I. Mục tiêu.
- KT: Đọc đúng: vương quốc, kinh khủng, rầu rĩ, ảo não, ỉu xìu, .
+Hiểu từ ngữ: nguy cơ, thân hình, du học,.
+Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.(trả lời được các câu hỏi sgk)
- KN: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.Đọc phân biệt lời nhân vật.
*Ngắt nghỉ đúng dấu câu.
- GD: H luôn có tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống, yêu con người xung quanh mình.
II. Đồ dùng dạy học.
Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học.
Tuần 32 Thứ hai ngày 20 tháng 4 năm 2009 Tiết 1: Chào cờ. Tiết 2: Thể dục. Môn tự chọn - Trò chơi "Dẫn bóng" I. Mục tiêu: KT: Thực hiện được động tác tâng càu bằng đùi. . Trò chơi: dẫn bóng. Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảt dây kiểu chân trước, chân sau. - KN: Biết thực hiện cơ bản đúng động tác, nâng cao thành tích. Trò chơi biết cách chơi, chơi nhiệt tình nhanh nhẹn, khéo léo. - TĐ: Hs yêu thích môn học, thường xuyên luyện tập TDTT. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: 1 Hs /1 dây, kẻ sân chơi trò chơi, bóng, cầu. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. 7’ - ĐHTT + + + + - Lớp trởng tập trung báo cáo sĩ số. - Gv nhận lớp phổ biến nội dung. - Đi thường thành 1 vòng tròn: - Ôn Tập bài TDPTC. - KTBC nhảy dây G + + + + + + + + - ĐHTL: 2. Phần cơ bản: 22’ a. Đá cầu: Ôn tâng cầu bằng đùi. - Thi tâng cầu bằng đùi: b.Nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. - Cho hs tập theo nhóm. - Cho các nhóm lên biểu diễn. - Nxét, đánh giá. b. Trò chơi vận động: Dẫn bóng. - Gv nêu tên trò chơi, chỉ dẫn sân chơi. - Hs chơi thử và chơi chính thức. - ĐHTL: - Cán sự điều khiển. - Chia tổ tập luyện. - Thi cá nhân: - ĐHTL: - Tập theo nhốm 2. 3. Phần kết thúc. 6’ - Gv cùng hs hệ thống bài. - Hs đi đều hát vỗ tay. - Gv nx, đánh giá kết quả giờ học, vn tập tâng cầu bằng đùi. - ĐHTT: Tiết 3: Tập đọc. Vương quốc vắng nụ cười. I. Mục tiêu. - KT: Đọc đúng: vương quốc, kinh khủng, rầu rĩ, ảo não, ỉu xìu, ... +Hiểu từ ngữ: nguy cơ, thân hình, du học,.. +Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.(trả lời được các câu hỏi sgk) - KN: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.Đọc phân biệt lời nhân vật. *Ngắt nghỉ đúng dấu câu. - GD: H luôn có tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống, yêu con người xung quanh mình. II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học. ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b. Luyện đọc: 13’ c.Tìm hiểu bài: 10’ c. HDHS đọc diễn cảm: 8’ 4. Củng cố, dặn dò. 4’ - ? Đọc bài : Con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi nội dung? - GTTT, ghi đầu bài. - Cho 1 hs khá đọc bài. ? Bài được chia làm mấy đoạn?(3 đoạn ) +Đ1: Từ đầu... về cười cợt. +Đ2: Tiếp ... học không vào. + Đ3: Phần còn lại. - Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm, luyện đọc từ khó. - Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 2 Kết hợp đọc từ trong chú giải. - Cho hs đọc nối tiếp đoạn lần 3. - GV đọc diễn cảm toàn bài - Đọc thầm đoạn 1 trả lời : + Gạch chân dưới những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn?( ...mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ héo hon, ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo sạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà.) ? Vì sao cuộc sống ở nơi đó buồn chán như vậy?(Vì cư dân ở đó không ai biết cười.) ? Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình?(Nhà vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài chuyên về môn cười.) ? Đoạn 1 cho biết điều gì? * ý 1: Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười. - Đọc thầm phần còn lại trả lời: ? Kết quả của viên đại thanà đi du học?(sau 1 năm viên đại thần về xin chịu tội vì gắng hết sức mà không học vào...không khí triều đình ảo não.) ? Điều gì xảy ra ở cuối đoạn này? (Thị vệ bắt được 1 kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường.) ? Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó?(Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.) ? Tìm ý chính đ2,3? * ý 2: Nhà vua cử người đi du học bị thất bại và hy vọng mới của triều đình. *HD đọc diễn cảm. *Ngắt nghỉ đúng dấu câu. - Cho hs đọc truyện theo hình thức phân vai: ? Khi đọc bài các bạn đọc với giọng NTN? ( Toàn bài đọc chậm, đoạn cuối nhanh hơn, háo hức, hy vọng. Giọng viên đại thần: ảo não, thị vệ: hớt hải, vui mừng. Nhà vua : phấn khởi. Nhấn giọng: buồn chán kinh khủng, không muốn dậy, không muốn hót, chưa nở đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo, gió thở dài, hồi hộp, thất vọng, rập đầu, tâu lạy,...) - Treo đoạn cần luyện đọc Đ2,3. - G đọc mẫu. - Yc hs đọc theo cặp. - Gọi hs thi đọc - NX và cho điểm. ? Phần đầu câu chuyện nói lên điều gì? *ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. - Hệ thống nd. - NX giờ học - Yc về học bài. CB bài sau. - 2hs - 1hs đọc, lớp đọc thầm - Chia đoạn - Nxét. - Nối tiếp đọc theo đoạn, đọc từ khó, giải nghĩa từ. - 3hs đọc nối tiếp. - Nghe. - Đọc thầm Đ1, trao đổi cặp trả lời, Nxét. - 1hs nêu - 1hs đọc - Đọc thầm Đ2,3 trả lời. - Nxét. - 2hs nêu - 2hs đọc - 4 vai: dẫn truyện, nhà vua, đại thần, thị vệ. - HS nêu - Nghe - Đọc theo cặp - Thi dọc diễn cảm - NX bình chọn bạn đọc hay - 2hs nêu. - 2hs đọc - Trả lời. - Nghe - Thực hiện Tiết 4:Toán. Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (Tiếp theo). I. Mục tiêu: - KT: Giúp hs biết đặt tính và nhân(với các số có không quá 3 chữ số), chia(số có nhiều chữ số cho số có không quá 2 chữ số) các số tự nhiên, Cách làm tính (cả tính nhẩm), tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, ...giải các bài toán liên quan đến phép nhân, phép chia. Biết so sánh số ự nhiên. - KN: Nhớ lại KT đã học vận dụng làm các bài tập nhanh, đúng. **Bài 3,5. - GD: Tính chính xác, yêu thích môn học, tự giác làm bài. II.Chuẩn bị. Bảng nhóm, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.HD làm bài tập. 32’ 4.Củng cố dặn dò. 3’ ? Nêu tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng? Lấy ví dụ và giải thích? - GT bằng lời, ghi đầu bài. Bài 1: dòng 1,2. - Cho hs làm cá nhân vào vở. - Nxét, chữa: VD: a. 2057 7368 24 13 0168 307 6171 00 2057 26741 Bài 2: - Yc nêu quy tắc “tìm thừa số chưa biết”, “Tìm số bị chia chưa biết” - Cho làm bài cá nhân. - Nxét, chữa: a. 40 x X = 1400 b. X :13 = 205 X= 1400:40 X= 205 x 13 X = 35 X= 2 665. Bài 4: dòng 1. - Cho hs điền dấu nối tiếp. - Nxét, chữa: 13 500 = 135 x100; 257 > 8762 x0 26 x11> 280 1600 :10 < 1006 320 : (16x2)= 320 : 16 :2; 15 x8 x 37 = 37 x15 x 8 **Bài 3: - Cho 1hs lên bảng làm. - Yc hs nêu tính chất bằng lời. - Nxét chữa: a x b = b x a; a:1 = a (a x b ) x c = a x (b x c) ; a: a = 1(a#0) a x 1 = 1 x a = a; 0:a=0(a#0) a x (b+c)= a x b + a x c. **Bài 5” - Cho hs đọc yc, nêu tóm tắt. - Cho 1 hs lên bangr làm. - Nxét, chữa: Bài giải. Số lít xăng cần để ôtô đi được quãng đường dài 180 km là: 180 : 12 = 15 (l) Số tiền mua xăng để ô tô đi được quãng đường dài 180 km là: 7 500 x 15 = 112 500 (đồng) Đáp số : 112 500 đồng. - Hệ thống nội dug - Nxét giờ học - BTVN: ý còn lại của bài 1 và bài 4. - 2 Hs lên bảng làm, lớp lấy ví dụ và giải. - Lớp làm vào vở, 4hs làm bảng nhóm. - Nxét, bổ sung. - 2hs nêu - Lớp làm vào vở, 2hs làm bảng nhóm. - Nxét, bổ sung. - Thi điền dấu nối tiếp. - Nxét, bổ sung. - HS khá giỏi làm. - 1hs đọc - Hs khá giỏi làm. - Trả lời. - Nghe - Thực hiện. Tiết 5: Đạo đức. Dành cho địa phương Vượt qua khó khăn để đến trường I. Mục tiêu: - KT: Nhận thức được: Một số nguyên nhân dẫn đến tình trạng bỏ học. ích lợi và ý nghĩa của việc đi học. - KN: Biết thực hiện đi học đều đặn, chăm chỉ không bỏ học. - GD: Đồng tình ửng hộ những hành vi hiếu học và phê phán những hành vi bỏ học. +Có ý trí, quyết tâm, tìm cách vượt qua khó khăn để vươn lên trong học tập, cuộc sống. II.Chuẩn bị: - Bài hát: Đi học. Phiếu bài tập(HĐ2). III. Các hoạt động dạy học. ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 2’ 3.Bài mới. a.GTB: 1’ b.HĐ1: Tìm hiểu “Truyện về Seo May” 10’ *MT: Biết ích lợi và ý nghĩa của việc đi học. HĐ2:Bày tỏ ý kiến. 9’ *MT: Nhận biết và tán thành những hành vi và việc làm đúng và không tán thành những việc làm sai. HĐ3:Trò chơi “Đặt tên cho tranh” 10’ 4.Củng cố dặn dò 3’ - Cho lớp hát bài hát. - Bằng lời. - Yc hs đọc trưỵện - Giao nhiệm vụ cho hs thảo luận nhóm đôi theo 3 câu hỏi: 1.Bố của Seo May đến trường để làm gì? 2.Câu nói nào chứng tỏ Seo May không muốn nghỉ học? 3.Theo em, vì sao Seo May không muốn nghỉ học? - Kết luận: Seo May đã gặp một số khó kgăn, trở ngại trong cuộc sống. Nhưng bạn không muốn nghỉ học vì bạn hiểu rằng đi học biết cái chữ thì sau này đỡ khổ. - Thảo luận cả lớp: Em đã học tập được điều gì ở bạn Seo May? - Yc hs đọc ghi nhớ. *Phát phiếu bài tập. - HD hs yêu cầu bài 1: Bày tỏ ý kiến bằng cách đánh dấu (+) vào ô trống phù hợp. - Kết luận: +Tán thành ý kiến: c +Không tán thành ý kiến:a,b. - Phát cho mỗi nhóm 3 bức tranh giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận tìm hiểu nội dung, ý nghĩa của tranh và đặt tên cho tranh. - Nxét tuyên dương nhóm đặt tên tranh hay. - Nxét tiết học. - CB bà sau: Sưu tầm tranh ảnh, bài báo, thông tin,..về một số HĐ của trường lớp. - Cả lớp hát bài: Đi học. - 1hs đọc, lớp nghe. - Thảo luận nhóm đôi. - Đại diện các nhóm trả lời. - Cả lớp trao đổi bổ sung. - Nhắc lại. - Cả lớp ý kiến. - 2hs đọc - Làm bài tập. - Chữa và giải thích lí do. - Nxét trao đổi bổ sung. - Nhắc lại. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm giới thiệu tranhvà tên tranh, giải thích lí do đặt tên tranh. - Nxét, bình chọn, đặt tên khác cho tranh. - Nghe - Thực hiện. Thứ ba ngày 21 tháng 4 năm 2009 Tiết 1:Tập làm văn. Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật. I. Mục tiêu. - KT: Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vậ được miêu tả trong bài văn.(BT1) - KN: Bước đầu vận dụng kiến thức đã họcđể viết được đoạn văn tả ngoại hình(BT2), tả hoạt động(BT3) của một con vật em yêu thích. - GD: Yêu quý và chăm sóc các con vật nuôi. II. Đồ dùng dạy học. - Giấykhổ rộng, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học. ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.HD làm bài tập. 32’ 4.Củng cố dặn dò. 3; ? Đọc đoạn văn tả các bộ phận của con gà trống? - Nêu yc giờ học, ghi đầu bài. Bài 1. - Lớp quan sát ảnh con tê tê và đọc nội dung đoạn văn: - Trao đổi trả lời câu hỏi theo cặp, viết ra nháp: - Yc trình bày gv ghi nhanh từng đoạn và nội dung chính lên bảng. - Gv nx, chốt ý đú ... - Thi hát. - Nxét. - Hát gõ đệm theo nhịp. - Nghe - Thực hiện Tiết 5: Kĩ thuật. Lắp ô tô tải I.Mục tiêu. - KT: Chọn đúng, dủu số lượng các chi tiết để lắp ô tô tải. - KN: Lắp được ô tô tải theo mẫu. Ô tô chuyển động được. **Lắp được ô tô tải theo mẫu. Ô to tải lắp tương đối chắc chắn, chuyển động được. - GD: Yêu thích môn học, sự khéo léo. II.Chuẩn bị. Mẫu ô tô, bộ lắp ghép. III.Các HĐ dạy học. ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 2’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.Thực hành lắp ô tô tải. 28’ 4.Củng cố dặn dò. 3’ - KT sự chuẩn bị của hs. - GT chuyển tiếp, ghi đầu bài. a.Cho hs chọn chi tiết. - Yc hs chọn đúng đủ các chi tiết theo sgk và xếp từng loại vào nắp hộp. - GV kiểm tra hs chọn các chi tiết. b.Lắp từng bộ phận. - Gọi 2 hs đọc ghi nhớ. - Yc hs qsát kĩ hình sgk và ND của từng bước lắp. - Cho hs thực hành. - GV theo dõi giúp đỡ. c.Lắp ráp xe ô tô tải. - Yc hs lắp theo các bước như sgk - Theo dõi giúp đỡ. - Tổ chức cho hs trưng bày sp - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá: +Lắp đúng mẫu và theo quy trình. +Ô tô chắc chắn. +Ô tô chuyển động được. - GV nhận xét kq học tập - Nhắc hs tháo các chi tiết xếp vào hộp. - Nxét giờ học - Yc CB bài sau. - Thực hành theo nhóm. - 2hs đọc - Thực hành. - Trưng bày sp - Nxét đánh giá. - Tháo các chi tiết. - Nghe, thực hiện. Thứ sáu ngày 24 tháng 4 năm 2009 Tiết 1: Tập làm văn. Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật. I. Mục tiêu. - KT: Nắm vững KT đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập(BT1). - KN: Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích(BT2,3) - GD: Yêu thích môn học, tự giác học bài. II. Đồ dùng dạy học. - Giấy khổ rộng và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học. ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.HD làm bài tập. 32’ 4.Củng cố dặn dò. 3’ ? Đọc đoạn văn tả ngoại hình và tả hoạt động của con vật? - GTTT, ghi đầu bài. Bài 1: - Cho lớp quan sát ảnh sgk/141 và đọc nội dung đoạn văn: - Yc trao đổi trả lời câu hỏi theo cặp, viết ra nháp: - Yc trình bày; - Gv nx, chốt ý đúng: a. Tìm đoạn mở bài và kết bài: - Mở bài: 2 câu đầu - Kết bài: Câu cuối b. Những đoạn mở bài và kết bài trên giống cách mở bài và kết bài nào em đã học. - Mở bài gián tiếp - Kết bài mở rộng. c. Chọn câu để mở bài trực tiếp: Chọn câu kết bài không mở rộng: - MB: Mùa xuân là mùa công múa. - KB: Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp. Bài 2,3: - Viết đoạn mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật em viết ở bài trước: - Yc trình bày: - Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung và ghi điểm hs có MB, KB tốt. - Hệ thống nội dung. - Nxét giờ học - Yc CB bài sau. - 2 hs đọc 2 đoạn, lớp nx. - 1hs đọc. - Trao đổi cặp làm ra nháp. - Trình bày. - Nxét. - 2 Hs đọc yêu cầu bài. - Cả lớp viết bài. 2 Hs viết bài vào phiếu. - Hs nối tiếp nhau đọc từng phần, dán phiếu. - Nghe - Thực hiện Tiết 2: Toán. Ôn tập về các phép tính với phân số. I. Mục tiêu: - KT: Thực hiện được cộng trừ phân số. Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. - KN: NHớ lại KT đã học vận dụng làm các bài tập nhanh, đúng. - GD: Yêu thích môn học, tự giác làm bài, tính chính xác. II. Các hoạt động dạy học. ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.Thực hành. 32’ 4.Củng cố dặn dò. 3’ ? Muốn quy đồng mẫu số các phân số ta làm như thế nào? Lấy ví dụ? - GTTT, ghi đầu bài. Bài 1: - Cho hs nêu cách cộng phân số caùng mẫu số. - Cho hs làm bài cá nhân. - Nxét, chữa. Bài 2: - Cho hs nêu cách cộng phân số không cùng mẫu số. - Cho hs làm bài cá nhân. - Nxét, chữa: VD: a. Bài 3: - Cho hs làm bài vào vở. - 2hs làm bảng nhóm, giải thích cách làm.. - Nxét, chấm vở. a. b. x= 1- X = x= X= **Bài 4: - Cho hs đọc yc. - Cho 1 hs lên bảng làm. - Nxét, chữa: Bài giải a. Số vườn diện tích để trồng hoa và làm đường đi là: (vườn hoa) Số phần diện tích để xây bể nước là: (vườn hoa) b. Diện tích vườn hoa là: 20x15 = 300 (m2) Diện tích để xây bể nước là: 300 x = 15 (m2) Đáp số: a. vườn hoa. b. 15 m2 - Hệ thống nội dung. - Nxét giờ học - Về hoàn thành bài vào vở, CB bài sau. - 2 Hs nêu và lấy ví dụ cả lớp giải theo ví dụ. - 2hs nêu - Lớp làm vào vở, 2hs làm bảng nhóm. - Nxét. - 2hs nêu - Lớp làm vào vở, 2hs làm bảng nhóm. - Nxét. - Làm bài vào vở. - 2hs làm bảng nhóm. - Nxét. - hs khá giỏi làm. - Nghe - Thực hiện ---------------------------------------------------- Tiết 3: Lịch sử. Kinh thành Huế. I. Mục tiêu: - KT: Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế: +Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được XD bên bờ sông Hương, đây là toà thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó. +Sơ lược về cấu trúc của kinh thành: thành có 10m cửa chính ra vào, nằm giữa kinh thành là Hoàng thành; các lăng tẩmcủa các vua nhà Nguyễn. Năm 1993, Huế được công nhận là Di sản văn hoá thế giới. - KN: Qsát, thảo luận nhóm, trả lời nhanh,chính xác. - GD: Tự hào vì Huế được công nhận là một di sản văn hoá thế giới. II. Đồ dùng dạy học. - Sưu tầm 1 số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế. III. Các hoạt động dạy học. ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.HĐ1: Quá trình xây dựng kinh thành Huế. 14’ * Mục tiêu: Hs hiểu quá trình xây dựng kinh thành Huế. HĐ2: Vẻ đẹp của kinh thành Huế. * Mục tiêu: Hs thấy được sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế.Tự hào vì Huế được công nhận là một di sản văn hoá thế giới. 13’ 4.Củng cố dặn dò. 3’ ? Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? - GT bằng lời, ghi đầu bài. * Cách tiến hành: - Đọc sgk từ đầu...thời đó? ? Mô tả quá trình xây dựng kinh thành Huế? - Gv nx, chốt ý chính. *Kết luận: kinh thành Huế- kinh thành đồ sộ và đẹp nhất của nước ta. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs hoạt động theo N4: - Cử 1 đại diện đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu về kinh thành Huế? - Trình bày: - Gv cùng hs nx chung và khen nhóm sưu tầm và có bài giới thiệu tốt. * Kết luận: Kinh thành Huế là 1 công trình kiến trúc đẹp đầy sáng tạo của nhân dân ta. Ngày 11-12-1993, UNESCO công nhận kinh thành Huế là di sản văn hoá thế giới. - Hs đọc ghi nhớ bài. - Nx tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài tuần 33: Tổng kết. - 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - 1 Hs đọc, lớp đọc thầm. - Một số học sinh trình bày. - Lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Các nhóm trưng bày các tranh ảnh sưu tầm được. - Nhóm tự trao đổi và viết thành bài giới thiệu. - Đại diện nhóm giới thiệu cả lớp quan sát, nx. - 2hs đọc - Nghe, thực hiện Tiết 4: Kể chuyện. Khát vọng sống I. Mục tiêu: - KT: Dựa theo lời kể của gv và tranh minh hoạ, Học sinh kể lại được từng đoạn câu chuyện Khát vọng sống, đủ ý(BT1). Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt giúp con người chiến thắng đói khát, thú dữ, cái chết như thế nào. - KN: Nghe thầy cô kể, nhớ chuyện, nghe bạn kể những đúng lời kể của bạn, kể tiếp lời kể của bạn. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt tự nhiên. - GD: Yêu thích môn học, luôn có khát vọng sống. II. Đồ dùng dạy học. Tranh minh hoạ (TBDH). III. Các hoạt động dạy học. ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 5’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.GV kể chuyện 10’ c.Hs kể và trao đổi ý nghĩa chuyện. 20’ 4.Củng cố dặn dò. 3’ ? Kể về một cuộc du lịch hay cắm trại mà em tham gia? - GT bằng lời, ghi đầu bài. - Gv kể lần 1: - GV kể lần 2 kết hợp chỉ tranh. - GV kể lần 3. a.Cho kể trong nhóm. - Yc hs dựa vào lời kể của gv và tranh kể từng đoạn của chuyện theo nhóm 2-3 người. (mỗi em kể 2 tranh). Cả nhóm trao đổi về ý nghĩa chuyện. b.Thi kể trước lớp. - Cho hs thi kể từng đoạn của chuyện. - Cho hs thi kể toàn chuyện. - Yc mỗi hs kể song đều nói về ý nghĩa chuyện. *GV có thể dùng câu hỏi gợi ý: +Bạn thích chi tiết nào trong truyện? ? Vì sao con gấu không xông vào con người lại bỏ đi? ? Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì? - HD lớp bình chọn bạn kể hay. - Yc 1hs nhắc lại ý nghĩa chuyện. - Hệ thống nội dung. - Nxét giờ học. - Yc về kể lại CB bài sau. - 2 Hs kể, lớp nx. - Nghe - Nghe, qsát. - Dựa vào tranh kể chuyện trong nhóm , trao đổi ý nghĩa chuyện. - Thi kể trước lớp - Bình chọn bạn kể hay. Nghe Thực hiện. ------------------------------------------------------ --------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 26 tháng 4 năm 2007 ( Nghỉ – Ngày giỗ tổ Hùng Vương- Dạy đẩy ) Tiết 5: Kĩ thuật: Tiết 57: Lắp xe đẩy hàng (Tiết 1). I. Mục tiêu: - Hs biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe đẩy hàng. - Hs biết cách lắp từng bộ phận và lắp xe đẩy hàng đúng qui trình kĩ thuật. - Rèn tính cẩn thận, an toàn lao động trong tiết học. II. Đồ dùng dạy học. - Xe đẩy hàng đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. Nêu MT bài học. 2. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu. - Quan sát xe đẩy hàng đã lắp sẵn: - Lớp quan sát kĩ từng bộ phận. ? Để lắp được xe đẩy hàng theo em cần có mấy bộ phận? - Cần 5 bộ phận: Giá đỡ trục bánh xe, tầng trên của xe và giá đỡ, thành sau xe, càng xe, trục bánh xe. Trong thực tế xe đẩy hàng có tác dụng gì? - Dùng xe chở hành lí... 3. Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật. a. Chọn các chi tiết. - Chọn các chi tiết theo sgk. - Hs chọn. 2 Hs lên chọn bộ lắp ghép lớn. - Gv cùng hs kiểm tra kết quả chọn các chi tiết. b. Lắp từng bộ phận: *Lắp giá đỡ trục bánh xe: ? Cách lắp này giống lắp bộ phận nào của xe nôi? - ...thanh đỡ giá đỡ trục bánh xe. - Gv lắp lại : - Hs quan sát. * Lắp tầng trên của xe và giá đỡ: - Hs quan sát hình 3 sgk/89. - Gv lắp : - Hs quan sát. * Lắp thành sau xe, trục xe. - Hs quan sát hình 4- sgk/89. - Yêu cầu hs lên chọn chi tiết và lắp bộ phận này? - 2 Hs lên bảng làm mẫu, lớp quan sát, nx bổ sung. * Lắp ráp xe đẩy hàng: - Nhóm hs tiến hành lắp ráp, lớp quan sát, nx, bổ sung. - Gv và hs kiểm tra sự hoạt động của xe. - Lớp quan sát, nx. c. Tháo các chi tiết: - Gv hướng dẫn hs cách tháo : - Hs quan sát. 4. Dặn dò: - Chuẩn bị bộ lắp ghép để giờ sau thực hành lắp xe đẩy hàng.
Tài liệu đính kèm: