Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Đỗ Thị Thảo

Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Đỗ Thị Thảo

Tiết 3 Luyện từ và câu

 MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN - YÊU ĐỜI

I.Mục tiêu: Giúp học sinh:

- Mở rộng về hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan - yêu đời. Trong các từ đó có từ Hán Việt.

- Biết thêm một số tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, yêu đời, trong các từ đó có từ Hán Việt .

II. Chuẩn bị:

 G : Một số phiếu học khổ rộng kẻ bảng ND bài 1, 2, 3 .

 

doc 23 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 09/02/2022 Lượt xem 173Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Đỗ Thị Thảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 buổi Sáng 
 	 (Dạy vào sáng Thứ 4) Thứ Hai ngày tháng 5 năm 2007 
 Tiết 1 Đạo đức
 Tham gia lao động ở địa phương 
I. Mục tiờu: Giỳp HS :
- Nhận thức được công việc giữ vệ sinh môi trường và tích cực tham gia các hoạt động dọn dẹp vệ sinh sân trường, đường làng .
- Giáo dục học sinh thêm yêu lao động .
II. Chuẩn bị:
 HS : Chổi, rành, hốt rác .
III. Cỏc hoạt động cụ thể :
1. Giới thiệu nội dung hoạt động: 
- GV tập hợp lớp và thông báo nội dung tiết hoạt động:
 + Dọn vệ sinh sân trường .
 + Chăm sóc bồn hoa .
2. Tiến trình công việc: 
HĐ1: Tổng vệ sinh sân trường .
- GV chia nhóm: Phân công nhiệm vụ cho từng nhóm.
- Các nhóm nhận nhiệm vụ và bắt đầu công việc làm vệ sinh .
+ GV bao quát, HD HS dọn dẹp sân trường, vườn trườớngạch sẽ .
HĐ2: Đánh giá hoạt động .
- Y/C HS phát biểu cảm tưởng .
- GV nhận xét giờ học .
- VN: Thực hiện dọn vệ sinh đường làng, ngõ xóm .
 Tiết 2 Tập đọc 
 vương quốc vắng nụ cười (tiếp)
I.Mục tiêu:	Giúp học sinh:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui đầy bất ngờ, hào hứng, dọc phân biệt lời các nhân vật (Nhà Vua, cậu bé).
+ Hiểu được nội dung phàn tiếp theo của câu chuyện và ý nghĩa toàn: Tiếng cười như 1 phép mầu làm cho c/s của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi, câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười vơi cuộc sống của chúng ta.
II.Các hoạt động trên lớp :
A. KTBC: - Y/c HS đọc và nêu nội dung bài “ Ngắm trăng không dề”.
- Giới thiệu bài đọc: Vương quốc vắng nụ cười.
B. Dạy bài mới: 
- GTB : GV nêu mục tiêu bài dạy.
HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc.
- Chia bài làm 3 đoạn :
 Đ1 : Từ đầu ...... trọng thưởng
 Đ2 : Tiếp .......giải rút ạ.
 Đ3 : Phần còn lại.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp.
 - GVđọc diễn cảm toàn bài giọng vui.
HD2 : HD tìm hiểu bài . 
- Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu ?
- Vì sao những chuyện ấy buồn cười?
- Bí mật của tiếng cười là gì ?
* ND: Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào?
HĐ3: HD HS luyện đọc diễn cảm. 
- Y/c HS đọc truyện theo cách phân vai.
+ HD HS đọc đúng, đọc diễn cảm lời các nhân vật .
C/Củng cố, dặn dò:
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học. 
 - 2HS nêu miệng
+ HS khác nhận xét.
 - HS mở SGK, theo dõi bài .
 - 3HS đọc nối tiếp đoạn.
 + Lượt1: HS đọc phát âm đúng: lom khom, dãi rút, dễ cây, tàn lụi...
 + Lượt2: HS luyện đọc hiểu nghĩa các từ ngữ khó .
 - HS luyện đọc bài luân phiên nhau trong nhóm.
 + 1-2 HS đọc cả bài . 
 - Nêu được:
 + ở xung quanh cậu, ở nhà Vua, ở quan coi vườn ngự uyển, ở chính mình...
 + Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với cái tự nhiên trong buổi thiết triều nghiêm trang....
 + Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những chuyện mâu thuẩn, bất ngờ...
 - 2 HS nêu miệng nội dung. (Như mục I)
 - 3HS đọc và nêu được: Đọc bài văn với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng...
 - HD luyện đọc “ Tiếng cười ...tàn lụi”. Và thi đọc diễn cảm theo cách phân vai.
 + HS khác nhận xét . 
* VN : Ôn bài 
 Chuẩn bị bài sau .
 Tiết 3 Toán
ôn tập về các phép tính với phân số 
(tiếp theo)
I. Mục tiêu:Giúp HS :
- Ôn tập , củng cố kĩ năng thực hiện các phép nhân, chia phân số .
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ:(4’) 
 - Chữa bài tập 5: Củng cố về phép tính với phân số .
B.Bài mới: (36’)
 * GTB: Nêu mục tiêu tiết học. (1’) 
HĐ1: Bài tập ôn luyện .
Bài1: Y/c HS thực hiện phép nhân và chia phân số.
 + GV nhận xét.
Bài2: Luyện kĩ năng nhân, chia các dạng phân số thông qua tìm thành phần chưa biết của X.
+ Y/C HS biết sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính để tìm x.
+ Y/c HS chữa bài, GV nhận xét.
Bài3: Giúp HS ôn lại cách rút gọn các phân số.
 (Cùng chia nhẩm các thừa số giống nhau của tích ở trên và tích ở dưới gạch ngang ).
+ Y/C HS chữa bài, GV nhận xét.
Bài4: Củng có về giải bài toán có liên quan đến các phép tính với phân số.
+ GV chấm một số bài, nhận xét .
HĐ2. Củng cố - dặn dò :(1’)
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
 - 1 HS chữa bài.
 + Lớp nhận xét.
 * HS mở SGK, theo dõi bài học .
 - HS làm vào vở và chữa bài:
 + VD :
 + HS chữa bài, HS khác nhận xét .
 - HS nắm được cách tìm từng thành phần của x:
 VD: 
 + HS khác theo dõi, nhận xét .
 - HS tự tính rồi rút gọn:
 VD:
 a, 
 b, 
 c, 
 + HS chữa bài, HS khác nhận xét .
 - HS giải vào vở: 
 Tính P, S tờ giấy hình vuông
 + HS chấm vở.
* VN : Ôn bài
 Chuẩn bị bài sau.
 Tiết 4 Chính tả :(Nhớ - viết)
 ngắm trăng - không đề 
I.Mục tiêu: Giúp HS : 
- Nhớ viết chính xác và trình bày đúng 2 bài thơ “Ngắm trăng - không đề”, trình bày đúng bài văn .
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu tr/ch .
II.Chuẩn bị:
 - GV : 4 tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng bài 2a, 3a .
III. Các hoạt động trên lớp :
A/KTBC: 3’
- Y/C HS viết các từ : xứ sở, vì sao, ...
B/Nội dung bài mới : 36’
* GTB: GV nêu mục tiêu bài học .
HĐ1: HD HS nhớ - viết chính tả .
- Y/C HS nhẩm HTL lại bài viết “Ngắm trăng - không đề”.
- GV nhắc HS chú ý cách trình bày 2 bài thơ này.
- Y/C HS tự viết bài vào vở .
+ G chấm chữa bài .
HĐ2: HD HS làm bài tập chính tả .
Bài2a: GV y/c HS điền vào bảng tiếng có phụ âm đầu ch/tr .
+ Dán bảng 2 tờ phiếu đã kẻ nội dung bài. Y/C đại diện các nhóm thi tiếp sức .
Bài3a: Y/C HS điền vào bảng những từ láy có phụ âm đầu ch/tr .
+ GV chốt lại lời giải đúng . 
C/Củng cố, dặn dò: (1’)
- Chốt lại ND và nhận xét giờ học.
- 2HS viết bảng
+ HS khác viết vào nháp, nhận xét.
- HS mở SGK, theo dõi vào bài .
- 1HS đọc y/c của bài, sau đó dọc tỉ lệ bản đồ bài viết .
+ Cả lớp theo dõi, nắm được cách trình bày .
+ HS chú ý các từ dễ sai lỗi chính tả: hững hờ, xách bương, ... 
+ HS tự viết bài vào vở ,
+ HS đổi chéo soát bài .
+ 1/3 lớp chấm .
- 2 Nhóm HS thi tiếp sức trên 2 băng giấy ở bảng lớp.
 VD : ch : cha, chà, chân, ...
 tr : trả, tràn, ...
+ HS khác nhận xét .
- HS thi làm theo hai nhóm :
VD : ch : chông chênh, chong chóng, ...
 tr : tròn trịa, trơ trẽn, trắng trẻo, ..
+ HS khác nhận xét.
* VN: Ôn bài
 Chuẩn bị bài sau.
(Dạy vào chiều thứ 4)
Thứ Ba ngày tháng 5 năm 2007
 Tiết 1 Khoa học
 quan hệ thức ăn trong tự nhiên
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Kể ra mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữa sinh trong tự nhiên .
- Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
II. Chuẩn bị: 
 G : Giấy A 0 , bút vẽ đủ dùng cho 4 nhóm .
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ: ( 4’) 
- Quá trình trao đổi chất là gì ? Cho VD .
B. Dạy bài mới (35’)
 - GTB: Nêu mục tiêu tiết học. (1’)
HĐ1: Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên .
- Y/C HS kể tên được những gì trong hình vẽ ?
- Nêu ý nghĩa của chiều các mũi tên có trong sơ đồ .
+ Thức ăn của cây ngô là gì ?
+ Từ những thức ăn đó, cây ngô có thể chế tạo ra những chất dinh dưỡng nào để nuôi cây ?
HĐ2: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật.
- Thức ăn của châu chấu là gì ?
+ Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì ?
+ Thức ăn của ếch là gì ?
+ Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì ?
+ Y/C HS vẽ sơ đồ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia bằng chữ .
+ GV nhận xét .
C/Củng cố – dặn dò:(1’)
 - Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học 
 - 2HS trả lời .
 + HS khác nhận xét .
 - HS mở SGK, theo dõi bài học .
 - HS quan sát hình vẽ SGK và nêu được : 
 + Cây ngô, con châu chấu, con ếch .
 + Để thể hiện mối quan hệ về thức ăn, người ta sử dụng các mũi tên .
 + Nước, chất khoáng, CO 2 m thức ăn:
 + HS tự nêu, HS khác nhận xét .
 - HS nêu được : Lá ngô .
 + Cây ngô là thức ăn của châu chấu .
 + Châu chấu .
 + Châu chấu là thức ăn của ếch .
 - HS chia nhóm để thảo luận về vẽ sơ đồ về quan hệ thức ăn trong t nhiên .
 + HS nhắc lại ND bài học.
 * VN : Ôn bài 
 Chuẩn bị bài sau . 
 Tiết 1 Toán
ôn tập về các phép tính với phân số 
(tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Ôn tập , củng cố kĩ năng phối hợp 4 phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và giải bài toán có lời văn. 
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ:(4’) 
 - Chữa bài tập 4b: Củng cố về bài toán có phân số.
B.Bài mới: (36’)
 * GTB: Nêu mục tiêu tiết học. (1’) 
HĐ1: Bài tập ôn luyện .
Bài1: Y/c HS tính giá trị biểu thức bằng 2 cách.
 + Y/c HS nhắc lại tính chất của phân số. 
 + GV nhận xét .
 Bài2: Y/C HS tính giá trị biểu thức bằng nhiều cách, tính nhanh.
 + Y/c HS nêu rõ cách tính.
Bài3: Củng cố kỹ năng giải bài toán có liên quan đến các phân số.
 - GV chấm - nhận xét.
Bài4: Y/c HS tìm tử số hoặc mẫu số thích hợp cho phép tính.
 + GV nhận xét.
HĐ2. Củng cố - dặn dò :(1’)
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
 - 1 HS chữa bài.
 + Lớp nhận xét.
 * HS mở SGK, theo dõi bài học .
 - HS làm được:
 VD : 
 + Tính chất: Nhân một tổng hai phân số với phân số thứ 3.
 Chia 1 tổng 2 phân số cho phân số thứ 3.
 + HS chữa bài, HS khác nhận xét .
 - HS làm được :
 VD : ....
 + HS khác theo dõi, nhận xét .
 - 1HS giải bảng lớp :
 Số vải đã may quần áo :
 20 : 5 x 4 = 16 m
 Số vải còn lại :
 20 - 16 = 4 m
 Số túi đã may :
 4 : = 6 cái .
 - HS tự làm bài, rồi giải thích cách làm :
VD: Xét 
 Từ đó : 
+ HS chữa bài, HS khác nhận xét . 
* VN : Ôn bài
 Chuẩn bị bài sau.
 Bottom of Form
 Tiết 3 Luyện từ và câu
 mở rộng vốn từ: lạC QUAN - YÊU Đời
I.Mục tiêu:	Giúp học sinh:
- Mở rộng về hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan - yêu đời. Trong các từ đó có từ Hán Việt.
- Biết thêm một số tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, yêu đời, trong các từ đó có từ Hán Việt .
II. Chuẩn bị:
 G : Một số phiếu học khổ rộng kẻ bảng ND bài 1, 2, 3 .
III. Các hoạt động trên lớp :
A. KTBC: (4’) 
 - Nêu nội dung cần ghi nhớ - Tiết LTVC trước. Cho VD về trạng ngữ chỉ nguyên nhân .
B. Dạy bài mới: 35’
* GTB : GV nêu mục tiêu bài dạy.
HĐ1 : HD HS làm các bài tập 1, 2, 3 .
Bài1: Giúp HS hiểu đúng nghĩa của từ  ô lạc quan" trong từng ngữ cảnh .
Bài2 : Tìm những từ :
+ Có tiếng "lạc"- có nghĩa là : vui, mừng 
+ Có tiếng "lạc"- có nghĩa là : rớt lại, sai.
Bài3 : Tìm từ trong đó :
+ Có tiếng "quan"- có nghĩa là : quan lại
+ Có tiếng "quan"- có nghĩa là : nhìn lại, xem .
+ Có tiếng "quan"- có nghĩa là : liên hệ, gắn bó .
Bài4 : Giúp HS nắm nghĩa của một số câu thành ngữ thuộc chủ đề .
Sông có khúc, người có lúc .
Kiến tha lâu, ...
+ GV chốt lại ý nghĩa của các câu TN.
HĐ2 : Củng cố, dặn dò:(1’)
- Chốt lại ND v ... ơn vị đo khối lượng ).
+ HS chữa bài lên bảng, giải thích cách làm .
Bài3: HD HS chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn dấu thích hợp .
Bài4: HD HS chuyển đổi 1kg 700g rồi tính cả cá và rau cân nặng ?
+ GV nhận xét bài làm của HS .
Bài5: Luyện kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng trong bài toán có lời văn 
+ Y/C 1HS giải bảng lớp .
HĐ2. Củng cố - dặn dò: (1’)
 - Chốt lại ND và nhận xét tiết học . 
 - 2HS lên bảng chữa bài.
 + HS khác nhận xét .
 - HS mở SGK, theo dõi bài .
 - HS nêu y/c đề bài và làm bài tập vào vở. 
 + Chữa bài: 
 1 yến = 10 kg 1 tạ = 10 yến
 1 tạ = 100 kg 1 tấn = 10 tạ
 1 tấn = 1000 kg 1 tấn = 100 yến
 + HS khác so sánh KQ, nhận xét . 
 - HS tự làm bài vào vở, rồi chữa bài .
a) 10 yến = 100 kg ; yến = 5 kg
 1yến 8 kg = 18 kg
b) 5 tạ = 50 yến ; 1500 kg = 15 tạ
 7tạ 20 kg = 720 kg
 - HS làm được:
 2 kg 7 hg = 2700 g 
 60 kg 7 g > 60 007 g
 12 500g = 12kg 500g
 + HS chữa bài và nhận xét . 
 - 1HS đọc đề bài, HS làm bài vào vở.
Chữa bài: 
Đổi: 1kg 700g = 1700g
Cả cá và rau cân nặng số kilôgam là:
1700 + 300 = 2000(g) = 2(kg)
 + HS khác so sánh và nhận xét.
 - HS làm và chữa bài :
 Chiếc xe đó chở được tất cả số tạ gạo là:
50 x 32 = 1600 (tạ)
- Nhắc lại nội dung của bài .
 * VN : Ôn bài 
 Chuẩn bị bài sau . 
 Tiết 2 Luyện từ và câu
thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu
I.Mục tiêu:	Giúp học sinh:
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích (Trả lời câu hỏi: Để làm gì ? Nhằm mục đích gì ? Vì cái gì ? )
- Nhận biết trạng ngữ chỉ mục đích trong câu: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu 
II. Chuẩn bị: 
 GV: Bảng phụ viết ND BT1, 2 - ( P. luyện tập).
 4 tờ giấy - BT2, 3 (P. nhận xét).
III. Các hoạt động trên lớp :
A. Bài cũ: (4’) Y/C HS :
- Chữa bài tập 4 - tiết trước.
B.Bài mới: (35’)
 *GTB: Nêu mục đích, y/c tiết học(1’)
HĐ1: Phần nhận xét .
* Y/c HS đọc nối tiếp 2 bài tập 1 và 2 .
+ Y/C HS tìm trạng ngữ trong câu. 
+ Trạng ngữ đó trả lời cho câu hỏi gì ?
+ Nó bổ sung ý nghĩa gì cho câu ? 
HĐ2 : Phần ghi nhớ 
- Y/C HS đọc và học thuộc lòng nội dung cần ghi nhớ .
 HĐ3: Phần luyện tập 
Bài1: Y/c HS gạch chân dưới các bộ phận trạng ngữ chỉ mục đích trong câu .
 (Treo bảng phụ )
+ GV nhận xét .
Bài2: Y/C HS làm bài trên bảng phụ.
+ Xác định trạng ngữ trong từng câu .
+ Treo bảng phụ .
+ Y/C HS chữa bài, GV nhận xét .
Bài3: Y/C HS thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu văn .
+ GV nhận xét .
C/Củng cố, dặn dò:(1’)
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học. 
 - 2HS nêu miệng .
 + HS khác nhận xét.
 - HS mở SGK, theo dõi bài .
 - 2HS nối tiếp đọc bài: Con cáo và chùm nho . 
 + Trạng ngữ là phần in nghiêng trong câu
 + Nêu được: Để làm gì ?
 Nhằm mục đích gì ?
 + Bổ sung ý nghĩa mục đích cho câu.
 - 3HS đọc nội dung cần ghi nhớ (SGK). Cho ví dụ minh hoạ .
 - HS đọc y/c bài tập1, lớp làm vào vở theo y/c, 3HS làm bảng lớp : 
KQ : 
 a) Để tiêm ... trẻ em, .... .
 b) Vì tổ quốc, ....
 c) Nhằm .... học sinh, ....
 + HS khác nhận xét . 
 - HS đọc y/c bài tập2:
 KQ : 
 a) Để lấy ... ruộng đồng, ..
 b) Vì danh dự của lớp, ...
 c) Để thân thể khoẻ mạnh, ...
 - HS nối tiếp nhau nêu :
 + HS khác nhận xét . 
 - HS đọc bài và nhắc lại ND bài học . 
 * VN : Ôn bài 
 Chuẩn bị bài sau .
 Tiết 3 Mĩ thuật 
 Tiết 4 Địa lí 
ôn tập địa lí 
I .Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan xi păng, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung, các cao nguyên ở Tây Nguyên và các thành phố đã học trong chương trình.
- So sánh hệ thống hoá ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên, con người của người dân ở Hoàng Liên Sơn.
II. Chuẩn bị:
Bản đồ Địa Lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính VN.
Phiếu học tập .
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ: (4’) 
- Việc đánh bắt và nuôi trồng hải sản ở vùng biển nước ta như thế nào ?
B.Bài mới: (36’)
 *GTB : GV nêu mục tiêu tiết học.(1’)
HĐ1: Hệ thống một số kiến thức về các địa danh đã học .
- Phát phiếu học tập (in sẵn bản đồ trống VN).
+ Y/C HS điền các địa danh vào lược đồ khung của mình .
+ Y/C HS chỉ vị trí các địa danh đó trên bản đồ địa lí VN treo tường .
- Phát cho mỗi nhóm một bảng hệ thống về các thành phố : Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Cần Thơ, Đà Nẵng, Đà Lạt, TP Hồ Chí Minh.
+ Nêu các đặc điểm tiêu biểu của các thành phố đó ?
* GV nhấn mạnh lại ND kiến thức ôn tập.
HĐ2. Củng cố - dặn dò: (2’)
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
 - 2HS nêu .
 + HS khác nhận xét.
 - Theo dõi.
 - HS đọc thông tin trong SGK và làm bài các nhân :
 + Điền được các địa danh đã được học từ đầu năm : Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Cần Thơ, Đà Nẵng, Đà Lạt, TP Hồ Chí Minh.
 + Nhiều học sinh nối tiếp nhau chỉ các địa danh đó trên bản đồ .
 - HS thảo luận và hoàn thiện bảng hệ thống được phát .
 + HS nối tiếp lên chỉ các thành phố đó trên bản đồ hành chính VN treo tường .
 + HS trao đổi KQ và trình bày trước lớp 
 - 2 HS nhắc lại nội dung bài học .
 * VN : Ôn bài 
 Chuẩn bị bài sau . 
 (Dạy vào chiều thứ 6) 
Thứ 6 ngày tháng 5 năm 2007
 Tiết 1 Toán
ôn tập về đại lượng (tiếp theo)
I. Mục tiêu:Giúp HS :
- Củng cố các đơn vị đo thời gian và quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo thời gian và giải các bài toán có liên quan. 
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ:(4’) 
 - Chữa bài tập 5: Củng cố kĩ năng về mối liên hệ giữa số đo đại lượng trong bài toán có lời văn .
B.Bài mới: (36’)
 * GTB: Nêu mục tiêu tiết học. (1’) 
HĐ1: Bài tập ôn luyện .
Bài1: Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo thời gian trong đó chủ yếu là chuyển đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị bé .
- Y/C HS chữa bài lên bảng .
Bài2: Giúp HS năm vững việc chuyển đổi đơn vị đo .
+ Y/C HS làm và nhắc lại cách làm .
+ GV nhận xét .
Bài3: HD HS chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn dấu thích hợp .
+ HS nêu y/c đề bài, làm bài rồi chữa bài 
+ GV chấm và nhận xét kết quả bài HS 
Bài4: Y/C HS đọc bảng để biết thời điểm diễn ra từng hoạt động cá nhân của Hà .
+ Tính khoảng thời gian của các hoạt động được hỏi .
Bài5: Y/C HS tìm số chỉ số đo thời gian dài nhất .
+ Y/C HS chữa bài .
+ Gv nhận xét, cho điểm .
HĐ2. Củng cố - dặn dò :(1’)
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
 - 1 HS chữa bài.
 + Lớp nhận xét.
 * HS mở SGK, theo dõi bài học .
 - HS đọc đề bài rồi tự làm bài vào vở.
 + Chữa bài: VD :
1 giờ = 60 phút 1năm = 12 tháng
1phút = 60 giây 1 thế kỉ = 100 năm
 1 giờ = 3600 giây
...........
 + HS chữa bài, HS khác nhận xét .
 - HS tự làm bài, rồi chữa :
a) 5 giờ = 300 phút 
 3 giờ 15 phút = 195 phút
 giờ = 5 phút
b) 6 phút = 240 giây 
+ Khi chữa bài, HS nêu lại cách tính . 
 - HS làm được :
 KQ : 5 giờ 20 phút > 300 giây 
 giờ = 20 phút
 495 giây = 8 phút 15 giây 
 + HS chữa bài, HS khác nhận xét .
 - HS đọc bảng và trả lời các câu hỏi có liên quan :
 Hà ăn sáng trong 30 phút.
Buổi sáng Hà ở trường trong 4 giờ.
 + HS khác nghe, nhận xét .
 - HS phân tích từng số đo thời gian đã cho rồi rút ra chỉ số đo thời gian dài nhất:
 KQ : Đáp án - b .
 + HS nêu miệng, HS khác nhận xét.
* VN : Ôn bài
 Chuẩn bị bài sau.
 Tiết 2 Tập làm văn 
Điền vào giấy tờ in sẵn 
I.Mục tiêu:	Giúp học sinh:
- Hiểu các yêu cầu trong thư chuyển tiền .
- Biết điền nội dung cần thiết vào một mẫu : Thư chuyển tiền .
II.Các hoạt động trên lớp :
A. Giới thiệu bài: (2’) 
- GV : Nêu mục đích, y/c tiết học . 
B. Bài mới: (38’)
HĐ1: HD HS điền nội dung vào mẫu : Thư chuyển tiền .
Bài1: Y/c HS : Giúp mẹ điền những điều cần thiết vào mẫu: Thư chuyển tiền về quê biếu bà .
+ Y/C 2HS nối tiếp đọc nội dung (MT và MS ) của mẫu thư chuyển tiền. 
+ GV điền mẫu thư chuyển tiền .
Bài2: Bà sẽ viết gì khi nhận được tiền kèm theo thư chuyển tiền này ?
+ Y/C HS viết vào mẫu thư chuyển tiền.
+ GV nhận xét, chữa mẫu, cho điểm.
HĐ2: Củng cố, dặn dò:(1’)
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học. 
 - HS mở SGK, theo dõi bài .
 - 1HS đọc y/c đề bài, cả lớp theo dõi . Hiểu được:
 1. Kí hiệu: SVD, TBT, ĐBT là những kí hiệu riêng, không cần biết.
 2. Nhật ấn: dấu ấn trong ngày
 Căn cước: CMT
 Người làm chứng........
 - 2 Hs nối tiếp nhau đọc.
 - Cả lớp điền vào mẫu: Thư chuyển tiềnvào VBT.
 + Một số HS đọc bài h/c.
 - HS quan sát biết được chỗ dành cho người nhận viết gì (Mặt sau thư chuyển tiền).
 + Từng HS đọc nội dung thư của mình.
 + HS khác nhận xét .
 * VN : Ôn bài 
 Chuẩn bị bài sau . 
 Tiết 3 Khoa học 
chuỗi thức ăn trong tự nhiên
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Vẽ và trình bày mối quan hệ giữa bò và cỏ .
- Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên .
- Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn .
II. Chuẩn bị: 
 GV: Giấy A 0 , bút vẽ (4 nhóm)
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ:( 4’) 
- Quan hệ giữa động vật với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên như thế nào ?
B. Dạy bài mới: (35’)
 - GTB: Nêu mục tiêu tiết học. (1’)
HĐ1: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với yếu tố vô sinh .
 + Thức ăn của bò là gì ?
 + Giữa cỏ và bò có quan hệ gì ?
 + Phân bò được phân huỷ thành chất gì cung cấp cho cỏ ?
 + Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì ?
 + Y/C các nhóm vẽ mối quan hệ giữa bò và cỏ .
 - Kết luận: Phân bò " cỏ " bò
 + Chất khoáng do phân bò phân huỷ là yếu tố vô sinh.
 + Cỏ và bò là yếu tố hữu sinh . 
HĐ2. Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn .
 - Y/C HS quan sát H2 - T133.
 + Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ.
 + Hãy nói mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ đó .
 + Y/C HS nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn .
 + Chuỗi thức ăn là gì ?
 - Kết luận : Có nhiều chuỗi thức ăn và chuỗi thức ăn thường được bắt đầu từ thực vật .
C. Củng cố – dặn dò:(1’)
 - Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học 
 - 2HS trả lời .
 + HS khác nhận xét .
 - HS mở SGK, theo dõi bài học .
 - Nêu được :
 + Cỏ .
 + Cỏ là thức ăn của bò .
 + Chất khoáng .
 + Phân bò là thức ăn của cỏ .
 - Lớp chia làm 4 nhóm vẽ : 
 + Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm việc và phát biểu KQ .
 - HS theo dõi và ghi nhớ .
 - HS quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn và nêu được :
 + Cỏ, thỏ, cáo, xác chết phân huỷ, ...
 + Mối quan hệ về thức ăn: 
 Cỏ " thỏ " cáo " xác chết " cỏ.
 + HS tự nêu VD khác . 
 + HS nêu khái niệm (Theo SGK).
 - 2HS nhắc lại nội dung bài học .
 * VN : Ôn bài 
 Chuẩn bị bài sau . 
 Tiết 4 thể dục

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_33_do_thi_thao.doc