Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi sáng bản 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi sáng bản 2 cột)

I. Mục tiêu:

 - Biết đặt tính và thực hiện phép nhân các số tự nhiên với các số có không quá 3 chữ số, phép chia các số tự nhiên có nhiều chữ sos với số khong quá quá hai chữ số.

 - Biết so sánh số tự nhiên. BT1( dòng 1, 2); BT2; BT4(cột 1)

II. Đồ dùng dạy học

 Bảng nhóm, bút dạ

III.Các hoạt động dạy học:

A. KT Bài cũ

 HS lên bảng làm

 87 + 94 + 13 = 200

 Nhận xét, đánh giá

B. Bài mới

 * Giới thiệu bài

 * Nội dung

 

doc 16 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 425Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi sáng bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Ngày soạn:Thứ bảy ngày 09 tháng 04 năm 2011
Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 tháng 04 năm 2011
Chào cờ
Tiết 63: 	Tập đọc
Vương quốc vắng nụ cười
I. Mục đích – yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả. 
 - Hiểu nội dung: Cuộc sống vắng tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.( TL được các CH trong SGK)
II.Đồ dùng học tập
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
- Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học 
 A. KT Bài cũ
1HS đọc thuộc lòng bài Con chuồn chuồn nước. và trả lời câu hỏi
+Nêu vẻ đẹp của con chuồn chuồn nước?
Nhận xét,đánh giá
B. Bài mới
* Giới thiệu bài
* Nội dung
1.Luyện đọc
- 1 HS đọc toàn bài
- GV Y/C HS chia đoạn: 
- 3HS nối tiếp đọc 
- GVđưa từ khó: rầu rĩ, tâu lậy, sườn sượt 
- 3HS đọc tiếp nối kết hợp giải nghĩa một số từ
- HS đọc theo cặp
- 2 cặp đọc
- GV đọc mẫu
2.Tìm hiểu nội dung
* HS đọc đoạn 1
-1HS đọc
- HS chia đoạn: 3 đoạn
+ Đoạn 1: từ đầu – môn cười
+ Đoạn 2: một năm trôi qua – không vào
+ Đoạn 3: còn lại
- 3 HS đọc
- 3HS đọc
- 2 cặp HS đọc
- HS đọc đoạn 1
+ Dùng bút chì gạch chân những từ cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn?
- Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn
+ Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy lại buồn chán như vậy?
+ Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
* Đoạn 2
+ Nêu kết quả của viên đại thần đi du học?
+ Điều gì xảy ra ở phần cuối của đoạn này?
+ Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó? 
+ Đoạn 2, 3 có nội dung chính là gì?
+ HS đọc thầm lại bài văn tìm hiểu ND của bài?
3.Đọc diễn cảm 
-3HS đọc nối tiếp 3 đoạn,cả lớp lắng nghe tìm giọng đọc
- GV tổ chức cho HS đọc đoạn 2 và 3 theo lối phân vai
+GV đọc mẫu
+HS luyện đọc theo cặp
+Một số HS đọc theo lối phân vai
-Nhận xét đánh giá
-Tổ chức cho HS đọc cả bài
- Nhận xét,đánh giá
- Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
- Cử một viên đại thần đi du học nước ngoài chuyên về môn cười.
* Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười.
- Sau một năm viên đại thần trở về xin chịu tội vì học không vào.
- Thị vệ bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường.
- Nhà vua phấn khởi ra mặt, lệnh cho dẫn kẻ đó vào.
* Nhà vua cử người đi du học bị thất bại
* Hi vọng mới của triều đình.
Nội dung: Cuộc sống vắng tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
- 3HS đọc
- Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán vì thiếu tiếng cười. Đoạn cuối đọc với giọng nhanh hơn háo hức hi vọng.
- Hai nhóm đọc
C. Củng cố
+ Theo em thiếu tiếng cười cuộc sống sẽ thế nào ?
D. Dặn dò
-Nhận xét tiết học
- Đọc lại bài,chuẩn bị bài sau 
Tiết 156: 	Toán 
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên ( tiếp theo )
I. Mục tiêu:
 - Biết đặt tính và thực hiện phép nhân các số tự nhiên với các số có không quá 3 chữ số, phép chia các số tự nhiên có nhiều chữ sos với số khong quá quá hai chữ số.
 - Biết so sánh số tự nhiên. BT1( dòng 1, 2); BT2; BT4(cột 1)
II. Đồ dùng dạy học
 Bảng nhóm, bút dạ
III.Các hoạt động dạy học:
A. KT Bài cũ
 HS lên bảng làm
 87 + 94 + 13 = 200
 Nhận xét, đánh giá
B. Bài mới
 * Giới thiệu bài
 * Nội dung
Bài 1(163)
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bảng con
- Nhận xét, đánh giá
Bài tập 2( 163)
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vở 2HS làm bảng nhóm
- Nhận xét đánh giá 
Bài tập 4(163)
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vở, 2HS làm bảng
- Nhận xét, đánh giá
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bảng con
- HS trình bày
 a. 26 741 ; 646 068 b. 307 ; 1 320
 - Nhận xét,đánh giá
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vở 2HS làm bảng
 a. 35 b. 2 665 
- Nhận xét,đánh giá
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vở, 2HS làm bảng nhóm
13 500 = 135 x 100 257 > 8 762 x 0
26 x 11 > 280 320:(16x2)=320:16:2
1 600 : 10 < 1 006 15x8x37 = 37 x 15x8
- Nhận xét đánh giá
C. Củng cố
D. Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại các bài tập
- Chuẩn bị bài tiếp theo
Ngày soạn:Thứ bảy ngày 09 tháng 04 năm 2011
Ngày giảng: Thứ ba ngày 12 tháng 04 năm 2011
Tiết 157:	 toán
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên ( tiếp theo )
I.Mục tiêu:
- Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ.
- Ôn tập về bốn phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số tự nhiên
- Giải bài toán liên quan đến các phép tính với các số tự nhiên. BT1(a); BT2; BT4.
II. Đồ dùng
Bảng nhóm, bút dạ
III.Các hoạt động dạy học:
A. KT Bài cũ
- 2HS lên bảng làm: 3 167 x 204 = 646 086 285 120 : 216 = 1 320
- Nhận xét, đánh giá
B. Bài mới
 * Giới thiệu bài
 * Nội dung
Bài 1(164)
- HS đọc yêu cầu 
- HS làm vở, 2 HS làm bảng nhóm
- Nhận xét, đánh giá
Bài tập 2( 164)
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vở 4HS làm bảng
- Nhận xét đánh giá 
Bài tập 4(164)
- HS đọc bài toán
- HS làm vở, 1HS làm bảng nhóm. 
- HS đọc yêu cầu 
- HS làm vở, 2HS làm bảng nhóm
- HS trình bày
a. 980 ; 924 b. 26 656 ; 34
- Nhận xét,đánh giá
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vở 4HS làm bảng
a. 147 ; 1 814 b. 3 240 ; 529
- Nhận xét,đánh giá
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vở, 1HS làm bảng nhóm
Bài giải
Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là:
 319 + 76 = 395 (m)
Cả 2 tuần cửa hàng bán được là:
 319 + 395 = 714 (m)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số 
mét vải là:
- Nhận xét, đánh giá
 714 : ( 7 x 2 ) = 51 (m )
 Đáp số: 51 m vải
- Nhận xét, đánh giá
C. Củng cố
+ Nêu tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân. 
D. Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại các bài tập
- Chuẩn bị bài tiếp theo
Tiết 32: 	 Chính tả (nghe - viết)
Vương quốc vắng nụ cười
I. Mục đích – yêu cầu:
 -.Nghe viết đúng chính tả đoạn văn “Ngày xửa ngày xưa mái nhà”. Biết trình bày đúng đoạn văn trích.
 - Làm đúng BT CT phương ngữ các chữ có âm đầu vần dễ lẫn s/x
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng nhóm và bút dạ, phiếu bài tập 2a
 III. Các hoạt động dạy học
 A . KT Bài cũ
 - 1 HS lên bảng viết: làm bài, ngày nay
 - Nhận xét, đánh giá
 B. Bài mới
* Giới thiệu bài
* Nội dung
1.Nghe- viết
- GV đọc bài 
- HS đọc thầm lại bài cho biết đoạn văn kể cho chúng ta nghe chuyện gì?
- Hướng dẫn viết từ khó: rầu rĩ, héo hon, lao xao,thở dài
- HS viết bài
- Soát lỗi chấm bài
2. Luyện tập
Bài 2a(133)
-HS đọc yêu cầu
- HS làm VBT,1HS làm bảng nhóm
- Nhận xét,đánh giá
-GV đọc bài
 -HS đọc thầm bài trả lời
- Vương quốc buồn vì thiếu tiếng cười.
 - HS viết chữ khó
- HS viết bài
- HS soát lỗi
-HS đọc yêu cầu
- HS làm VBT, 1HS làm bảng nhóm
ĐA: Vì sao- năm sau- xứ sở- gắng sức 
 xin lỗi- sự chậm trễ
- Nhận xét,đánh giá
- HS đọc đoạn văn
C. Củng cố
+ Nêu các chữ có âm đầu là s/x có trong bài?
D. Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Viết lại những chữ viết sai
Tiết 63: 	Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu
I. Mục đích – yêu cầu:
1.Hiểu tác dụng , ý nghĩa của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu.( TL câu hỏi Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ?- ND ghi nhớ)
2.Xác định được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1- mục III).Bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỡ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT(2).
3.HS khá- giỏi:Thêm đúng trạng ngữ chỉ thời gian cho cả hai đoạn văn( a,b) ở BT2. 
II.Đồ dùng học tập
Bảng nhóm, bút dạ
III. Các hoạt động dạy học 
 A. KT Bài cũ
 1HS lên bảng đặt câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn ( Ngoài vườn hoa xoan rụng trắng xoá. )
 Nhận xét,đánh giá
B. Bài mới
 * Giới thiệu bài
 * Nội dung
I. Nhận xét
Bài 1 (134 )
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS tìm trạng ngữ trong câu
- HS ttrình bày
Bài tập 2(134)
- 1 HS đọc yêu cầu
+ Bộ phận trạng ngữ Đúng lúc đó bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
Bài tập 3(134)
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận theo cặp
- Gọi đại diện trình bày
- Nhận xét bổ sung 
II. Ghi nhớ
+ Trạng ngữ chỉ thời gian có ý nghĩa gì trong câu?
+ Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời câu hỏi nào?
- HS nêu ghi nhớ
- HS đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian.
III. Luyện tập
Bài tập 1(135)
- HS đọc yêu cầu
- HS dùng bút chì gạch dưới trạng ngữ, 2 HS làm bảng nhóm
- Hết thời gian trình bày
- Nhận xét, đánh giá
Bài tập 2(135)
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm VBT, 2 HS làm bảng nhóm
- Hết thời gian trình bày, 1 ssố HS đọc bài của mình
- Nhận xét, đánh giá
- 1HS đọc yêu cầu
- HS tìm trạng ngữ
- Đúng lúc đó.
- 1HS đọc yêu cầu
- HS trình bày
. Bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu
- Nhận xét, bổ sung
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận theo cặp
- HS trình bày: 
. Ngày mai lớp em kiểm tra toán.
+ Khi nào lớp em kiểm tra toán?
. Đúng 8 giờ buổi lễ bắt đầu.
+ Khi nào buổi lễ bắt đầu?
- Nhận xét bổ sung
 - Xác định thời gian diễn ra sự việc
- Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ?
- HS nêu ghi nhớ.
- HS đặt câu
. Chiều thứ sáu lớp mình lao động.
. Nghỉ hè, mẹ cho em về quê.
- HS đọc yêu cầu
- HS dùng bút chì gạch dưới trạng ngữ, 2HS làm bảng nhóm.
a) Buổi sáng hôm nay,..
 Vừa mới ngày hôm qua,
 Qua một đêm mưa rào,
b) Từ ngày còn ít tuổi,Mỗi lần đứng trước những cái tranh làng Hồ rải trên các lề phố Hà Nội,
- Nhận xét, đánh giá
- HS đọc yêu cầu
- HS làm VBT, 2HS làm bảng nhóm
- Hết thời gian trình bày
 Cây gạo vô tận. Mùa đôngđỏ thắm. Đến ngày đến tháng nuột nà.
- Nhận xét, đánh giá
C. Củng cố
+ Nêu tác dụng và ý nghĩa của trạng ngữ chỉ thời gian?
D. Dặn dò
-Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau. 
Ngày soạn: Thứ hai ngày 11 tháng 04 năm 2011
Ngày giảng: Thứ tư ngày 13 tháng 04 năm 2011
Tiết 158: 	 toán 
Ôn tập về biểu đồ
I.Mục tiêu:
 Giúp HS 
 - Đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ tranh và biểu đồ hình cột.
II. Đồ dùng dạy học
 Các biểu đồ ( 164, 165 ,166)
 Bảng nhóm, bút dạ
III.Các hoạt động dạy học:
A. KT Bài cũ
B. Bài mới
 * Giới thiệu bài
Nội dung
Bài tập 2( 165)
- HS đọc yêu cầu, HS quan sát biểu đồ ( 165 )
- HS làm vở 1HS làm bảng
- Hết thời gian trình bày
- Nhận xét đánh giá 
Bài tập 3(166)
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vở, 1HS làm bảng nhóm
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vở 1HS làm bảng
- Hết thời gian trình bày
Bài giải
 a. Diện tích thành phố Hà Nội: 921km2
 Diện tích thành phố Đà Nẵng: 1 255km2. Diện tích thành phố HCM: 2 095km2. 
 b. Diện tích Đà Nẵng lớn hơn diện tích Hà Nội là:
1 255 – 921 = 334 (km2 )
Diện tích Đà Nẵng bé hơn diện tích TP HCM là:
2 095 – 1 255 = 840 (km2 )
- Nhận xét, đánh giá
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vở, 1HS làm bảng nhóm
Bài giải
a) Trong tháng 12 cửa hàng bán được số mét vải hoa là:
 50 x 42 = 2 100( m )
b) trong tháng 1 cửa hàng bán được số cuộn vải là:
- Nhận ... 
- HS đọc theo cặp
- 2 cặp đọc
- GV đọc mẫu
*.Tìm hiểu nội dung
- HS đọc bài: Ngắm trăng
+ Bác Hồ ngắm rănng trong hoàn cảnh nào?
+ Hình ảnh nào nói lên tình cảm gắn bó giữa Bác với trăng? 
+ Qua bài thơ em học được điều gì ở Bác Hồ?
+ Bài thơ nói lên điều gì?
* Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- 2HS đọc bài
- Treo bảng phụ hướng dẫn ngắt nghỉ, nhấn giọng
- HS đọc diễn cảm
2.Bài : không đề
-2HS đọc 
- GV đọc mẫu
* Tìm hiểu bài
+ Em hiểu từ “ chim ngàn” nghĩa là gì?
+ Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào ?
+Em hãy tìm những từ ngữ nói lên lòng lạc quan yêu đời, phong thái ung dung của Bác?
+ Bài thơ nói lên điều gì ở Bác Hồ?
* Đọc diễn cảm và họcthuộc lòng bài thơ
- GV treo bảng phụ hướng dẫn HS đọc
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng bài thơ.
-Nhận xét đánh giá
- 1HS đọc
- 5HS đọc
- 2HS đọc
- 5HSđọc
-2cặpHS đọc
- Bị tù đày, ngồi trong tù Bác ngắm trăng qua khe cửa.
- Người ngắm trăng sôi ngoài cửa sổ
 Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
- Tinh thần lạc quan
* Ca ngợi tinh thần lạc quan, yêu đời yeuu cuộc sống bất chấp mọi khó khăn của Bác.
- 2HS đọc bài
- HS đọc diễn cảm
- 2HS đọc
- Chim rừng
- ở chiến khu Việt Bắc thời kì kháng chiến chống Pháp.
- Đường non khách đến hoa đầy, tung bay chim ngàn, xách bương dắt trẻ ra vườn tưới rau.
* Tinh thần lạc quan yêu đời phong thái ung dung của Bác.
- HS đọc thuộc lòng bài thơ
C. Củng cố
D. Dặn dò
-Nhận xét tiết học
+Qua hai bài thơ em cảm nhận được điều gì ở Bác?
 + Em thích hình ảnh nào trong bài vì sao? 
- Đọc lại bài, chuẩn bị bài sau 
Tiết 63: 	Tập làm văn
Luyện tập xây dựng
 đoạn văn miêu tả con vật
I. Mục đích – yêu cầu:
Củng cố kiến thức về đoạn văn.
- Thực hành viết đoạn văn tả ngoại hình , hoạt động con vật miêu tả trong bài văn(BT1); bước đầu vận dụng được kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2), tả hoạt động (BT3) của con vật mà mình yêu thích.
II.Đồ dùng học tập
- HS sưu tầm tranh ảnh về con vật mà mình yêu thích
- Bảng nhóm, bút dạ
III. Các hoạt động dạy học 
 A. KT Bài cũ
+Đọc đoạn văn miêu tả các bộ phận của con gà trống?
Nhận xét,đánh giá
B. Bài mới
* Giới thiệu bài
* Nội dung
Bài tập 1 (139)
- 1HS đọc yêu cầu
- HS đọc bài văn
- 1HS đọc yêu cầu
- HS đọc bài văn
- HS thảo luận cặp để trả lời 
- HS thảo luận theo cặp 
- HS nối tiếp trình bày
. Đoạn 1: Con tê têđào thủng núi. Giới thiệu chung về con tê tê.
. Đoạn 2: Bộ vảychỏm đuôi. Mô tả vảy con tê tê.
. Đoạn 3: Tê têmới thôi. Miêu tả miệng , hàm , lưỡi con tê tê.
. Đoạn 4: Đặc biệtlòng đất. Miêu tả chân bộ móng con tê tê.
. Đoạn 5: Tuy vậymiệng lỗ. Miêu tả nhược điểm dễ bị bắt của con tê tê.
. Đoạn 6: Còn lại. Tê tê là con vật có ích, 
Bài tập 2(140)
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vở, 1HS làm bảng nhóm
- Hết thời gian trình bày
- GV cùng HS nhận xét, bổ sung
- Tiêu chí: đoạn văn đã tả đầy đủ các bộ phận của con vật định tả chưa? Có biết dùng các từ ngữ để so sánh làm cho câu văn sinh động không? 
con người cần bảo vệ.
 - HS đọc yêu cầu
- HS làm vở, 1HS làm bảng nhóm
- HS trình bày
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 3 (140)
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vở, 1HS làm bảng nhóm
- Hết thời gian trình bày.
- Nhận xét, bổ sung ,GV đánh giá điểm những bài viết tốt.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vở, 1HS làm bảng nhóm
- Hết thời gian trình bày
- Nhận xét, bổ sung
C. Củng cố
+Để viết được đoạn văn miêu tả ngoại hình , hoạt động của con vật em cần chú ý điều gì?
D. Dặn dò
-Nhận xét tiết học
- Đọc lại bài,chuẩn bị bài sau
Ngày soạn : Thứ ba ngày 12 tháng 04 năm 2011
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 14 tháng 04 năm 2011
Tiết 159: 	Toán 
Ôn tập về phân số
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được so sánh, rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số.
- Sắp xếp thứ tự các phân số.BT1; BT3( chọn 3 trong 5 ý); BT4; BT5.
II. Đồ dùng dạy học
- Các hình vẽ trong bài tập 1
Bảng nhóm, bút dạ
III.Các hoạt động dạy học:
A. KT Bài cũ
HS đọc biểu đồ hình cột ở bài tập 3
Nhận xét, đánh giá
B. Bài mới
 * Giới thiệu bài
 * Nội dung
Bài 1(166)
- HS đọc yêu cầu
- HS quan sát các hình minh hoạ
+ Tìm hình đã được tô màu 2 hình
- Gọi HS trình bày miệng.
- Nhận xét, bổ sung
- HS đọc yêu cầu
- HS quan sát hình minh họa 
- HS nhận xét, bổ sung
Bài tập 3(167)
- HS đọc yêu cầu
- HS nêu lại cách rút gọn phân số
- HS làm vở ,2HS làm bảng nhóm
- Nhận xét đánh giá 
Bài tập 4(167)
- HS đọc yêu cầu
+ Nêu cách quy đồng mẫu số các phân số?
- HS làm bảng con
- Nhận xét, đánh giá
Bài tập 5 (167) 
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vở, 1HS làm bảng
- Nhận xét, đánh giá
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vở, 2HS làm bảng nhóm
 Đáp án: 
- Nhận xét, đánh giá
- HS đọc yêu cầu
- HS nêu lại cách quy đồng mẫu số.
Đáp án: a. ; b. 
- Nhận xét đánh giá
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vở, 1 HS làm bảng
Đáp án: vậy 
- Phân số lớn hơn 1 là: 
- Nhận xét, đánh giá
C. Củng cố
+ Em hãy nêu cách quy đồng mẫu số các phân số?
D. Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại các bài tập
- Chuẩn bị bài tiếp theo
Tiết 64: 	Luyện từ và câu 
Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu
I. Mục đích – yêu cầu:
- Hiểu ý nghĩa tác dụng, ý nghĩa của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (TL câu hỏi Vì sao? Nhờ đâu? Tại sao?- ND ghi nhớ).
- Xác định được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu(BT1, mục III); bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT2, BT3).
- HS khá- giỏi: Biết đặt 2,3 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho các CH khác nhau trong câu (BT3).
II.Đồ dùng học tập
 - Bảng phụ ghi sẵn ví dụ ( phần nhận xét)
 - Bảng nhóm, bút dạ, phiếu bài tập 2
III. Các hoạt động dạy học 
 A. KT Bài cũ
 - 1HS lên bảng đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian (Năm ngoái em được đi nghỉ mát ở vịnh Hạ Long.)
- Nhận xét,đánh giá
B. Bài mới
 * Giới thiệu bài
* Nội dung
I.Nhận xét
Bài 1 (140)
- HS đọc yêu cầu,nội dung
- HS làm việc cá nhân
- Dùng bút chì gạch chân dưới trạng ngữ
+ Trạng ngữ Vì vắng tiếng cười trả lời câu hỏi gì?
- Nhận xét bổ sung
Bài tập 2(140)
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận theo cặp(1 phút)
- HS trình bày
II. Ghi nhớ(140)
+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn có ý nghĩa gì?
+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời câu hỏi nào?
- HS đọc ghi nhớ
- HS đặt các câu có TN chỉ nơi chốn
-1HS đọc yêu cầu
- HS làm việc cá nhân
Vì vắng tiếng cười
- Vì sao vương quốc nọ buồn chán kinh khủng? 
- HS nhận xét, bổ sung
- 1HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận cặp trả lời câu hỏi
 . Bổ sung ý nghĩa chỉ nguyên nhân cho câu.
- Chỉ rõ nguyên nhân của sự việc
- Câu hỏi: Vì sao?Nhờ đâu? Tại đâu?
- HSđọc ghi nhớ
. Nhờ siêng năng , Bắc đã vươn lên đầu lớp.
. Vì không mang áo mưa nên Lan đã bị cảm.
III. Luỵên tập
Bài tập 1(141)
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vở, 1HS làm bảng nhóm
- Nhận xét,đánh giá
 Bài tập 2(141)
- HS đọc yêu cầu
- HS làm phiếu BT, 1HS làm bảng nhóm
- Nhận xét,đánh giá
- 1HS đọc yêu cầu
- HS làm vở, 1HS làm bảng nhóm
. nhờ siêng năng, cần cù,...
. Vì rét,
. Tại Hoa,
- Nhận xét, đánh giá
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm phiếu BT, 1HS làm bảng nhóm
Các từ cần điền là:
a. Vì học
b. Nhờ bác
c. Tại mải chơi
- Nhận xét,đánh giá
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở, 1HS làm bảng nhóm
. Tại mải chơi, Lan đã không làm bài tập.
. Vì trời mưa nên trận đấu phải hoãn lại.
- Nhận xét, đánh giá
Bài tập 3(141)
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vở, 1HS làm bảng nhóm
- Nhận xét,đánh giá
C. Củng cố
+ Trạng ngữ chỉ nguyên nhân có ý nghĩa gì? trả lời câu hỏi nào?
D. Dặn dò
-Nhận xét tiết học
- Đọc lại bài,chuẩn bị bài sau 
Ngày soạn : Thứ tư ngày 13 tháng 04 năm 2011
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 15 tháng 04 năm 2011
Tiết 160: 	 Toán 
Ôn tập về các phép tính với phân số
I. Mục tiêu:
 - Thực hiện được: Phép cộng, phép trừ các phân số.
 - Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ các phân số. BT1, BT2, BT3.
II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng nhóm, bút dạ
III.Các hoạt động dạy học:
A. KTBài cũ
 - HS lên bảng điền:; 
 - Nhận xét, đánh giá
B. Bài mới
 * Giới thiệu bài
* Nội dung:
* Bài 1(167)
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bảng nháp, 2 HS làm bảng 
- Nhận xét, đánh giá
* Bài tập 2( 167)
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vở 1HS làm bảng nhóm
- HS đọc yêu cầu
- HS làm nháp
- HS trình bày
 Đáp án: a. b. 
 - Nhận xét,đánh giá
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vở 2HS làm bảng
- Nhận xét đánh giá 
Đáp án: 
- Nhận xét,đánh giá
* Bài tập 3(167)
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bảng con
- Nhận xét đánh giá 
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bảng con
 Đáp án: 
- Nhận xét, đánh giá
C. Củng cố
+ Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta làm ntn?
D. Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại các bài tập
- Chuẩn bị bài tiếp theo
 Tiết 64: 	 Tập làm văn 
Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài 
trong bài văn miêu tả con vật
I. Mục đích – yêu cầu:
- Củng cố kiến thức về mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật(BT1).
 - Thực hành viết mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả con vật mà HS đã miêu tả hình dáng và hoạt động để hoàn thành bài văn miêu tả con vật.(BT2, BT3)
II.Đồ dùng học tập
- Bảng nhóm, bút dạ
III. Các hoạt động dạy học 
 A. KT Bài cũ
+ Đọc đoạn văn miêu tả hình dáng của con vật?
- Nhận xét,đánh giá
B. Bài mới
* Giới thiệu bài
* Nội dung
* Bài tập 1 (130)
- 1HS đọc yêu cầu
+ Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp?
+ Thế nào là kết bài mở rộng, Kết bài không mở rộng?
- Cho HS làm bài theo cặp 
- Gọi 1 số cặp trình bày 
- Nhận xét, bổ sung
* Bài tập 2(130)
- HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm vở bài tập 
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá
* Bài 3(130)
- HS đọc yêu cầu 
- Cho HS làm vở bài tập 
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá
- 1HS đọc yêu cầu
- HS tự nêu
- 1 số cặp trình bày.
- Mở bài: Mùa xuân trămcông múa.
- Kết bài: Quả không ngoa.rừng xanh.
- Đây là kiểu kết bài gián tiếp và kết bài mở rộng.
- Nhận xét bổ sung
- HS đọc yêu cầu
- HS làm VBT.
- HS trình bày
* Cả gia đình em đều yêu quý súc vật, nhà em nuôi mèo, cá cảnh, chim và cả hai con sáo hót rất hay. Nhưng người bạn thân thiết hay đón em từ cổng mỗi khi em đi học về là chú cún con.
- Nhận xét, đánh giá
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vở bài tập
 Có chú em như có thêm một người bạn luôn ở cạnh em lúc học bài. Từ ngày có chú lũ chuột tự nhiên biến mất. Chú mèo đúng là một con vật hữu ích, đáng yêu trong mỗi đình.
- Nhận xét, đánh giá
C. Củng cố
+ Có mấy cách mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật?
D. Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Đọc lại bài, chuẩn bị bài sau

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_32_nam_hoc_2010_2011_day_buoi_sang_ban_2.doc