Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Nguyễn Thị Hồng (3 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Nguyễn Thị Hồng (3 cột)

Tiết 1: Chào cờ

Tiết 2: Tập đọc

VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI

I. Mục tiêu:

1. KT: Giúp HS đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Đọc đúng một số từ khó có trong bài.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.

 - Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.

2. KN: Đọc lưu loát bài văn, đọc diễn cảm giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười. Đoạn cuối đọc nhanh hơn, háo hức, hi vọng. Đọc phân biệt lời nhân vật.

 *TCTV: Giúp HS đọc đúng một số từ khó, diễn đạt đủ ý.

3. GD: GD cho HS có ý thức học bài, có tinh thần ham học hỏi, ham hiểu biết.

 II. ĐDDH:

 - Tranh minh hoạ ; Bảng phụ.

III. Phương pháp:

 - Trực quan, đàm thoại, luyện tập.

IV. Các Hoạt động dạy – học:

 

doc 33 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/02/2022 Lượt xem 264Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Nguyễn Thị Hồng (3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
 Ngày soạn: 18/04/2009
 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 20/04/2009
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
Vương quốc vắng nụ cười
I. Mục tiêu:
1. KT: Giúp HS đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Đọc đúng một số từ khó có trong bài.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
 - Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
2. KN: Đọc lưu loát bài văn, đọc diễn cảm giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười. Đoạn cuối đọc nhanh hơn, háo hức, hi vọng. Đọc phân biệt lời nhân vật.
 *TCTV: giúp hS đọc đúng một số từ khó, diễn đạt đủ ý.
3. GD: GD cho HS có ý thức học bài, có tinh thần ham học hỏi, ham hiểu biết.
 II. ĐDDH:
 - Tranh minh hoạ ; Bảng phụ.
III. Phương pháp:
 - Trực quan, đàm thoại, luyện tập.
IV. Các Hoạt động dạy – học:
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3’)
B. bài mới:
1. GTB: (1’)
2. Hướng dẫn luyện đọc: 
 (12’)
3. Tìm hiểu bài: 
 (12’)
4. Đọc diễn cảm: 
 (11’) 
4. Củng cố – Dặn dò: (2’) 
- Gọi HS đọc bài: “ Con chuồn chuồn nước” – TLCH về nội dung bài.
- NX - đánh giá
- Giới thiệu bài – ghi bảng
- Gọi 1HS đọc toàn bài 
- Cho HS chia đoạn (3 đoạn) 
- Gọi HS đọc nt đoạn 
+ L1: Kết hợp luyện đọc từ khó
* TCTV: Giúp HS đọc đúng các từ khó.
+ L2: kết hợp giải nghĩa từ. 
+ L3: Gọi HS đọc.
- GV đọc diễn cảm cả bài
- YC HS đọc thầm các đoạn và TLCH
- Đọc thầm đoạn 1, gạch chân dưới những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn? (...mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ héo hon, ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo sạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà.)
? Vì sao cuộc sống ở nơi đó buồn chán như vậy? (Vì cư dân ở đó không ai biết cười.)
? Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? (Nhà vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài chuyên về môn cười.)
? Nêu ý chính đoạn1? 
ý 1: Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười.
- Đọc thầm đoạn 2 và trả lời:
? Kết quả của viên đại thần đi du học? (sau 1 năm viên đại thần về xin chịu tội vì gắng hết sức mà không học vào...không khí triều đình ảo não.)
? Điều gì xảy ra ở cuối đoạn này? (Thị vệ bắt được 1 kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường.)
? Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó? ( Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.)
? ý đoạn 2,3? 
ý 2,3: Nhà vua cử người đi du học bị thất bại và hy vọng mới của triều đình.
* TCTV: Gọi HS nhắc lại các câu TL.
- Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.
- Cho HS nêu giọng đọc của đoạn và bài.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn văn: “Vị đại thần....ra lệnh!” 
- HD và cho HS luyện đọc theo cặp đoạn văn
- Cho HS thi đọc đoạn văn, cả bài trước lớp.
- Nx và đánh giá
- Tóm tắt lại nội dung bài và cho HS nêu ND chính của bài
- GV ghi bảng và cho HS nhắc lại
ND: Cuộc sống... buồn chán.
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị: Ngắm trăng – Không đề.
- 1 HS đọc bài - TLCH
- NX – bổ sung
- nghe
- 1 HS đọc
- HS đọc nt đoạn 
- Nghe – theo dõi SGK
- Đọc thầm và TLCH
- NX – bổ sung
- 3 HS đọc – Cả lớp tìm giọng đọc
- QS - Nghe
- Nêu – NX – bổ sung
- Luyện đọc - Theo dõi và sửa sai cho nhau
- HS nối tiếp nhau đọc - NX 
- Nêu – NX bổ sung
- 2 HS nhắc lại
- Nghe
Tiết 3: Toán
ôn tập về các phép tính với số tự nhiên(tiếp)
I. Mục tiêu:
1. KT: Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá 3 chữ số (tích không quá sáu chữ số)
 - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số.
 - Biết so sánh số tự nhiên.
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng thực hành làm đúng các bài tập. Trình bày bài khoa học và sạch sẽ.
 * TCTV: Giúp HS nêu được đúng cách nhân, chia.
 * Dành cho HS khá giỏi: Bài 1 dòng 3; bài 3; bài 4 cột 2, bài 5.
3. GD: GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận, chính xác.
II. ĐDDH:
 - Bảng nhóm, bảng phụ.
III. Phương pháp:
 - Luyện tập – thực hành.
IV. Các HĐ dạy học:
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3’)
B. Bài mới: 
1. GTB: (1’) 
2. HD làm bài tập:
Bài tập 1: (8’)
ơ Bài tập 2: (7’)
*Bài tập 3: (6’)
Bài tập 4: (7’)
* Bài tập 5: (6’) 
4. Củng cố - Dặn dò: (2’)
- GV yêu cầu HS chữa bài làm ở nhà
- GV nhận xét - Đánh giá
- GTB – Ghi bảng
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- HD HS nêu cách thực hiện
* TCTV: Cho HS nhắc lại cách thực hiện.
- GV cho HS nêu và GV ghi kết quả
- Nx và chữa bài 
a. 2057 b) 7368 24
 13 0168 307 
 6171 00 
 2057
 26741
Các phép tính còn lại làm tương tự
*K – G: Dòng 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập	
- HD HS nêu lại cách tìm thừa số, số bị chia trong phép nhân, phép chia.
- Cho HS làm bài vào vở – 2 HS lên bảng làm bài
a. 40 x X = 1400 b. X :13 = 205
 X = 1400: 40 X = 205 x 13
 X = 35 X = 2 665
- Nx và chữa bài - đánh giá
- HD cho HS làm bài 
- Gọi HS nêu kết quả
- NX – chữa bài
a x b = b x a; a:1 = a
(a x b) xc = a x (b x c) ; a: a = 1(a#0)
a x 1 = 1 x a = a; 0: a = 0(a#0)
a x (b+c) = a x b + a x c.
- Từ kết quả điền được cho HS phát biểu tính chất của phép nhân, chia.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- HD và tổ chức cho HS làm bài theo nhóm đôi
- Các nhóm trình bày kết quả
- NX – chữa bài
13 500 = 135 x100; 
26 x 11 > 280 
1600 : 10 < 1006 
* K- G: Cột 2
257 > 8762 x 0
320: (16x2) = 320 : 16 : 2; 
15 x 8 x 37 = 37 x 15 x 8
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- HD HS tóm tắt nội dung bài và hướng giải
- Cho HS làm bài – nêu lời giải – NX – chữa bài: Đáp số: 112 500 đồng.
(Nếu không còn thời gian cho HS về nhà làm)
- Nhận xét tiết học – Củng cố nội dung bài
- Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên(tiếp)
- HS chữa bài
- NX – bổ sung
- Nghe
- Đọc
- Thực hiện
- Nêu
- Nêu
- Làm bài
- NX – bổ sung
- Làm bài – nêu KQ
- NX – bổ sung
- Nêu
- Làm bài theo nhóm
- Trình bày – NX – bổ sung
- Nêu
- Thực hiện
- Làm bài
- Nêu – NX – bổ sung
- Nghe
––––––––––––––––––––––––––
Tiết 4: Đạo đức:
Dành cho địa phương
Vượt qua khó khăn để đến trường
I. Mục tiêu:
1. KT: Giúp HS biết được học tập là rất cần thiết, giúp cho cuộc sống sau này của bản thân và gia đình sẽ tốt đẹp hơn.
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng phân tích, thảo luận, làm được các bài tập.
3. GD: GD cho HS biết vượt qua khó khăn, trở ngại và có ý chí, có quyết tâm vượt qua khó khăn để học tốt
II. ĐDDH:
 - Phiếu học tập.
III. Phương pháp:
 - Thảo luận, đàm thoại, luyện tập, thực hành.
IV. Các HĐ dạy học:
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3’)
B. Bài mới:
1. GTB: (2’)
2. Các HĐ:
HĐ1: Thảo luận truyện: Truyện về Seo May: (10’)
HĐ2: Bày tỏ ý kiến của em ( Bài tập 1)
 (10’)
HĐ3: Trò chơi : “Đặt tên cho tranh” ( Bài tập 5)
(8’)
3. Củng cố – dặn dò: (2’)
 - Gọi HS nêu nội dung bài học tiết trước
 - NX – tuyên dương
- Giới thiệu bài – Ghi bảng
@ Mục tiêu: Hs biết ích lợi và ý nghĩa của việc đi học.
@ Cách tiến hành:
- Gv đọc truyện
- Gọi một HS đọc truyện
- Tổ chức hs hoạt động theo N2 theo 3 câu hỏi: + Bố của Seo May đến trường để làm gì?
+ Câu nói nào chứng tỏ Seo May không muốn nghỉ học?
+ Theo em, vì sao Seo May không muốn nghỉ học?
- Từng nhóm trình bày, lớp nx bổ sung
- Gv nx chung, chốt ý đúng:
@ Kết luận: Seo May đã gặp một số khó khăn, trở ngại trong cuộc sống. Nhưng bạn không muốn nghỉ họcvì bạn hiểu rằng đi học biết chữ thì sau này đỡ khổ.
+ Em đã học tập được gì ở bạn?
- Cho HS đọc ghi nhớ
@ Mục tiêu: Hs biết bày tỏ ý kiến của mình về những hành vi, việc làm đúng và không đúng.
@ Cách tiến hành:
- Phát phiếu bài tập
- Tổ chức hs trao đổi theo N3: N3 trao đổi và đưa ra ý kiến của mình bàng cách đánh dấu (+) vào ô trống phù hợp:
- Các nhóm trình bày kết quả
- Gv cùng hs nx, trao đổi và chốt ý.
* Kết luận: a, b: không tán thành
c: tán thành.
@ Mục tiêu: Hs phát triển khả năng cảm thụ thanh, tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của hành vi đạo đức trong tranh.
@ Cách tiến hành:
- Tổ chức hs trao đổi theo N4: - Mỗi nhóm nhận 3 bức tranh – TL và đặt tên cho tranh.
- Lần lượt từng nhóm nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, tuyên dương nhóm, cá nhân đặt được những tên hay
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: 
- 1 – 2 HS nêu
- NX – bổ sung
- Nghe
- Nghe
- Đọc – lớp nghe
- HS TL theo nhóm 2
- HS trình bày 
- NX và bổ sung 
- 2 – 3 HS đọc
- Thảo luận
- HS trình bày
- Các nhóm khác nhận xét 
- Thảo luận 
- Nêu
- NX – bổ sung
- Nghe
–––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 5: khoa học
động vật ăn gì để sống?
I. Mục tiêu: 
1. KT: Sau bài học, hs có thể:
 - Kể tên một số động vật và thức ăn của chúng.
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng quan sát, thảo luận, nêu nhận xét, trình bày ý kiến ngắn gọn, rõ ràng.
 * TCTV: Giúp HS nêu được nội dung bài.
3. GD: GD cho HS ý thức học tập. Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây xanh.
II. ĐDDH:
 - Phiếu học tập.
III. Phương pháp:
 - Trực quan, thảo luận, đàm thoại, thực hành.
IV. Các HĐ dạy học:
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3’)
B. Bài mới:
1. GTB: (2’)
2. Các HĐ:
HĐ1: Nhu cầu thức ăn của các loài động vật khác nhau: (14’)
HĐ2: Trò chơi đố bạn con gì?: (14’) 
D. Củng cố và dặn dò: (2’)
- Gọi HS nêu nội dung bài học trước
? Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường?
- NX - đánh giá
- GTB – Ghi bảng
a) Mục tiêu: Phân loại động vật theo thức ăn của chúng; Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng.
b) Cách tiến hành:
- Tổ chức hs trao đổi theo nhóm:
- Tập hợp tranh(nếu có) kết hợp tranh sgk và sắp xếp chúng thành theo nhóm thức ăn?
 - Các nhóm hoạt động: Phân loại và ghi vào giấy khổ to theo các nhóm:
- Các nhóm dán phiếu, đại diện lên trình bày:
- Gv cùng hs nx, chốt ý đúng và tính điểm cho các nhóm, khen nhóm thắng cuộc:
+ Nhóm ăn cỏ, lá cây: hươu, trâu, bò, nai, ...
+ Nhóm ăn hạt: sóc, sẻ, ...
+ Nhóm ăn thịt: hổ,...
+ Nhóm ăn côn trùng, sâu bọ:chim gõ kiến,...
+ Nhóm ăn tạp: mèo, lợn, gà, cá, chuột,...
- Nói tên thức ăn của từng con vật trong hình sgk?
* Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/127.
a) Mục tiêu: Hs nhớ lại đặc điểm chính của con vật đã học và thức ăn của nó. Hs được thực hành kĩ năng đặt câu hỏi loại trừ.
b) Cách tiến hành:
- Gv hướng dẫn hs cách chơi:
+ 1 Hs lên đeo bất kì 1 con vật nào (nhưng không biết) Chỉ dùng các câu hỏi ( 5 câu) trừ câu Con này là con...phải không?
VD: Con vật này có 4 chân có phải không?
- Con vật này ăn thịt có phải không?
 ... sản đó?
- Cho các nhóm trình bày kết quả trước lớp
- NX – bổ sung và chốt nội dung
* K – G: Nêu thứ tự các công việc từ đánh bắt đến tiêu thụ hải sản.
- Cho HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh, bản đồ, SGK và vốn hiểu biết của bản thân, thảo luận theo gợi ý.
+ Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản?
+ HĐ đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra như thế nào?
- TLCH mục 2 trong SGK
- Cho các nhóm trình bày kết quả
* K- G: Nêu một số nguyên nhândẫn tới cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ.
- NX tiết học - CB bài: TP Hải Phòng
- Nêu
- NX
- Nghe
- Nghe
- TL nhóm
- Thực hiện
- NX – bổ sung
- TL
- NX - bổ sung
- TL
- Trình bày
- NX – bổ sung
- Nghe
––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 5: Thể dục: 
Môn thể thao tự chọn
Trò chơi : dẫn bóng
I. Mục tiêu:
1. KT - KN: - Ôn và học một số nội dung của môn tự chọn. Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng, tư thế đứng chuẩn bị - ngắm đích - ném bóng. Thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
 - Trò chơi: “Con sâu đo”. Biết cách chơi và tham gia chơi được.
2. GD: GD cho HS ý thức tự giác, tích cực học giờ thể dục và tham gia rèn luyện thể dục thể thao để nâng cao sứa khoẻ.
II. Địa điểm, phương tiện:
 - Sân trường, bóng
III. Phương pháp: 
 - Luyện tập, thực hành.
IV. ND và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Đ/ lượng
P2 và T/C
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp – phổ biến ND, yêu cầu giờ học.
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai.
- Ôn bài TDPTC.
2. Phần cơ bản:
a. Ném bóng:
+ Ôn một số động tác bổ trợ:
- Gv nêu tên động tác, làm mẫu, hs tập đồng loạt.
- Theo dõi và nhận xét, uốn nắn
+ Ôn cách cầm bóng và tư thế đứng chuẩn bị, ngắm đích, ném đích:
- Gv nêu tên động tác, cho một HS thực hiện động tác, theo dõi và nêu những điểm cơ bản của động tác sau đó cho HS tập.
b. Trò chơi: “Dẫn bóng”
- Gv nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, rồi cho HS chơi thử 1 – 2 lần. Sau đó cho HS chơi chính thức 2 – 3 lần
- Theo dõi và HD cho HS thực hiện 
- Nhắc HS bảo đảm kỉ luật để bảo đảm an toàn.
3. Phần kết thúc:
- Gv cùng hs hệ thống bài.
- Cho Hs thực hiện một số động tác hồi tĩnh.
- Gv nx, đánh giá kết quả giờ học, vn ôn bài RLTTCB.
 7’
22'
6’
 GV
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
GV
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * *
 @
* * * * *
* * * * * * * *
GV * * * * * * * *
* * * * * * * *
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 Ngày soạn: 22/04/2009
Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 24/04/2009
Tiết 1: Luyện từ và câu:
Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. KT: Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu(TL câu hỏi vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu?); nhận biết được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu; bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu. 
* K – G: Biết đặt 2, 3 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho các câu hỏi khác nhau.
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng đọc hiểu, phân tích, trả lời câu hỏi và làm đúng các bài tập.
 * TCTV: Giúp HS trả lời các câu hỏi ngắn gọn, rõ ràng.
 3. GD: GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài. 
II. Đồ dùng: 
 - PHT. Bảng phụ. 
III. Phương pháp:
 - Luyện tập, thực hành.
IV. HĐ dạy - học:
ND&TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: (3’)
B. Bài mới:
1. GTB: (2’)
2. Nhận xét:
(10’)
3. Ghi nhớ:
(3’)
4. Thực hành:
Bài tập 1: (5’)
Bài tập 2: (7’)
Bài tập 3: (8’)
C. Củng cố - dặn dò: (2’)
- Gọi HS chữa bài tập tiết trước
- NX - đánh giá
- GTB – Ghi bảng
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài tập 1, 2
- Yêu cầu HS đọc lại câu văn và suy nghĩ tìm và nêu ý kiến
- Nhận xét và chốt ý đúng:
+ Trạng ngữ Vì vắng tiếng cười trả lời câu hỏi: Vì sao vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.
+ Trạng ngữ Vì vắng tiếng cười bổ sung ý nghĩa nguyên nhân vì vắng tiếng cười mà vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.- Cho HS nêu – NX – bổ sung và chữa bài 
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
- Lấy VD
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- HD và chia lớp thành các nhóm và cho HS làm bài theo nhóm đôi
- Gọi một số HS lên bảng làm bài
- NX – bổ sung và chữa bài 
a. ... nhờ siêng năng....
b. Vì rét,...
c. Tại Hoa...
- Gọi Hs đọc yêu cầu bài
- Cho HS làm bài theo nhóm
- Nhiều học sinh trình bày, lớp nx trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung chốt nội dung đúng:
a. Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen.
b. Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ.
c.Tại vì mải chơi, Tuấn không làm bài tập 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Cho HS làm bài vào vở
- Cho HS nêu ý kiến
- NX – bổ sung và chốt lời giải đúng.
* K- G: Đặt được 2, 3 câu...
- NX tiết học - CB bài: MRVT: Lạc quan – Yêu đời.
- Chữa bài
- NX
- Nghe
- HS đọc
- Đọc
- Làm bài 
- Làm bài
- NX - bổ sung
- Đọc
- Đọc
- Làm bài
- Đọc
- Làm bài theo nhóm
- Trình bày
- NX – bổ sung
- Nêu
- Làm bài
- Nêu ý kiến
- NX – bổ sung
- Nghe
–––––––––––––––––––––––––
Tiết 2: Toán:
ôn tập về các phép tính với phân số 
I. Mục tiêu:
1. KT: Thực hiện được cộng, trừ các phân số.
 Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng thực hành, làm đúng các bài tập. Trình bày bài khoa học và sạch sẽ.
 *TCTV: Giúp HS nêu được các cách thực hiện cộng ,trừ phân số.
 * K – G: bài 4, bài 5.
3. GD: GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận, chính xác.
II. ĐDDH:
 - Bảng nhóm, bảng phụ.
III. Phương pháp:
 - Luyện tập – thực hành.
IV. Các HĐ dạy học:
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3’)
B. Bài mới: 
1. GTB: (1’) 
2. Thực hành:
Bài tập 1: (8’)
ơBài tập 2: (7’)
Bài tập 3: (4’)
*Bài tập 4: (7’)
*Bài tập 5: (8’)
C. Củng cố - Dặn dò: (2’)
- GV yêu cầu HS chữa bài làm ở nhà
- GV nhận xét - Đánh giá
- GTb – Ghi bảng
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Cho HS nhắc lại các bước thực hiện phép cộng và phép trừ phân số
*TCTV: Gọi HS nhắc lại
- Cho HS thực hiện – 4 HS lên bảng thực hiện
- NX - đánh giá
Các phần còn lại làm tương tự
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- HD HS làm tương tự bài 1
a.
Các phần còn lại làm tương tự
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Gợi ý cho hS nêu lại cách tìm SH, SBT, ST
- Cho HS làm bài theo nhóm đôi
- Đại diện trình bày kết quả
- NX – bổ sung và chữa bài
a. b. 
 x= 1- x =
 x= x=
- HD và cho HS làm bài
- Gọi HS nêu kết quả
- NX – chữa bài
Đáp số : a)1/20 vườn hoa
 b) 15 m2
- Gọi hS nêu yêu cầu bài tập
- HD và cho HS nêu cách thực hiện
- Cho HS vận dụng và làm bài
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài
- NX – chữa bài
 Bài giải
Đổi : 2/5m = 2/5 x100cm = 40cm
 1/4 giờ = 1/4 x 60 phút = 15 phút
Như vậy : Trong 15 phút con sên thứ nhất bò được 40cm
Trong 15 phút con sên thứ hai bò được 45cm
Kết luận : Con sên thứ hai bò nhanh hơn.
- Nhận xét tiết học – Củng cố nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau:
- HS chữa bài
- nhận xét – bổ sung
- Nghe
- HS đọc
- Nêu
- HS làm bài
- NX và bổ sung
- Nêu
- Làm bài - Trình bày
- NX – bổ sung
- Đọc
- Nêu
- Làm bài
- NX – chữa bài
- Làm bài
- NX – bổ sung
- Đọc
- Làm bài
- NX – bổ sung
- Nghe
––––––––––––––––––––––––
Tiết 3: Tập làm văn:
Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn 
miêu tả con vật
I. Mục tiêu:
1. KT: Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miếu tả con vật để thực hành luyện tập; bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích.
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng tư duy, quan sát, phân tích, thực hành viết được lại các đoạn văn cho bài văn miêu tả con vật.
3. GD : GD cho HS ý thức học tập. Luôn biết lắng nghe và học tập bài văn hay.
II. Đồ dùng: 
 - Bảng phụ. 
III. Phương pháp:
 - Quan sát, luyện tập, thực hành.
IV.Các HĐ dạy - học:
ND&TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: (3’)
B. Bài mới:
1. GTB:(2’)
2. Luyện tập: 
Bài tập 1:
(8’)
Bài tập 2: (8’)
Bài tập 3: (16’)
C. Củng cố – dặn dò: (3’)
- KT bài tập làm ở nhà của HS 
- NX – chữa bài 
- GTB – ghi bảng
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và đọc bài văn – xác định các đoạn trong bài và TLCH:
- Lớp quan sát ảnh sgk/141 và đọc nội dung đoạn văn:
- Trao đổi trả lời câu hỏi theo cặp, viết ra nháp:
- Lần lượt hs nêu từng câu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- NX – chốt ý đúng
- Mở bài: 2 câu đầu
- Kết bài: Câu cuối
- Mở bài gián tiếp
- Kết bài mở rộng.
MB: Mùa xuân là mùa công múa.
- KB: Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GVHD HS làm bài - Cho HS làm 
- Gọi HS nêu ý kiến
- Cùng HS nhận xét - bổ sung – chốt ý đúng:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Gợi ý và HD cho HS hiểu nội dung yêu cầu
- HD và cho HS viết 
- Gọi một số HS đọc bài 
- Gv chấm một số bài viết tốt
- Yêu cầu HS sửa chữa bài viết của mình.
- Nx tiết học. 
- Vn hoàn chỉnh bài vào vở. Chuẩn bị cho tiết TLV tuần 33
- Nghe
- HS đọc 
- HS nêu ý kiến.
- NX – bổ sung
- Đọc
- HS thực hiện 
- Lớp NX, bổ sung
- Đọc
- Làm bài
- Đọc bài 
- Nghe
Tiết 4: Âm nhạc:
học hát dành cho địa phương tự chọn
Khăn quàng thắp sáng bình minh
I. Mục tiêu:
1. KT: - Giúp HS biết hát đúng nhạc và thuộc lời bài: Khăn quàng thắp sáng bình minh. Hát đúng những tiếng có luyến hai nốt móc đơn.
	 - Hs biết hát và có thể trình bày nhiệt tình sôi nổi.
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng hát to, đều, rõ lời và đúng giai điệu. Biểu diễn tự nhiên.
3. GD: GD cho HS ý thức tự giác, tích cực học bài. 
II. Đồ dùng dạy học:
 - Thanh phách.
III. Phương pháp :
 - Luyện tập, thực hành.
IV. Các hoạt động dạy học:
ND&TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: 
B. Bài mới:
1. GTB:(2’)
2. Các HĐ:
HĐ1: Dạy hát.
(15’)
HĐ2 : Củng cố kiến thức : (15’)
3. Củng cố – dặn dò: (3’)
- GTB – Ghi bảng
- Gv hát từng câu.
- Gv hát từng đoạn.
“ Kìa có con chim non...
- Hướng dẫn học sinh hát đúng chỗ luyến hai nốt móc.
- Hs hát, cá nhân, nhóm, dãy bàn, cả lớp.
- Chia lớp thành hai nửa: Từng nửa lớp hát.Tất cả cùng hát hoà giọng.
- Lớp thể hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
- Cả lớp hát, nhóm hát, dãy bàn hát.
- Hát gõ đệm 
- GV HD HS tập hát kết hợp gõ đệm 
- Cho từng tổ trình bày kết hợp gõ đệm
- Một vài hs khá trình bày:
- Cho HS thực hiện theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân.
- Theo dõi và nhận xét, bổ sung cho các em thực hiện.
- Nhận xét tiết học . Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
- Nghe
- Nghe – hát nhẩm theo
- Thực hiện
- Thực hiện
- Thực hiện
- Thực hiện
- Trình bày
- Thực hiện
- NX – bổ sung
- Nghe
–––––––––––––––––––––––––––––
Sinh hoạt lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_32_nguyen_thi_hong_3_cot.doc