Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thu Thủy (Buổi 2)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thu Thủy (Buổi 2)

I. Mục tiêu: Giúp HS :

- Củng cố đơn vị đo diện tích. Đọc viết đúng các số đo diện tích. Chuyển đổi đúng các đơn vị đo cm2 và dm2 , m2 , giải các bài toán có liên quan.

- Luyện tập tính diện tích hình chữ nhật.

- Rèn kĩ năng tư duy và kĩ năng làm toán.

II.Đồ dùng dạy -học

- HS: Vở RKN

III.Hoạt động dạy-học:

 

doc 5 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 353Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thu Thủy (Buổi 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+ Tìm số bé?
+ Tìm số lớn?
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề toán
- Xác định đâu là số lớn, đâu là số bé?
- Nêu các bước giải chung
- Củng cố dạng toán
Bài 3:Yêu cầu HS đọc đề toán, làm bài.
- GV chấm một số bài, nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- HS đọc đề toán. HS xác định dạng toán, xác định hiệu- tỉ số.
- HS làm bài ra nháp, một HS làm trên bảng nhóm:
Số bóng đèn màu là:
 250 : ( 5 – 3) x 5= 625( bóng)
Số bóng đèn trắng là: 
 625 – 250 = 375( bóng)
Đáp số: Bóng đèn màu: 625 bóng
 Bóng đèn trắng: 375 bóng
- HS nhận xét bài
- HS đọc đề toán- Tự làm vào vở
Số học sinh lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là:
35 - 33 = 2 (bạn)
Mỗi học sinh trồng số cây là:
10 : 2 = 5 (cây)
Lớp 4A trồng số cây là:
5 x 35 = 175 (cây)
Lớp 4B trồng số cây là:
175 - 10 = 165 (cây)
Đáp số: 4A: 175 cây
 4B: 165 cây 
________________________________________________________________________
Thứ tư ngày 11 tháng 4 năm 2012
Toán(Rkn)
ÔN TẬP ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH. DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Củng cố đơn vị đo diện tích. Đọc viết đúng các số đo diện tích. Chuyển đổi đúng các đơn vị đo cm2 và dm2 , m2 , giải các bài toán có liên quan.
- Luyện tập tính diện tích hình chữ nhật.
- Rèn kĩ năng tư duy và kĩ năng làm toán.
II.Đồ dùng dạy -học 
- HS: Vở RKN
III.Hoạt động dạy-học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS làm bài.
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Yêu cầu HS làm bài.
4 dm2 = ......cm2 508dm2 = ......cm2 
4800cm2 = .....dm2 	 2100cm2 = .....dm2 
6 m2 = ....dm2 990m2 = ......dm2
2500dm2 = ... m2 15dm2 2cm2 = ....cm2 
- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu
- Gọi HS đọc kết quả
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2: Giải toán: 
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét chữa bài
Bài 3: Giải toán: 
- HD cách chia miếng bìa ra thành 2 hình chữ nhật rồi tính diện tích.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- Chấm, chữa bài
3.Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà ôn bài. 
- HS nêu lại cách đổi từ dm2 ra cm2 và
ngược lại
- HS tự làm bài, đổi bài KT kết quả
4 dm2 = 400cm2 508dm2 = 50800cm2 
4800cm2 = 48dm2 	 2100cm2 = 21dm2 
6 m2 = 600dm2 990m2 = 99000dm2
2500dm2 = 25m2 15dm2 2cm2 = 1502cm2 
- HS nối tiếp đọc KQ tính.
- Nhận xét, bổ sung.
- Đọc đề, nêu cách giải.
- Làm vở, 1 HS làm bảng, nêu cách làm
Bài giải
Chu vi mảnh đất đó là:
(150 + 80) x 2 = 460(m)
Diện tích mảnh đất đó là
150 x 80 = 1200(m2)
- Nhận xét, bổ sung
- Đọc bài, nêu yêu cầu.
- Làm vở, 1 HS làm bảng
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật nhỏ là:
9 x 3 = 27(cm2)
Chiều rộng hình chữ nhật to là:
10 - 3 = 7 (cm)
Diện tích hình chữ nhật lớn là:
7 x 21 = 147(cm2)
Diện tích miếng bìa là:
 27 + 147 = 174(cm2)
Đáp số: 174cm2
- Nhận xét, bổ sung
____________________________________
Tiếng Việt( Rkn)
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Cách xác định trạng ngữ trong câu.
- Biết nhận diện và đặt được câu có trạng ngữ. Viết được đoạn văn ngắn có câu sử dụng trạng ngữ.
II. Đồ dùng dạy- học: 
- HS: Vở RKN, BTTN T. Việt
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS làm bài.
Bài 1. Tìm trạng ngữ trong các câu sau, nêu rõ ý nghĩa của trạng ngữ đó.
- GV yêu cầu HS đọc BT 9(BTTN-T52) thảo luận theo bàn tìm làm bài.
- Gọi HS chữa bài
- GV chốt lời giải đúng:
 Bài 2: Thêm TN vào chỗ trống trong các câu sau:
- GV yêu cầu HS đọc BT 11(BTTN-T53) - tự làm bài . Gọi 3 HS làm bảng
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3: Viết đoạn văn 3-5 câu kể về 1 lần được đi chơi xa, trong đó có từ 3-4 câu có trạng ngữ.
- GV hướng dẫn làm bài theo bàn.
- Gọi HS đọc bài.
- Nhận xét, đánh giá.
3.Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Dặn HS về ôn bài làm các bài còn lại trong BTTN.
- Lớp đọc thầm, thảo luận làm bài
- 3 HS chữa bảng , lớp theo dõi nhận xét.
a. Một buổi chiều đẹp trời, TN chỉ thời gian.
b. Để tôn vinh các nhà giáo, TN chỉ mục đích.
c.Trên khắp các ngả đường đến trường, TN chỉ nơi chốn.
d. Dưới sông, TN chỉ nơi chốn.
e. Hôm nay, TN chỉ thời gian; trên đường đi học về, TN chỉ nơi chốn.
g. Vì mải chơi, TN chỉ nguyên nhân.
- Đọc đề bài. Làm bài vào vở, 3 HS làm bảng.
a. Giữa trưa b. Đầu hồi c. Trên bến cảng
d. Trên những cánh đồng
e. Dưới bóng cây xà cừ
g. Trên những cành hoa ngọc lan
- HS đọc yêu cầu
- Thảo luận làm bài theo bàn.
- Đại diện một số bàn đọc bài
- Nhận xét, bổ sung
_________________________________________
Tiếng Việt( Rkn)
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI
Đề bài: Tả một cây hoa em thích.
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Dựa vào dàn ý của bài văn tả cây cối, học sinh viết được bài văn miêu tả một cây hoa mà em thích với đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
- Rèn kĩ năng quan sát và viết văn.
II. Đồ dùng dạy- học: 
- GV: Bảng phụ chép dàn ý bài văn tả cây cối, tranh cây hoa phượng, hoa mai, hoa đào.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn HS làm bài
a. Hướng dẫn chuẩn bị viết bài
- HD nắm vững yêu cầu đề bài
 - GV gọi học sinh đọc dàn ý
b. HD xây dựng kết cấu 3 phần của bài
- Chọn cách mở bài: + Trực tiếp + Gián tiếp
- Viết từng đoạn thân bài( mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn)
 - Gọi HS dựa vào dàn ý đọc thân bài
- Chọn cách kết bài:+ Mở rộng, + Không mở rộng
- Chú ý HS cần tả kĩ đặc điểm đặc trưng của cây.
c. Cho học sinh viết bài
 - GV theo dõi và nhắc nhở giúp đỡ các em còn yếu.
 - Thu bài
3.Củng cố - Dặn dò.
 - Nhận xét ý thức làm bài.
 - Nhắc HS về viết lại bài, chuẩn bị bài giờ sau.
 - 1 em đọc yêu cầu 
 - 4 em nối tiếp đọc gợi ý
 - 1-2 em đọc dàn ý
 - 2 em làm mẫu 2 cách mở bài
 - 1 em làm mẫu: Giới thiệu cây hoa mà em thích.
 - 1 em đọc: Tả bao quát, hình dáng, đặc điểm: thân, cành, lá, hoa, ích lợi của hoa,...
 - 2 em làm mẫu kết bài: Nêu tình cảm với cây, ích lợi của cây hoa,....
 - Học sinh làm bài vào vở
 - Nộp bài cho GV.
________________________________________________________________________
Thứ năm ngày 12 tháng 4 năm 2012
Tiếng Việt( Rkn)
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CON VẬT
Đề bài: Tả con gà trống của nhà em ( hoặc của nhà hàng xóm).
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Dựa vào dàn ý của bài văn tả con vật, học sinh viết được bài văn miêu tả con gà trống với đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
- Rèn kĩ năng quan sát và viết văn.
II. Đồ dùng dạy- học: 
- GV: Bảng phụ chép dàn ý bài văn tả con vật, tranh con gà trống.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn HS làm bài
a. Hướng dẫn chuẩn bị viết bài
- HD nắm vững yêu cầu đề bài
 - GV gọi học sinh đọc dàn ý
b. HD xây dựng kết cấu 3 phần của bài
- Chọn cách mở bài: + Trực tiếp + Gián tiếp
- Viết từng đoạn thân bài( mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn)
 - Gọi HS dựa vào dàn ý đọc thân bài
- Chọn cách kết bài:+ Mở rộng, + Không mở rộng
- Chú ý HS cần tả kĩ đặc điểm riêng của con gà.
 - 1 em đọc yêu cầu 
 - 4 em nối tiếp đọc gợi ý
 - 1-2 em đọc dàn ý
 - 2 em làm mẫu 2 cách mở bài
 - 1 em làm mẫu: Giới thiệu con gà trống.
 - 1 em đọc: Tả bao quát, hình dáng, đặc điểm: đầu, mát, mào, cổ, thân, cánh, lông, đuôi, chân, tiếng gáy, ích lợi của con gà,...
 - 2 em làm mẫu kết bài: Nêu tình cảm với con gà, ích lợi của con gà,....

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_32_nam_hoc_2011_2012_nguyen_thi_thu_thuy.doc