I . MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn một đoạn trong bài văn với giọng phân biệt lời các nhân vật (nhà vua, cậu bé).
- Hiểu được nội dung truyện: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. (trả lời được câu hỏi trong SGK).
II.CHUẨN BỊ:
+ Tranh minh hoạ Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY Tuần 33:Kể từ ngày 26 tháng 04 năm 2010 đến 30 tháng 04 năm 2010 Ngày dạy Tiết Môn Tên bài dạy Thứ hai 26/04/2010 1 2 3 4 Đạo đức Toán Lịch sử Kỉ thuật Dành cho địa phương (TT) Ôn tập về các phép tính với phân số (TT) Tổng kết Lắp ghép mô hình tự chọn (T1) Thứ ba 27/04/2010 1 2 3 4 Tập đọc Ctả ( NhớV) Toán Khoa học Vương quốc vắng nụ cười Ngắm trăng – Không đề Ôn tập về các phép tính với phân số (TT) Quan hệ thức ăn trong tự nhiên Thứ tư 28/04/2010 1 2 3 4 LT&C Kể chuyện Toán Địa lý Mở rộng vốn từ: Lạc quan , yêu đời Kể chuyện đã nghe, đã đọc Ôn tập về các phép tính với phân số (TT) Khai thác khoán sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam Thứ năm 29/04/2010 1 2 3 4 Tập đọc Tập làm văn Toán Khoa học Con chim chiền chiện Miêu tả con vật (KTV) Ôn tập về đại lương Chuỗi thức ăn trong tự nhiên Thứ sáu 30/04/2010 1 2 3 LT&C Tập làm văn Toán Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu Điền vào giấy tờ in sẳn Ôn tập về đại lương (TT) Thứ hai ngày 26 tháng 04 năm 2010 Đạo đức DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG (TT) I . MỤC TIÊU: -HS nêu được các ngành nghề có truyền thống ở địa phương : may, dệt, thêu, -Có KN tìm hiểu các ngành nghề truyền thống của địa phương, của gia đình. -HS có thái độ tôn trọng các ngành nghề của địa phương, của gia đình. II . CHUẨN BỊ : III . CÁC HOẠT ĐỘNG : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 . Khởi động :(1’) Hát 2.Bài cũ: Bảo vệ môi trường (tiết 1) -Môi trường bị ô nhiễm do ai? Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của những ai? -GV nhận xét 3 . Bài mới :(1’) - Tiết này các em học bài : Giới thiệu truyền thống địa phương. a/ Hoạt động 1 : Giới thiệu địa phương ( 7’) - GV cho HS quan sát tranh phong cảnh. * Hình trong tranh có giống với nơi em ở không ? * Em ở khu vực nào ? * Em ở ấp mấy ? * Nêu tên ấp, kênh nơi em ở ? - GV nhận xét – tuyên dương. b/ Hoạt động 2 : Giới thiệu nghề nghiệp ( 12’) - GV treo tranh : -Nêu tên các nghề nghiệp trong tranh ? - Nêu nghề nghiệp truyền thống nơi em ở ? - GV nhận xét. 4. Củng cố ( 5’) * Em làm gì để lưu giữ và tôn trọng các nghề truyền thống ? - GV nhận xét - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : (1’) - Chuẩn bị : Tiết 2. -Học sinh trả lời theo chỉ định của giáo viên. -HS quan sát tranh -HS tự nêu -HS quan sát – TLCH -Nhiều em trả lời Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (TT) I.MỤC TIÊU: - Thực hiện được nhân, chia phân số. - Tìm được một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. II.CHUẨN BỊ: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: 2.Bài cũ: Ôn tập các phép tính với phân số -GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà -GV nhận xét 3.Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: -Yêu cầu HS tự thực hiện -GV yêu cầu HS sửa bài -GV nhận xét Bài tập 2: -Yêu cầu HS sử dụng mối quan hệ giữa thành phần & kết quả phép tính để tìm x -GV yêu cầu HS sửa bài -GV nhận xét Bài tập 3: - Yêu cầu HS tự tính rồi rút gọn. -GV yêu cầu HS sửa bài -GV nhận xét Bài tập 4: -Yêu cầu HS tự giải bài toán với số đo là phân số. -GV yêu cầu HS sửa bài -GV nhận xét 4.Củng cố -Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: -Chuẩn bị bài: Ôn tập các phép tính với phân số (tt) -HS sửa bài -HS nhận xét -HS làm bài -Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả -HS làm bài -HS sửa -HS làm bài -HS sửa bài -HS làm bài -HS sửa bài Lịch sử TỔNG KẾT I.MỤC TIÊU: -Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX( từ thời Văn Lang - Aâu Lạc đến thời Nguyễn): Thời Văn Lang - Aâu Lạc . - Hơn một nghìn năm đấu tranh chống Bắc thuộc; buổi đầu độc lập; NướcĐại Việt thời Lý, thời Trần, thời Hậu Lê; thời Nguyễn. - Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi Nguyễn Trãi, Quang Trung. II.CHUẨN BỊ: -Băng thời gian biểu thị các thời kì LS trong SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ : -Cho HS đọc bài : “Kinh thành Huế”. -Em hãy mô tả kiến trúc độc đáo của quần thể kinh thành Huế ? -Em biết thêm gì về thiên nhiên và con người ở Huế ? GV nhận xét và ghi điểm . 2.Bài mới : Giới thiệu bài: *Hoạt động1: Làm việc cá nhân -GV đưa ra băng thời gian, giải thích băng thời gian (được bịt kín phần nội dung).GV cho HS dựa vào kiến thức đã học để trả lời theo câu hỏi của GV. -GV nhận xét ,kết luận . *Hoạt động2: Làm việc nhóm - GV phát PHT có ghi danh sách các nhân vật LS : + Hùng Vương +An Dương Vương +Hai Bà Trưng +Ngô Quyền +Đinh Bộ Lĩnh +Lê Hoàn +Lý Thái Tổ +Lý Thường Kiệt +Trần Hưng Đạo +Lê Thánh Tông +Nguyễn Trãi +Nguyễn Huệ -GV cho đại diện HS lên trình bày phần tóm tắt của nhóm mình . - GV nhận xét ,kết luận . * Hoạt động3: Làm việc cả lớp -GV đưa ra một số địa danh ,di tích LS ,văn hóa có đề cập trong SGK như : +Lăng Hùng Vương +Thành Cổ Loa +Sông Bạch Đằng +Động Hoa Lư +Thành Thăng Long +Tượng Phật A-di- đà . - GV nhận xét, kết luận. 3.Củng cố-Dặn dò: -Gọi một số em trình bày tiến trình lịch sử vào sơ đồ. -GV khái quát một số nét chính của lịch sử Việt Nam từ thời Văn Lang đến nhà Nguyễn. -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị ôn tập kiểm tra HK II. -Nhận xét tiết học. -HS đọc bài và trả lời câu hỏi . -HS khác nhận xét . - HS nghe. -HS dựa vào kiến thức đã học ,làm theo yêu cầu của GV . -HS lên điền. -HS nhận xét ,bổ sung . -HS các nhóm thảo luận và ghi tóm tắt vào trong phiếu . -HS đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc. -Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung. -HS điền thêm thời gian hoặc sự kiện LS gắn liền với các địa danh, di tích LS, văn hóa đó. -HS khác nhận xét ,bổ sung. -HS trình bày. -HS cả lớp nghe. Kỉ thuật LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (T1) I. MỤC TIÊU : - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. - Lắp ghép được mô hình tự chọn. Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Giáo viên : Bộä lắp ghép mô hình kĩ thuật . + Học sinh : SGK , bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Khởi động: 2.Bài cũ: Nhận xét các sản phẩm của bài trước trước chưa xong. 3.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Bài “ Lắp ghép mô hình tự chọn” 2.Phát triển: *Hoạt động 1:Hs tự chọn mô hình lắp ghép Cho hs tự hcọn mô hình. -Hướng dẫn hs quan sát SGK để tìm mô hình muốn ghép và cách ghép. 4.Củng cố: Nhận xét sự xem xét nghiên cứu của hs. 5.Dặn dò: Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 27 tháng 04 năm 2010 Tập đọc VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I . MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn một đoạn trong bài văn với giọng phân biệt lời các nhân vật (nhà vua, cậu bé). - Hiểu được nội dung