I .Mục tiêu: - Củng cố , ôn tập về nhân, chia số tự nhiên, các tính chất cơ bản của phép nhân, phép chia.
- Rèn kĩ năng thực hành , vận dụng giải toán tính, tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán có lời văn.
- Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực.
II. Chuẩn bị : Ghi sẵn bài tập 3 vào bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Tuần 32 Thứ hai ngày 21 tháng 4 năm 2008. Sáng: Tiết 1: Chào cờ Tiết 2 : Tập đọc Vương quốc vắng nụ cười I/Mục tiêu: - Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ ràng, chậm rãi, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu vắng tiếng cười. - Hiểu các từ ngữ mới trong bài. - Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Cuộc sống thiếu vắng tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt. - Giáo dục tình yêu cuộc sống, biết đem lại niềm vui cho mọi người. II/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, phấn màu. III/Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra:- Đọc đoạn, bài và nêu nội dung bài: Con chuồn chuồn nước. B.Dạy bài mới: 1.HD luyện đọc và tìm hiểu bài a)Luyện đọc: -Bài chia làm mấy đoạn ? -GV kết hợp: giảng từ mới, sửa lỗi về cách đọc cho HS. +Từ ngữ cần luyện đọc ? +Cần ngắt nghỉ hơi đúng câu nào ? +Giúp HS hiểu một số từ ngữ phần chú giải (kiến trúc, điêu khắc, thốt nốt, kì thú) -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: - Câu hỏi 1 SGK - Câu hỏi 2 SGK - Câu hỏi 3 SGK - Câu hỏi 4 SGK - Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn truyện? - Thái độ thế nào khi nghe thấy tin đó? - Nêu nội dung của bài. c)Luyện đọc diễn cảm: - HD HS đọc diễn cảm đoạn: “Vị đại thần...ra lệnh”.(Treo bảng phụ) - HS KG đọc bài, HSTB đọc đoạn. -1 HS khá đọc toàn bài. - 3 đoạn (HS nêu từng đoạn... ) - Đọc tiếp nối theo đoạn (2, 3 lượt). - HS luyện phát âm từ khó. + kinh khủng, lạo xạo, thở dài sườn sượt, ảo não... +Muôn tâu bệ hạ,/ thần xin chịu tội. Thần đã cố gắng hết sức/nhưng học không vào. - Đọc phần Chú giải - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài. - HS đọc thầm, đọc thành tiếng theo từng đoạn- trao đổi theo cặp, trả lời các câu hỏi SGK. -..mặt trời không muốn dậy... -..vì không ai biết cười. -..cử đại thần đi du học nước ngoài chuyên môn về cười cợt. -..sau một năm viên đại thần về xin chịu tội vì không thể nào học được... -..bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ở đường. -...phấn khởi, ra lệnh dẫn ngưới đó vào. - Mục 1. -Xác định đoạn cần luyện đọc; thảo luận đưa ra cách đọc. Viên đại thần: giọng ảo não ; Viên thị vệ : hớt hải, vui mừng ; Nhà vua : phấn khởi. -Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc hay. C.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn ôn bài; chuẩn bị bài sau : Ngắm trăng. Tiết 3: Âm nhạc (Giáo viên chuyên dạy) Tiết 4: Toán Ôn tập các phép tính với số tự nhiên (tiếp - SGK/tr 163) I .Mục tiêu: - Củng cố , ôn tập về nhân, chia số tự nhiên, các tính chất cơ bản của phép nhân, phép chia. - Rèn kĩ năng thực hành , vận dụng giải toán tính, tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán có lời văn. - Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực. II. Chuẩn bị : Ghi sẵn bài tập 3 vào bảng phụ. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra : - Kết hợp ôn tập. B. Bài mới : a, GV nêu yêu cầu giờ học b, Nội dung chính : HS thực hiện theo yêu cầu của GV. HS nghe, xác định yêu cầu giờ học. GV tổ chức cho học sinh thực hành tại lớp theo yêu cầu của các bài tập trong SGK, lần lượt chữa bài, củng cố kiến thức, rèn kĩ năng tính, giải toán. Bài 1 : Đặt tính rồi tính: GV cho HS lên bảng chữa bài, nhắc lại yêu cầu đặt tính và cách tính. Bài 2 : Tìm X : a, 40 x X = 1400 ; b, X : 13 = 205 GV cho hai HS chữa bài, nêu tên thành phần và kết quả của phép tính, cách tìm số bị chia, tìm thừa số chưa biết. Bài 3 : Viết chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm... HS điền trên bảng, nhắc lại tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân..... Bài 4 : Củng cố so sánh các số tự < nhiên, nhân với 10, 100.... > ? 13500 ....135 x 100 = 26 x 11.....280 Bài 5 : GV cho HS đọc, phân tích đề, thực hành, chữa bài. VD : 7368 24 16 307 168 0 VD : a, 40 x X = 1400 ( X là thừa số X = 1400 : 40 chưa biết) X = 25 VD : a x b = b x a Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích, tích không thay đổi. – Tính chất giao hoán của phép nhân. VD : 13500 = 135 x 100 26 x 11 > 280 HS nêu cách nhân nhẩm với 11. Số tiền cần để mua xăng là : 180 : 12 x 7500 = 112500 (đồng) ĐS : 112500 đồng C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài : Ôn tập (tiếp). Chiều : Tiết 1 : Khoa học Động vật ăn gì để sống? (SGK/tr 126) 1.Mục tiêu: - HS biết phân loại động vật theo thức ăn, kể tên một số con vật và thức ăn của chúng. - Rèn kĩ năng thực hành, liên hệ thực tế, dựa vào tranh ảnh xây dựng nội dung bài học, phân nhóm thực vật theo thức ăn của chúng. - Giáo dục ý thức học tập, biết chăm sóc và bảo vệ các loài vật. 2. Chuẩn bị : Tranh ảnh một số loài vật (SGK/tr 126). 3. Hoạt động dạy học chủ yếu: A.Kiểm tra: Nội dung bài 63. HS thực hiện theo yêu cầu của GV. B. Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài: GV yêu cầu giờ học từ kiểm tra bài cũ. b, Nội dung chính: HS nghe, xác định yêu cầu của tiết học. HĐ 1 :Tìm hiểu nhu cầu khác nhau của những loài động vật khác nhau.. GV cho HS quan sát, phân tích hình minh hoạ SGK/tr126, liên hệ thực tế, thảo luận và trả lời câu hỏi. - Kể tên một số loài động vật mà em biết. - Phân nhóm các loại động vật trên theo nguồn thức ăn của chúng. GV cho các nhóm trình bày, kết hợp tranh và hìn minh hoạ. VD : Rắn : ăn sâu bọ, ếch, chuột Cừu : ăn cỏ.... Nhóm ăn thịt Hổ, báo,chó sói... Nhóm ăn cỏ, cây Hươu, nai , cừu... Nhóm ăn hạt Chim, gà, ngan... Nhóm ăn sâu bọ ếch, rắn... Nhóm ăn tạp Chó, mèo.... * Kết luận : (SGK/tr127). HĐ 2 : Trò chơi : Đố bạn con gì? GV nêu luật chơi, tổ chức cho HS thi theo nhóm. - Con vật nào là kẻ thù của con chuột? - Con gì lặn lội bờ sông chuyên ăn tôm tép?......... HS đặt câu hỏi, nhóm khác trả lời...đoán tên con vật và thức ăn của chúng. -..con mèo. -....con cò, con vạc. C. Củng cố, dặn dò: - Liên hệ thực tế. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài : Quan hệ thức ăn trong tự nhiên. Tiết 2 : Tiếng Việt** Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật. I/Mục tiêu: - Củng cố , hệ thống kiến thức đã học về miêu tả các bộ phận của con vật. - Rèn kĩ năng thực hành quan sát, viết đoạn văn miêu tả các bộ phận của con vật. - GD ý thức học tập tự giác, tích cực. II/Chuẩn bị : Một số đoạn văn miêu tả bộ phận của con vật. III/ Các hoạt động dạy học: A.Củng cố lý thuyết: - Nêu cấu tạo bài văn miêu tả con vật? B.Luyện tập: 1.GV đưa ra một số bài tập, tổ chức HD cho HS làm bài: Bài 1: Đọc lại bài văn Con chuồn chuồn nước. Hãy ghi lại những đặc điểm chính của mỗi bộ phận được miêu tả khi tả con chuồn chuồn. Bài 2: Quan sát một con con vật mà em yêu thích, ghi lại đặc điểm của các bộ phận của con vật đó. GV giúp HS lựa chọn được các từ ngữ miêu tả thích hợp. Bài 3: Viết một đoạn văn miêu tả bộ phận của con vật. GV cho HS viết vào bảng nhóm, chữa bài. 2.Tổ chức cho HS chữa bài, báo cáo kết qủa. - HS nhắc lại. - HS khác bổ sung. - HS làm lần lượt các bài tập theo HD của GV. - HS khá giúp đỡ HS yếu làm bài. * Kết quả : Cánh : mỏng như giấy bóng ; Thân : nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu..... VD : Con gà trống : Bộ lông : màu hoa Thân hình : chắc khoẻ, vạm vỡ. Đầu ; tròn, nhỉnh hơn quả bóng bàn.... VD : Chú mèo nhà em mới đẹp làm sao! Toàn thân chú được bao phủ bởi một lớp lông trắng mịn. Nhìn từ xa, trông chú chẳng khác nào quận bông len cùng màu mà bà thường đan áo. Chỉ cần đặt nhẹ bàn tay lên tấm lưng của chú cũng đủ thấy nó mượt mà, dịu dàng đến nhường nào...... C.Củng cố, dặn dò: -Hệ thống nội dung bài học. Tiết 3: Lịch sử Kinh thành Huế I/Mục tiêu: - Sau bài học, HS biết sơ lược về quá trình xây dựng, sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế. - Rèn kĩ năng thực hành phân tích tư liệu lịch sử, xây dựng nội dung bài học. - Giáo dục ý thức học tập, tự hào vì Huế được công nhận là một Di sản Văn hoá thế giới. II/Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trong SGK/tr67. III/Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra: Nội dung bài 27. B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu giờ học. 2.Nội dung: *HĐ 1: Tìm hiểu sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế. GV cho HS đọc thông tin trong SGK, thảo luận, trả lời câu hỏi. - Kinh thành Huế được xây dựng như thế nào? .nhà Nguyễn huy động hàng chục vạn dân và lính phục vụ và xây dựng kinh thành Huế... *HĐ 2: Tìm hiểu kiến trúc độc đáo và vẻ đẹp của thiên nhiên, con người xứ Huế. GV cho HS đọc thông tin trong SGK, thảo luận, trả lời câu hỏi. - Mô tả kiến trúc độc đáo của quần thể kinh thành Huế. GV cho HS mô tả kết hợp minh hoạ bằng hình ảnh. - Hiểu lăng tẩm là nơi như thế nào? - Nêu những điều em biết về thiên nhiên và con người xứ Huế -..toà thành rộng lớn, dài hơn 2km...đẹp và đồ sộ nhất nước ta thời đó....có 10 cửa chính ra vào...cột cờ cao 37 m.... .....nơi chôn và thờ các vua đã mất. - Thiên nhiên tươi dẹp, có dòng Hương Giang trữ tình, cầu Tràng Tiền thơ mộng, hồ Hồ Xuân Hương đầy chất thơ.... *Kết luận (SGK / 68) C. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau : Tổng kết. Thứ ba ngày 22 tháng 4 năm 2008. Sáng: Tiết 1: Chính tả (Nghe – viết) Bài viết : Vương quốc vắng nụ cười 1-Mục tiêu: - HS nghe - viết đúng, trình bày đẹp bài : Vương quốc vắng nụ cười. - Rèn kĩ năng viết đúng, đều, đẹp, phân biệt đúng những tiếng có âm đầu dễ lẫn s/x. - Giáo dục ý thức giữ gìn vở sạch, chữ đẹp. 2.Chuẩn bị : VBT thay cho phiếu học tập. 3.Hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra : GV đọc cho HS viết các từ chứa tiếng có âm đầu l/n. B. Dạy bài mới : a, Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu giờ học. b, Nội dung chính: HĐ 1 : Hướng dẫn viết chính tả: GV cho HS đọc bài viết. - Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống của vương quốc nọ rất buồn. GV hướng dẫn HS viết từ khó trên bảng con, bảng lớp ( dựa vào nghĩa của từ, từ loại). Từ : buồn chán, kinh khủng, nở, rầu rĩ, lạo xạo,... - Những chữ nào trong bài được viết hoa? GV cho HS gấp SKG, nghe, viết bài. GV đọc, cho HS đổi vở soát lỗi. GV chấm, chữa một số bài. HĐ2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2 a : HS chọn chữ cần điền, hoàn chỉnh đoạn văn. GV cho HS làm việc cá nhân, chọn chữ, đọc lại toàn bộ câu chuyện. HS viết vào bảng con, sửa lỗi chính tả dựa vào nghĩa, phương thức cấu tạo từ. HS nghe, xác định yêu cầu giờ học. HS đọc bài chính tả, HS đọc thầm, định hướng nội dung chính tả. -...không ai biết cười, mặt trời không muốn dậy... HS thực hành viết từ khó, dễ mắc lỗi, phân tích cách viết dựa trên nghĩa của từ, phương thức ghép, cấu tạo từ. VD : rầu rĩ : rất buồn, có vẻ ủ rũ. - Viết hoa những chữ ... nguyên nhân. HS đọc, nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. HS đọc, xác định yêu cầu, thực hành. VD : a, Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, cậu vượt lên đầu lớp. (Chỉ ba tháng sau : trạng ngữ chỉ thời gian). a, Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen. b, Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ. c, Tại vì mải chơi, Tuấn không làm bài tập. VD : Sáng nay, vì vội vàng đi học, em quên không khoá cửa. VD : Đêm qua, vì mưa to, gió lớn, chim mẹ phải thức suốt đêm để lo cho con. 4. Củng cố dặn dò : - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài : Mở rộng vốn từ : Lạc quan - Yêu đời. Chiều : Đ/c lan dạy Sáng: Thứ sáu ngày 25 tháng 4 năm 2008 Tiết 1: Tập làm văn Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật 1. Mục tiêu: - Ôn lại kiến thức về đoạn bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật. - Rèn kĩ năng thực hành, viết mở bài, kết bài cho phần thân bài để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật. - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích, bảo vệ các loài vật có ích. 2. Chuẩn bị : Bảng nhóm 3.Hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra bài : Nội dung bài trước. B. Nội dung chính : HS nêu nội dung đã học. * Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu của giờ học. Bài 1 : GV cho HS đọc, phân tích yêu cầu đề, đọc bài văn Chim công múa. - Tìm đoạn mở bài và kết bài. - Các đoạn trên giống cách mở bài, kết bài nào em đã học? - Em có thể chọn những câu văn nào trong bài văn trên để : + Mở bài theo cách trực tiếp? + Kết bài theo kiểu mở rộng? Bài 2: Viết đoạn mở bài cho bài văn tả con vật em vừa làm trong tiết tập làm văn trước theo cách mở bài gián tiếp. Bài 3 : Viết một đoạn văn kết bài ...theo kiểu kết bài mở rộng. GV cho HS KG nói miệng một, hai lần, đặt câu hỏi giúp đỡ HS yếu, viết bài, 2 HS viết bài vào bảng nhóm, chữa bài. HS nghe, xác định yêu cầu giờ học. HS đọc xác định yêu cầu bài , thực hiện theo yêu cầu của GV. - Mở bài : “Mùa xuân...mùa công múa” - mở bài gián tiếp. - Kết bài : “Quả không ngoa....của rừng xanh.”- kết bài mở rộng. - Mùa xuân là mùa công múa. - Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới nắng xuân ấm áp. (bỏ câu kết “Quả không ngoa...rừng xanh.” VD kết bài mở rộng : Tiếng gà vang xa gọi bình minh thức dậy. Quả không ngoa khi người ta gọi gà Trống là một chiếc đồng hồ báo thức kì diệu. 4. Củng cố dặn dò : - Nhận xét giờ học.- Hoàn thành bài. - Chuẩn bị bài sau: Miêu tả con vật. Tiết 2: Toán Ôn tập về các phép tính với phân số ( SGK/tr 167 ). I. Mục tiêu: - Củng cố các kiến thức đã học về cộng, trừ, nhân, chia phân số. - Rèn kĩ năng thực hành giải các bài toán liên quan đến cộng, trừ, nhân, chia phân số. - HS yêu thích môn học, có ý thức học tập tốt. II/Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra: - Kết hợp ôn tập. B.Dạy bài mới: 1.GV nêu yêu cầu giờ học. 2. Bài mới : GV tổ chức cho HS đọc, xác định nhiệm vụ ôn tập, thực hành, chữa bài, củng cố các kiến thức đã học. c) Thực hành: Bài 1: Tính : GV cho HS lên bảng chữa bài. - Nêu cách cộng, trừ các phân số cùng mẫu, khác mẫu. Bài 2 : Thực hiện như bài 1 nhưng GV cho HS làm trong vở, đổi vở chữa bài. Bài 3 : Tìm x : GV cho 3 HS lên bảng chữa bài, nêu tên thành phần, kết quả của phép tính, cách tìm số hạng chưa biết, số trừ, số bị trừ. Bài 4 : GV cho HS đọc, phân tích yêu cầu của đề, thực hành. - Diện tích để xây bể nước chiếm bao nhiêu phần diện tích vườn hoa? - Diện tích xây bể nước là bao nhiêu mét vuông ? (Củng cố tìm phân số của một số). Bài 5 : GV cho HS đọc, phân tích đề, trình bày kết quả và cách làm. - Con sên nào bò nhanh hơn? HS thực hành, chữa bài. VD : + = = - Cộng hai phân số cùng mẫu, ta cộng tử số với tử số và giữ nguyên mẫu số. VD : - = - = = VD : + x = 1 ( Củng cố trừ số tự nhiên x = 1 - cho phân số) x = Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ số hạng đã biết. 1 - - = ( diện tích vườn hoa ) Diện tích vườn hoa hình chữ nhật là : 20 x 15 = 300 (m2) Diện tích để xây bể nước là : x 300 = 15 (m2) - Con sên thư hai bò nhanh hơn. 3) Củng cố-dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài.. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài : Ôn tập các phép tính với số tự nhiên (tiếp) Tiết 3: Khoa học Trao đổi chất ở động vật ? ( SGK/tr 128 ) 1.Mục tiêu: - HS kể ra được những gì động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống. - Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vật. - Giáo dục ý thức học tập, ham hiểu biết khoa học, vận dụng kiến thức khoa học trong cộc sống. 2. Chuẩn bị : Hình SGK. VBT. 3. Hoạt động dạy học chủ yếu: A.Kiểm tra: Nội dung bài 63. HS thực hiện theo yêu cầu của GV. B. Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài: GV yêu cầu giờ học. b, Nội dung chính: HS nghe, xác định yêu cầu của tiết học. HĐ : Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở động vật. GV cho HS quan sát hình minh hoạ SGK , đọc thông tin, liên hệ thực tế, thảo luận, trả lời câu hỏi - Những gì được vẽ trong hình? - Trong quá trình sống, động vật cần lấy vào cơ thể những gì và thải ra ngoài môi trường những gì? - Quá trình trên gọi là quá trình gì? -..động vật, cây xanh, nước, ánh sáng mặt trời, không khí... -.. hấp thụ : khí ô -xi, nước, các chất hữu cơ có trong thức ăn. - Thải ra : khí các-bô-nic, nước tiểu, các chất thải. - Quá trình trao đổi chất ở động vật. HĐ : Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật. GV cho HS vẽ trên bảng nhóm, vẽ trong VBT, chữa bài, thuyết trình quá trình trao đổi chất ở động vật. - Nêu những dấu hiệu bên ngoài của sự trao đổi chất giữa động vật và môi trường. -.. hấp thụ : khí ô -xi, nước, các chất hữu cơ có trong thức ăn. - Thải ra : khí các-bô-nic, nước tiểu, các chất thải. ** GV kết luận : (thông tin bạn cần biết / tr129). C. Củng cố, dặn dò: - Liên hệ thực tế. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài : Quan hệ thức ăn trong tự nhiên. Tiết 4: Sinh hoạt Sinh hoạt Đội 1. Mục tiêu:- Đánh giá kết quả học tập, hoạt động của Chi đội tuần 32, đề ra phương hướng hoạt động tuần 33. - Rèn kĩ năng tự quản, nêu ý kiến. - Giáo dục ý thức học tập, xây dựng tập thể đoàn kết, vững mạnh . 2. Văn nghệ : 3. Nội dung: A, Chi đội trưởng nêu yêu cầu chung, tổ chức cho các phân đội báo cáo, các cá nhân nêu ý kiến sau đó tổng hợp chung: * Ưu điểm: - Tập trung ôn tập tích cực hơn, giữ trật tự trong giò học. - Thực hiện tốt bảo vệ của công, giữ gìn trường lớp xanh- sạch- đẹp. - Thực hiện nghiêm túc nề nếp lớp học, tham gia tích cực mọi hoạt động tập thể do nhà trường đề ra. - Tổ chức và duy trì tốt các giờ truy bài có hiệu quả. - Phát huy vai trò , tinh thần đoàn kết, tự giác, tích cực trong học tập . * Tồn tại: - Một số đội viên chưa gương mẫu trong học tập, lười học, không chú ý nghe cô giáo giảng bài. b, Phương hướng: - Khắc phục tồn tại, phát huy các mặt mạnh đã đạt được. - Tiếp tục phụ đạo HS yếu, nâng cao chất lượng đại trà, chất lượng mũi nhọn. - Ôn tập tích cực chuẩn bị thi chất lượng cuối năm học, phấn đấu không để HS lưu ban nhiều. - Thực hiện tốt vệ sinh trường lớp, bảo vệ của công, giữ gìn môi trường sạch đẹp. - Tham gia giao thông an toàn. - Giữ an toàn trong trường học, không chơi đùa ở khu vực đang thi công. - Giáo dục truyền thống Chào mừng ngày giải phóng Miền Mam và ngày Quốc tế Lao động. c, Nhận xét chung: GV nêu những yêu cầu chung, nhắc nhở học sinh rèn luyện trong học tập và tu dưỡng đạo đức. Chiều : Tiết 1: Toán ** Luyện tập đọc, viết, tạo lập số tự nhiên, bốn phép tính với số tự nhiên I. Mục tiêu : - Giúp HS tiếp tục ôn tập, củng cố về đọc, viết số tự nhiên, thực hành tính với các số tự nhiên. II. Chuẩn bị : Sách Bài tập trắc nghiệm toán 4 tham khảo. III . Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. GV nêu yêu cầu giờ học, định hướng nội dung ôn tập. 2. Thực hành : GV tỏ chức cho HS thực hành, chữa bài theo nhóm đối tượng. Bài 1 : Đọc các số tự nhiên sau : 123789 ; 800900 ; 123007 ; 12345678 GV cho HS đọc , phân tích các hàng lớp, củng cố về lớp, hàng. Bài 2 : Viết các số tự nhiên sau biết : a, Gồm 3 triệu, 4 trăm nghìn, 5 trăm, 5 chục và 6 đơn vị. b, 6 trăm triệu, 4 triệu, 4 chục nghìn, 3 đơn vị. ............... Bài 3 : Phân tích cấu tạo các số sau: 1234 ; 670098 ; 345678. GV cho ba HS lên bảng chữ bài, củng cố về các hàng. Bài 4 : Tính bằng nhiều cách: a, (234 + 231) x 12 b, 123 x 45 – 123 x 65 Bài 5 : Viết năm số tự nhiên có ba chữ số khác nhau chia hết cho 9.(không bắt buộc với mọi đối tượng HS) HS thực hiện theo yêu cầu của GV VD : 123789 : Một trăm hai mươi ba nghìn bảy trăm tám mươi chín. a, Gồm 3 triệu, 4 trăm nghìn, 5 trăm, 5 chục và 6 đơn vị : 3400556 b, 6 trăm triệu, 4 triệu, 4 chục nghìn, 3 đơn vị : 604040003 VD : 1234 = 1000 + 200 + 30 + 4 670098 = 600000 + 70000 + 90 + 8 345678 = 300000 + 40000 + 5000 + 600 + 70 + 8 Củng cố nhân một tổng với một số, nhân một hiệu với một số. HS thi viết số thoả mãn yêu cầu của bài : 126 ; 261 ; 720 ; 270 ; 612. Tiết 2 : Ngoại ngữ ( Giáo viên chuyên dạy) Tiết 3: Hoạt động tập thể Sinh hoạt văn nghệ chào mừng 30 - 4 và 1 - 5 1. Mục tiêu:- Giúp HS biết lựa chọn và hát được các bài hát chào mừng ngày giải phóng Miền Nam và thống nhất đất nước, chào mừng ngày Quốc tế Lao động. - Rèn kĩ năng biểu diễn tự tin trước tập thể, kĩ năng hợp tác trong hoạt động văn nghệ, kĩ năng nhận xét, đánh giá. 2. Chuẩn bị: Một số bài hát theo chủ đề. 3. Hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1 : GV nêu yêu cầu giờ học, tổ chức cho HS tham gia hoạt động tập thể. *Văn nghệ theo chủ đề : Vào hè. GV cho HS nêu tên các bài hát theo chủ đề . - Kể tên một số bài hát nói về quê hương Miền Nam yêu dấu và tinh thần hăng say lao động của con người. GV cho các tổ biểu diễn các tiết mục đã chuẩn bị. BGK được lựa chọn từ các tổ, đánh giá kết quả, tổng kết cuộc thi . GV động viên, khuyến khích tinh thần chuẩn bị của HS và tinh thần tập thể trong hoạt động. HS tập tổ chức HĐ tập thể, giới thiêụ chương trình, cùng tham gia. HS hát bài hát yêu thích, có thể nêu cảm nhận về bài hát đó. + Chú bộ đội và cơn mưa. + Em là chiến sĩ Điện Biên. +Mùa xuân trên thành phố Hồ Chí Minh.... HS nhận xét , đánh giá các tiết mục tham gia biểu diễn, HS có thể tham gia phỏng vấn nhanh các tiết mục văn nghệ VD : Vì sao bạn lựa chọn bài hát này? - Bài hát muốn nói với chúng ta điều gì?... 4. Củng cố dặn dò : - Nhắc nhở học sinh ý thức học tập chuẩn bị tốt cho kì thi và một mùa hè vui vẻ.
Tài liệu đính kèm: