Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Kim Vui

Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Kim Vui

1/Bài cũ :

-GV gọi 2 HS đọc bài con chuồn chuồn nước,trả lời câu hỏi về nội dung bài.

GV nhận xét _ ghi điểm.

2/Bài mới:

-Giới thiệu bài.

a, Luyện đọc

- GV đọc diễn cảm toàn bài

-Gọi 1 HS đọc toàn bài .

H. Bài văn gồm có mấy đoạn ?

-Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài( đọc 3 lượt )

- Gv theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS và giúp HS hiểu các từ ngữ: Nguy cơ, thân hành, du học

-Gọi HS đọc toàn bài.

b.Tìm hiểu bài

H. Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn ?

H.Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ?

H.Nhà vua để làm gì để thay đổi tình hình?

H.Kết quả ra sao ?

 

doc 28 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 975Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Kim Vui", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
Vương quốc vắng nụ cười
I/ Muùc tiêu
	- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.
 -Hiểu nội dung: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt , buồn chán.
* Hs khuyết tật đọc to, rõ ràng bài tập đọc.
II/ Đồ dùng dạy học
 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
 III/ Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1/Bài cũ :
-GV gọi 2 HS đọc bài con chuồn chuồn nước,trả lời câu hỏi về nội dung bài.
GV nhận xét _ ghi điểm. 
2/Bài mới:
-Giới thiệu bài.
a, Luyện đọc 
- GV đọc diễn cảm toàn bài
-Gọi 1 HS đọc toàn bài .
H. Bài văn gồm có mấy đoạn ?	
-Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài( đọc 3 lượt )
- Gv theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS và giúp HS hiểu các từ ngữ: Nguy cơ, thân hành, du học
-Gọi HS đọc toàn bài.
b.Tìm hiểu bài
H. Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn ?
H.Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ?
H.Nhà vua để làm gì để thay đổi tình hình?
H.Kết quả ra sao ?
H.Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này? 
H. Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó ?
c.Luyện đọc diễn cảm
-GV gọi ba HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài .
-Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn sau theo cách phân vai: 
“ Vị đại thần vừa xuất hiện . Đức vua phấn khởi ra lệnh”.
+GV đọc mẫu .
+Cho HS luyện đọc trong nhóm .
+Cho Hs thi đọc diễn cảm 
GV nhận xét ghi điểm.
3.Củng cố - dặn dò 
-Gọi HS nêu ý nghĩa của bài.
-Nhận xét tiết học.
-2 HS đọc bài 
-Hs theo dõiSGK 
-1 HS đọc 
-Có 3 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu . về môn cười cợt.
Đoạn 2 : Tiếp theo . học không vào .
Đoạn 3 : Còn lại. 
- HS nối tiếp nhau đọc(9HS )
-HS đọc chú giải để hiểu các từ mới của bài.
-1 HS đọc toàn bài
-Mặt trời không muốn dậy , chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn , gương mặt mọi người rầu rĩ, héo hon,
- Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
-Vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài, chuyên về môn cười cợt.
-Sau một năm, viên đại thần trở về , xin chịu tội vì đã gắn hết sức nhưng học không vào
- Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường.
-Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào
-3 HS đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng đọc phù hợp .
+HS lắng nghe.
+HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm4
+Vài HS thi đọc trước lớp.
-2HS nêu.
-HS lắng nghe và thực hiện
Toán
Ôn tập các phép tính về số tự nhiên (tiếp theo)
I/Mục tiêu
	- Biết dặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá ba chữ số)
	- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số không quá hai chữ số.
	- Biết so sánh số tự nhiên.
* Hs khuyết tật không làm Bt4, 5.
IIĐồ dùng dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ :( 3’ )
Tính bằng cách thuận tiện nhất :
 68 + 95 +32 + 5
 102 +7 + 243 +98
GV nhận xét – ghi điểm
2. Bài mới
Bài 1: (7’ ) Đặt tính rồi tính
 -Cho HS tự làm vào vở, 2 HS làm bảng.
-GV chấm chữa bài
Bài 2: (4’ ) Tìm x
Cho HS tự làm vào vở, 2 HS làm bảng.
- GV chữa bài , gọi HS nêu quy tắc “Tìm thừa số chưa biết”, “Tìm số bị chia chưa biết”
Bài 3:(5’)Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm.
- Gv chấm chữa bài, và yêu cầu HS phát biểu bằng lời các tính chất ( tương ứng với các phần trong bài ) .
Bài 4 : ( 5’ )
Yêu cầu HS tự làm , 1 HS lên bảng sửa bài.
Bài 5 : ( 6’ )
Gọi HS đọc đề toán, phân tích đề, suy nghĩ nêu cách giải và làm bài giải.
- Gv chấm chữa bài.
3. Củng cố – Dặn dò( 2’)
Gv nhận xét tiết họ
Dặn HS về ôn lại các kiến thức đã học
- 2 HS lên bảng
-HS tự làm vào vở, 2 HS làm bảng
a. ) 2 057 13 = 26 741
 3 167 204 =646068
 b. )7368 :24 =307
 285 120 : 216 =1320
HS tự làm vào vở, 2 HS làm bảng
a )40 x = 1400 b) x : 13 =205
 x = 1400 :4 x =20513
 x =350 x = 2665
- HS nêu quy tắc “Tìm thừa số chưa biết”, “Tìm số bị chia chưa biết”
HS tự làm bài.
 a b = b a
 ( ab ) c = a ( b c )
 a 1 = 1 a = a
 a (b + c) = a b + a c
 a 1 =1 x a = a Ycầu HS phát biểu bằng lời các tính chất tương ứng với các phần trong bài 
a : a = 1( a khác 0 )
o : a = 0 ( a khác 0)
- HS phát biểu bằng lời các tính chất ( tương ứng với các phần trong bài ) .
- HS tự làm , 1 HS lên bảng sửa bài.
12 500 =125 100 257 > 8762 0
26 11 > 280 ; 
320 : ( 16 2 ) =320 :16 : 2
1600:10 < 1006 
15 8 37 = 37 15 8
- 1HS đọc đề toán, 2 HS phân tích đề, 
- Lớp suy nghĩ nêu cách giải và làm bài 
Khoa học
Động vật ăn gì để sống?
I/Mục tiêu: Sau bài học này HS biết
	- Nêu được những yếu tố cần để duy trì dự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí, ánh sáng.
II/ Đồ dùng dạy học
 - Hình tranh 126, 127 SGK
 - Sưu tầm tranh ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động củaHS
1. Bài cũ: ( 3’ )
H. Nêu cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước thức ăn , không khí, và ánh sáng đối với đời sống thực vật. 
H. Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường.
Gv nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới
Hoạt động 1 :( 13’ ) Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loài động vật khác nhau .
-GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc theo nhóm.
- GV cùng HS nhận xét sản phẩm của từng nhóm.
GV kết luận:
Mục bạn cần biết trang 127 SGK.
Hoạt động 2 :( 13’ )Trò chơi đố bạn con gì ?
- GV Hướng dẫn cách chơi.
- Nhắc HS huy động những kiến thức đã học về các con vật để hỏi, nhưng cần tập trung vào tên thức ăn của các con vật đó .
- GV cho HS chơi thử.
-Cho HS chơi theo nhóm .
3. Củng cố – dặn dò ( 3’ )
-Cho HS nối tiếp nêu tên các con vật và thức ăn mà chúng thường sử dụng.
- Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm tập hợp các tranh ảnh của nhữnng con vật ăn các loại thức ăn khác nhau mà các thành viên trong nhóm sưu tầm được.
-Sau đó phân chúng thành các nhóm theo thức ăn của chúng.
+Nhóm ăn thịt: 
+Nhóm ăn cỏ, lá cây
+Nhóm ăn hạt:
+Nhóm ăn sâu bọ: 
+Nhóm ăn tạp: 
..
-Các nhóm trình bày lên giấy to.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm , HS xem và nhận xét sản phẩm của từng nhóm.
-HS lắnng nghe.
-Một HS được GV đeo hình vẽ bất kì một con vật nào trong số những hình các em đã sưu tầm hoặc hình trong SGK.
- HS đeo hình vẽ phải đặt câu hỏi đúng/ sai để đoán xem đó là con gì .
Vd:
+Con vật này ăn thịt ( ăn cỏ ) phải không?
+ Con vật này có sừng phải không ?
+ Con vật này thường hay ăn cá, cua,tôm, tép phải không ?
- Cả lớp chỉ trả lời đúng sai .
- HS nối tếp nhau nêu.
Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010
Chính tả
Vương quốc vắng nụ cười
I. Muùc tiêu
	- Nghe – viết đúng bài chính tả; biết trình bày đúng đoạn văn trích.
	- Làm đúng BT CT phương ngữ 2a/b.
* HS khuyêt tật viết đúng bài chính tả.
II. Đồ dùng dạy – học
 + Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV đọc các từ dễ lẫn, khó viết ở tuần trước cho HS viết.
+ lắng nghe, ngỡ ngàng, thanh khiết , thiết tha
2. Dạy bài mới : GV giới thiệu bài.
*Hướng dẫn viết chính tả (25 phút)
a) Trao đổi về nội dung đoạn văn.
+ Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
H: Đoạn văn kể cho chúng ta nghe chuyện gì?
H: Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở đây rất tẻ nhạt và buồn chán?
b) Hướng dẫn viết từ khó:
+ GV đọc lần lượt các từ khó viết cho HS viết:
Vương quốc, kinh khủng, rầu rỉ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo , thở dài 
c) Viết chính tả.
+ GV đọc cho HS viết bài.
d) Soát lỗi, chấm bài.
+ GV đọc cho HS soát lỗi, báo lỗi và sửa lỗi viết chưa đúng.
*Luyện tập ( 7phút)
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 2a
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Gọi HS nhận xét, chữa bài.
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2b ; GV hướng dẫn như bài 2a 
3. Củng cố – dặn dò: (3 phút)
+ Nhận xét tiết học. Dặn HS về làm bài tập trong vở in 
+ 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp rồi nhận xét trên bảng.
+ 2 HS đọc
+ kể về một Vương quốc rất buồn chán và tẻ nhạt
+ những chi tiết mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót
+ HS tìm và nêu.
+ 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp.
+ HS đọc lại các từ khó viết 
+ HS lắng nghe và viết bài.
+ Soát lỗi, báo lỗi và sửa.
+ 1 HS đọc. 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở. 
+ Nhận xét chữa bài.
Đáp án đúng 
+ vì sao , năm sau, xứ sở, gắng sức, xin lỗi , sự chậm trể
+ 1 HS đọc lại 
+ Đáp án đúng 
+ nói chuyện, dí dỏm, hóm hnh, công chúng, nói chuyện, nổi tiếng.
Toán
Ôn tập các phép tính về số tự nhiên (tiếp theo)
I/Mục tiêu
	- Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ.
	- Thực hiện được 4 phép tính với số tự nhiên
	- Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên. 
* HS khuyết tật không phải làm BT5.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ : (4’)Đặt tính rồi tính:
 1806 x 23 28 8332 : 272
GV nhận xét- ghi điểm.
2.Bài mới:
Bài 1a : ( 5’ )
GV hướng dẫn HS cách trình bày bài tính giá trị của biểu thức.
GV chấm chữa bài.
Bài 2:b (7 )
Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức ở từng phần.
GV chấm chữa bài.
Bài 3: (6’) Tính bằng cách thuận tiện nhất.
Yêu cầu HS tự làm và nêu kết quả.
Gv nhận xét , chốt lại cách tính thuận tiện .
Bài 4: (7’)Gọi HS đọc đề, phân tích đề.
H. Muốn tìm trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải cần tìm gì ?
Gv chấm chữa bài.
Bài 5: (6’)Hướng dẫn HS làm bài.
3. Củng cố- Dặn dò ( 2’ )
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS làm các bài còn lại.
-2 HS lên bảng
HS làm vở, 1 HS làm bảng.
a) Nếu m = 9520, n = 28 thì
m + n = 952 + 28 = 980
m -n = 952 - 28 = 924
m x n = 952 x 28 = 26656
m : n = 952 : 28 = 34
HS nêu và làm bài. 2HS làm bảng
9700 : 100 +36 x 12 =97 +432 
 =529
(160 x 5 - 25 x 4 ) : 4 =(800 -100) : 4 
 = 700 : 4 
 =175
HS làm vở, 2 HS làm bảng
a) 36 x 25 x 4 =36 x (25 x 4
 = 36 x 100 = 3600
 18 x 24 : 9 =(18 : 9) x 24
 =2 x 24 = 48
41 x 2 x 8 x 5 = (41 x 8) x( 2 x 5)
 =328 x 10 = 3280 
-1 HS đọc đề, 2 HS phân tích đề.
- Tổng số vải bán được trong hai tuần.
-Số ngày bán trong 2 tuần đó .
Bài giải
Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là:
 319 + 76 =395( m)
Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là:
 319 + 395 = 714( m )
Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là:
 7 x 2 = 14 ( ngày )
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:
 714 : 14 = 51 ( m )
 Đáp số : 51 m vải.
Lịch sử
Kinh thành Huế
I/Mục tiêu
 Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế:
 + Với công sức của hàng ngàn vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thà ... nội dung : Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học 
Khởi động 
 -Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc 200- 250m.
 -Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
 -Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai, cổ tay.
 -Ôn một số động tác của bài TD phát triển chung.
-KTBC : GV tự chọn
2 .Phần cơ bản
a).Môn tự chọn :
 -Đá cầu:
 +Ôn tâng cầu bằng đùi
 +Ôn chuyền cầu theo nhóm 2-3 người: 
 -Ném bóng:
 +Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị, ngắm đích , ném bóng vào đích.
 +Thi ném bóng trúng đích: mỗi em ném thử 2 quả và ném chính thức 3 quả, tính số quả trúng đích hoặc số điểm đạt được. 
b) Nhảy dây
 -Cho HS tập nhảy dây cá nhân kiểu chân trước chân sau theo đội hình do cán sự điều khiển. GV dành vài phút cuối để tổ chức cho HS thi ai nhảy giỏi nhất.
3 .Phần kết thúc 
- GV cùng HS hệ thống bài học. 
- Cho HS đi đều 2-4 hàng dọc và hát. 
- Trò chơi : GV chọn.
- GV nhận xét , đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà.
- GV hô giải tán 
6 -10 phút
1 phút
1 phút
1 phút
1- 2 phút 
2-3 phút 
1 phút
18- 22 phút
9-11 phút 
9-11 phút 
4-5 phút 
4-5 phút
9-11 phút
5-6 phut
3-4 phút
9-11 phút 
1-2 phút 
4- 6 phút
1 -2 phút 
 1- 2 phút
1 phút
1 – 2 phút
- Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo 
====
====
====
====
5GV
==========
==========
==========
==========
5GV
- HS tập hợp theo đội hình hàng ngang 
==========
==========
==========
==========
5GV
- Tập động loạt theo đội hình vòng tròn 
5GV
- Đội hình hồi tĩnh và kết thúc
====
====
====
====
5GV
- HS hô” khoẻ”
Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2010
Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu
I. Mục tiêu
	- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu.
	- Nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu; bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong nhân.
* HS khuyết tật làm quen với trạng ngữ chỉ thời gian.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng lớp viết sẵn câu văn: Vì vắng tiếng cười, vương quốc nọ buồn chán kinh khủng
	-Bài tập 1, 2 viết vào bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: 
-Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu mỗi HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian
+Trạng ngữ chỉ thời gian có tác dụng gì trong câu?
+Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho những câu hỏi nào?
-Nhận xét, ghi điểm từng HS 
2.Dạy-học bài mới:
a.Tìm hiểu ví dụ
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi
-Gọi HS phát biểu ý kiến
-Kết luận: Trạng ngữ Vì vắng tiếng cười là trạng ngữ chỉ nguyên nhân. 
b.Ghi nhớ: 
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
-Yêu cầu HS đặt câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân
c.Luyện tập: 
Bài 1:( 5 ‘)
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
-Yêu cầu HS tự làm bài, Nhắc HS gạch chân các trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu
-Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng
-Hỏi: Bộ phận chỉ ba tháng sau trong câu a là gì?
Bài 2:( 5 ‘)
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
-Yêu cầu HS tự làm bài
-Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng
Bài 3: ( 7’ )
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-Gọi 3 HS lên bảng đặt câu, HS dưới lớp làm bài vào vở
-Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng
-Nhận xét, khen ngợi những HS đặt câu hay
3) Củng cố – Dặn dò ( 3’ )
-Nhận xét tiết học 
-Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và đặt 3 câu có dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
-2 HS lên bảng
-1 HS đọc 
-2 HS cùng trao đổi, thảo luận và làm bài
-HS nêu: Trạng ngữ: Vì vắng tiếng cười bổ sung ý nghĩa chỉ nguyên nhân cho câu
 Trạng ngữ: Vì vắng tiếng cười trả lời cho câu hỏi Vì sao vương quốc nọ buồn chán kinh khủng?
-3 HS tiếp nối nhau đọc phần Ghi nhớ
-1 HS đọc 
-1 HS làm bài trên bảng
-Nhận xét, chữa bài cho bạn
a/Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, cậu vượt lên đầu lớp.
b/Vì rét, những cây lan trong chậu sắt lại.
c/Tại Hoa mà tổ không được khen.
-Là trạng ngữ chỉ thời gian
-1 HS đọc 
-1 HS làm bài trên bảng
-Nhận xét, chữa bài 
-Chữa bài cho HS:
-1 HS đọc 
-HS thực hiện yêu cầu
-3-5 HS tiếp nối nhau đọc câu mình đặt.
Toán
Ôn tập các phép tính về phân số
I/Mục tiêu
	- Thưc hiện được cộng, trừ phân số.
	- Tìm được một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.
* HS khuyết tật không phải làm BT5.
II/Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Thực hnh :
Bi 1 : học sinh nêu đề bài 
- HS tự suy nghĩ và thực hiện vào vở .
-2 HS lên bảng thực hiện .
-Nhận xét bài làm học sinh .
Bi 2: học sinh nêu đề bài .
- HS nhắc lại cách cộng 2 phân số khc mẫu số 
- HS tự suy nghĩ v tìm cách tính vào vở .
- GV gọi HS lên bảng tính 
Bi 3: học sinh nêu đề bài .
- HS nhắc lại cách tìm số hạng , số bị trừ , số trừ chưa biết 
- HS tự suy nghĩ và tìm cách tính vàovở .
- GV gọi HS lên bảng tính 
Bi 4: 
 -Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV hỏi HS dự kiện và yêu cầu đề .
- Yu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính vào vở 
- GV gọi HS lên bảng tính kết quả .
 Bi 5: học sinh nêu đề bài .
Có thể tìm trong một phút mỗi con sên bị được bao nhiêu Xăng-ti-mt ? 
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính vào vở 
- GV gọi HS lên bảng giải bài .
2.Củng cố - Dặn dị:
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 2 HS làm trên bảng :
a) + - 
 - + 
b) 
- 2 HS lên bảng thực hiện 
- 2HS lên bảng thực hiện 
Bài giải
Số phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi là :
 ( vườn hoa )
Số phần diện tích để xây bể nước 
 ( vườn hoa )
b. Diện tích vườn hoa là :
 20 x 15 = 300 ( m2 )
 Diện tích để xây bể nước là : 
 300 x = 15 (m2)
 Đáp số : a. vườn hoa 
 b. 15 m2 
 - 1 HS lên bảng tính .
Đổi: m = x 100cm = 40 cm 
Đổi: giờ = x 60 phút =15 phút 
Vậy: - Trong 15 phút con sên thứ nhất bị được 40 cm .
- Trong 15 phút con sên thứ hai bị được 45 cm .Vậy con sên thứ hai bị nhanh hơn .
Địa lí
Biển, đảo và quần đảo
I/Mục tiêu:
- Nhận biết được vị trí của biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ: vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
- Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo.
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo: 
II/Đồ dùng dạy-học:
 - Các bản đồ Địa lí Việt Nam .
 - Tranh , ảnh về biển , đảo Việt Nam .
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I.Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao Đà Nẵng được gọi là thành phố du 
lịch ?
II.Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b, Giảng bài:
1, Vùng biển Việt Nam 
- Biển Đông bao bọc các phía nào của phần biển nước ta ?
- Chỉ vịnh Bắc Bộ , vịnh Thái Lan trên lượcđồ ?
- Tìm trên lược đồ nơi có các mỏ dầu của nước ta 
- Nêu những giá trị của biển Đông đối với nước ta.( Muối , khoáng sản , hải sản , du lịch , cảng biển... )
* Vùng biển nước ta có diện tích rộng và là một bộ phận của biển đông. Biển Đông có vai trò điều hoà khí hậuvà đem lại nhiều giá trị kinh tế cho nước ta như muối , khoáng sản ...
2. Đảo và quần đảo 
- Em hiểu thế nào là đảo và quần đảo ? 
+ Đảo là bộ phận đất nổi , nhỏ hơn lục địa xung quanh , có nước biển và đại dương bao bọc .
+ Quần đảo : Là nơi tập chung nhiều đảo .
- Hãy tìm trên bản đồ Việt Nam các đảo và quần đảo chính của nước ta . 
+ Nhóm 1 : 
Vịnh Bắc Bộ : Có đảo Cái Bầu , Cát Bà , Vịnh Hạ long . Hoạt động sản xuất chính của người dân ở đây là: Làm nghề đánh cá và phát triển du lịch.
+ Nhóm 2 : 
Biển miền Trung : Quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa . Hoạt động sản xuất chủ yếu là mang tính tự cấp , cũng làm nghề đánh cá ven biển .
+ Nhóm 3 :
Biển phía Nam và phía Tây Nam : đảo Phú Quốc , Côn Đảo . Hoạt động sản xuất là : làm nước mắm và trồng hồ tiêu xuất khẩu ( Phú Quốc )và phát triển du lịch ( Côn Đảo ) 
- Đọc bài học
III. Củng cố- dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc bài .
-2 HS
- HS nhận xét
- HS ghi vở
- HS quan sát bản đồ
- 1 HS chỉ
- HS thảo luận nhóm đôi 
- Đại diện nhóm trình bày trên bảng .
- 1 số HS nêu 
- HS làm việc theo nhóm tám 
- Đại diện các nhóm HS trình bày trước cả lớp kết quả làm việc nhóm 
- HS cả lớp nhận xét bổ sung
-3 HS
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài
trong bài văn miêu tả đồ vật
I. Mục tiêu
	- Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tậ; bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả con vật yêu thích.
* HS khuyết tật viết được mở bài trực tiếp và kết bài không mở rộng cho bài văn miêu tả con vật.
II. Đồ dùng dạy –học:
+ HS chuẩn bị ảnh về con vật
+ GV chuẩn bị 2 kiểu mở bài , kết bài
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 3’)
+ GV gọi 2 HS đọc kết quả đoạn văn đã chuẩn bị tiết trước
+ GV nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: ( 10’)
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm.thảo luận và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi : 
- Nhận xét , mở bài, kết luận :
- GV kết luận ý đúng 
- ý a,b
- Đoạn mở bài ( 2 câu đầu)- Gián tiếp
- Đoạn kết bài ( câu cuối )- Kết bài mở rộng
- ý c:
- Mùa xuân là mùa công múa 
- Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp
 -2 HS lên bảng 
.Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS lắng ghe và nhắc lại tên bài.
- 1 HS đọc.
- HS làm việc theo nhóm, hoàn thành nội dung thảo luận.
- HS đọc thầm bài văn Chim Công Múa 
- HS phát biểu ý kiến 
-HS đọc các phần như trong SGK
Bài 2 ( 10’)
+GV gợi ý : các em hãy viết một mở bài gián tiếp tả hình dáng bên ngoài và hoạt động con vật . Mở bài gián tiếp cho đoạn văn thân bài đó 
+ GV yêu cầu HS tự làm vào vở 
+ GV yêu cầu HS đọc bài của mình trước lớp, yêu cầu HS sửa , nhận xét . Bổ sung + GV chú ý sửa lỗi , từ . câu cho HS .
Bài 3 : (10’)
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
+ GV yêu cầu HS sinh hoạt nhóm 
+ Viết đoạn kết bài theo kiểu mở rộng 
+ GV yêu cầu HS hoàn chỉnh bài văn tả con vật
+ Nhận xét , bổ sung 
+GV nhận xét chung các cách mở bài kết bài 
3. Củng cố, dặn dò: ( 3 ‘)
+ GV nhận xét tiết học.
+ 1 HS đọc.
+ HS làm bài vào vở.
+ 3 HS , đọc cho cả lớp theo dõi.
+ Nhận xét bài của các bạn.
+ Lớp lắng nghe.
+ HS nhớ thực hiện theo nhóm 
+ 4 em trình bày trước lớp bài văn hoàn chỉnh , ba phần 
+ Lắng nghe
 Xác nhận của Ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4(38).doc