truyện: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. (trả lời được câu hỏi trong SGK). II.CHUẨN BỊ: + Tranh minh hoạ Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: 2.Bài cũ: Ngắm trăng. Không đề. -GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ, trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc. -GV nhận xét & chấm điểm 3.Bài mới: *Giới thiệu bài: Phần tiếp theo của truyện Vương quốc vắng nụ cười sẽ cho các em biết: Người nắm được bí mật của tiếng cười là ai? Nhờ đâu vương quốc u buồn thoát khỏi nguy cơ tàn lụi? Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt) +Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp; kết hợp cho HS quan sát tranh minh họa truyện. +Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài -Giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng. Đọc phân biệt lời các nhân vật (giọng nhà vua: dỗ dành, giọng cậu bé: hồn nhiên) Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thầm toàn truyện -Cậu bé phát hiện những chuyện buồn cười ở đâu? -Vì sao những chuyện ấy buồn cười? -Bí mật của tiếng cười là gì? G-V nhận xét & chốt ý Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn cuối truyện -Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào? -GV nhận xét & chốt ý Hoạt động 3: Đọc diễn cảm Bước 1: Hướng dẫn HS đọc truyện theo cách phân vai -GV mời HS đọc truyện theo cách phân vai GV giúp HS biết đọc thể hiện biểu cảm lời các nhân vật Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn tiêu biểu trong bài -GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Tiếng cười thật dễ lây thoát khỏi nguy cơ tàn lụi) -GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) -GV sửa lỗi cho các em -GV mời mộ ... g qua các câu hỏi: -Thức ăn của bò là gì? -Giữa cỏ và bò có mối quan hệ gì? -Phân bò được phân huỷ trở thành chất gì cung cấp cho cỏ? -Giữa phân bò và cỏ có mối quan hệ gì? Bước 2: Làm việc theo nhóm -GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho nhóm Bước 3: Kết luận của GV: Sơ đồ (bằng chữ) “Mối quan hệ giữa bò và cỏ” bò cỏ Phân bò Lưu ý: + Chất khoáng do phân bò phân huỷ ra là yếu tố vô sinh + Cỏ và bò là yếu tố hữu sinh Hoạt động 2: Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn ở hình 2 trang 133 -Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ -Chỉ và nói về mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ đó G-V kiểm tra và giúp đỡ các nhóm Bước 2: Hoạt động cả lớp GV gọi một số HS lên trả lời câu hỏi đã gợi ý ở trên GV giảng: trong sơ đồ chuỗi thức ăn ở hình 2 trang 133: cỏ là thức ăn của thou, thou là thức ăn của cáo, xác chết của cáo là thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh. Nhờ có nhóm vi khuẩn hoại sinh mà các xác chết hữu cơ trở thành những chất khoáng (chất vô cơ). Những chất khoáng này lại trở thành thức ăn của cỏ và các cây khác -Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn? -Chuỗi thức ăn là gì? * Kết luận của GV:Những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên được gọi là chuỗi thức ăn. Trong tự nhiên có rất nhiều chuỗi thức ăn. Các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật. Thông qua chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinh và hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau thành một chuỗi khép kín 4. Củng cố : -GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 5.Dặn dò -Chuẩn bị bài: Ôn tập -HS trả lời -HS nhận xét -Cỏ -Cỏ là thức ăn của bò -Chất khoáng -Phân bò là thức ăn của cỏ -HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ -Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm -Các nhóm trao sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp -HS quan sát sơ đồ -HS thực hiện nhiệm vụ cùng với bạn theo những gợi ý trên -Một số HS trình bày câu hỏi -HS nêu Thứ sáu ngày 30 tháng 04 năm 2010 LT&C THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU I . MỤC TIÊU: - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (Trả lời CH để làm gì? Nhằàm mục đích gì? Vì cái gì? (ND ghi nhớ). - Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT2,BT3, mục III) II.CHUẨN BỊ: + Phiếu viết nội dung BT1, 2 (phần Luyện tập).Giấy khổ rộng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: 2.Bài cũ: Mở rộng vốn từ: lạc quan – yêu đời. -GV kiểm tra 2 HS: -GV nhận xét 3.Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Hình thành khái niệm Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét -GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1, 2. * GV kết luận, chốt lại ý đúng: trạng ngữ được in nghiêng trả lời cho câu hỏi để làm gì? Nhằm mục đích gì? Nó bổ sung ý nghĩa mục đích cho câu. Bước 2: Ghi nhớ kiến thức Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: -GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập -GV mời 3 HS lên bảng làm bài – gạch dưới bộ phận TrN trong các câu văn -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: -GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập -GV mời 3 HS lên bảng làm bài – gạch dưới bộ phận TrN trong các câu văn -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Bài tập 3: -GV nhắc HS đọc kĩ đoạn văn, chú ý câu hỏi mở đầu mỗi đoạn để thêm đúng TrN chỉ mục đích vào câu in nghiêng, làm đoạn văn thêm mạch lạc. -GV nhận xét. 4.Củng cố : -GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 5.Dặn dò -Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài. -Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Lạc quan – Yêu đời. -Mỗi HS làm lại BT2, 4. -HS nhận xét -HS đọc nội dung bài tập. -Cả lớp đọc thầm truyện Con cáo và chùm nho, suy nghĩ, trả lời câu hỏi trong SGK -Nhiều HS nhắc lại. -HS đọc thầm phần ghi nhớ -3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK -HS đọc yêu cầu của bài tập -HS làm việc cá nhân vào vở -3 HS lên bảng làm bài – gạch dưới bộ phận TrN chỉ mục đích trong câu. -Cả lớp cùng nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng. -HS đọc yêu cầu của bài tập -HS làm việc cá nhân vào vở -3 HS lên bảng làm bài – gạch dưới bộ phận TrN chỉ mục đích trong câu. -Cả lớp cùng nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng. -HS đọc yêu cầu của bài tập -HS quan sát tranh minh họa 2 đoạn văn trong SGK, đọc thầm từng đoạn văn, suy nghĩ, làm bài. -HS phát biểu ý kiến. GV viết lên bảng câu văn in nghiêng đã được bổ sung TrN chỉ mục đích cho câu. Tập làm văn ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẲN I . MỤC TIÊU: - Biết điền đúng nội dung vào những chổ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyển tiền (BT1); bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi dã nhận được tiền gửi (BT2) II.CHUẨN BỊ: + Mẫu Thư chuyển tiền. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: 2.Bài mới: * Giới thiệu bài Hoạt động1: HS điền nội dung vào mẫu Thư chuyển tiền Bài tập 1: -GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập -GV lưu ý HS các tình huống của bài tập: giúp mẹ điền những điều cần thiết vào mẫu Thư chuyển tiền về quê biếu bà. -GV giải nghĩa những chữ viết tắt, những từ khó hiểu trong mẫu thư: + SVĐ, TBT, ĐBT (mặt trước, cột phải, phía trên): là những kí hiệu riêng của ngành bưu điện, HS không cần biết. + Nhật ấn (mặt sau, cột trái): dấu ấn trong ngày của bưu điện. + Căn cước (mặt sau, cột giữa, trên): giấy chứng minh thư. + Người làm chứng (mẵt sau, cột giữa, dưới): người chứng nhận việc đã nhận đủ tiền. -GV chỉ dẫn cách điền vào mẫu thư -GV nhận xét Hoạt động 2: HS thực hành cách viết khi nhận thư chuyển tiền Bài tập 2: -GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập -GV hướng dẫn để HS biết: Người nhận cần viết gì, viết vào chỗ nào trong mặt sau thư chuyển tiền. -GV nhận xét 3.Củng cố : -GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 4.Dặn dò -Yêu cầu HS ghi nhớ cách điền nội dung vào thư chuyển tiền. Chuẩn bị bài: Trả bài văn miêu tả con vật. -HS đọc yêu cầu bài -HS chú ý -2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung (mặt trước & mặt sau) của mẫu thư chuyển tiền. -Cả lớp nghe GV chỉ dẫn cách điền vào mẫu thư. -1 HS giỏi đóng vai em HS điền giúp mẹ vào mẫu thư chuyển tiền cho bà – nói trước lớp: Em sẽ điền nội dung vào mẫu thư Chuyển tiền như thế nào. Cả lớp điền nội dung vào mẫu thư chuyển tiền. -Một số HS đọc trước lớp thư chuyển tiền đã điền đủ nội dung. -HS nhận xét -HS đọc yêu cầu BT2. -1 – 2 HS trong vai người nhận tiền (là bà) nói trước lớp: Bà sẽ viết gì khi nhận được tiền kèm theo thư chuyển tiền này? -HS viết vào mẫu thư chuyển tiền. -Từng em đọc nội dung thư của mình. -Lớp nhận xét. Toán ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I . MỤC TIÊU: - Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian. - Thực hiện được phép tính với số đo thời gian. II.CHUẨN BỊ: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: 2.Bài cũ: Ôn tập về đại lượng -GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà -GV nhận xét 3.Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: -Hướng dẫn HS lập bảng đơn vị đo thời gian -Giáo viên nhận xét sửa chữa. Bài tập 2: -Hướng dẫn HS đổi từ đơn vị giờ ra đơn vị phút; từ đơn vị giây ra đơn vị phút; chuyển từ “danh số phức hợp” sang “danh số đơn” -Cho học sinh làm bài. -Giáo viên nhận xét sửa chữa. Bài tập 3: - Hướng dẫn HS chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn dấu thích hợp. -Giáo viên nhận xét sửa chữa. Bài tập 4: -Hướng dẫn HS nhận biết được: -Thời điểm hiện tại: 11 giờ 5 phút -Thời gian mà kim đồng hồ đang chỉ bằng thời điểm hiện tại trừ đi 7 phút (vì đồng hồ chạy chậm 7 phút): 11 giờ 5 phút – 7 phút = 10 giờ 58 phút -So sánh với các kết quả đã cho để tìm câu trả lời đúng. -Giáo viên nhận xét sửa chữa. 4.Củng cố - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ôn tập về đại lượng (tt -HS sửa bài -HS nhận xét -HS làm bài -Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả -HS làm bài -HS sửa -HS làm bài -HS sửa bài -HS làm bài -HS sửa bài SINH HOẠT CUỐI TUẦN 33 1.MỤC TIÊU - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của học sinh trong tuần - Nề nếp lớp học ,vệ sinh môi trường ATGT , phòng bệnh dịch 2 .NỘI DUNG 1. Đánh giá: - Giáo viên nhận xét kết quả học tập của học sinh trong tuần . . - Nề nếp lớp,vệ sinh - An toàn giao thông, phòng dịch: - Vấn đề khác: 2. Phương hướng: Tổ kiểm tra .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... BGH duyệt ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... .......................................................................
Tài liệu đính kèm: