Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2008-2009 (Chuẩn kiến thức cơ bản 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2008-2009 (Chuẩn kiến thức cơ bản 2 cột)

I. Mục đích, yêu cầu.

- Đọc lưu loát bài văn, đọc diễn cảm giọng vui, bất ngờ, hào hứng. Đọc phân biệt lời nhân vật (nhà vua, cậu bé).

- Hiểu nghĩa các từ trong bài.

- Hiểu nội dung phần tiếp và ý nghĩa toàn truyện: Tiếng cười như một phép mầu nhiệm làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện noí lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta.

II. Đồ dùng dạy học.

 - Tranh minh hoạ bài đọc sgk/143( nếu có).

III. Hoạt động dạy học.

A, Kiểm tra bài cũ.

? Đọc TL bài : Ngắm trăng - Không đề và trả lời câu hỏi nội dung? - 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nx.

- Gv nx chung, ghi điểm.

B, Bài mới.

1. Giới thiệu bài.

2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.

a. Luyện đọc.

- Đọc toàn bài:

- 1 Hs khá đọc.

- Chia đoạn: - 3đoạn:

+Đ1: Từ đầu. ta trọng thưởng.

+Đ2: Tiếp .đứt giải rút ạ. + Đ3: Phần còn lại.

 

doc 30 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 976Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2008-2009 (Chuẩn kiến thức cơ bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
 Ngày soạn: 3. 5 .2009
Ngày dạy: Thứ hai ngày 4.5 .2009.
Tập đọc.
Tiết 65: Vương quốc vắng nụ cười (tiếp theo)
I. Mục đích, yêu cầu.
- Đọc lưu loát bài văn, đọc diễn cảm giọng vui, bất ngờ, hào hứng. Đọc phân biệt lời nhân vật (nhà vua, cậu bé).
- Hiểu nghĩa các từ trong bài.
- Hiểu nội dung phần tiếp và ý nghĩa toàn truyện: Tiếng cười như một phép mầu nhiệm làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện noí lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ bài đọc sgk/143( nếu có).
III. Hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Đọc TL bài : Ngắm trăng - Không đề và trả lời câu hỏi nội dung?
- 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc.
- Chia đoạn:
- 3đoạn: 
+Đ1: Từ đầu... ta trọng thưởng.
+Đ2: Tiếp ...đứt giải rút ạ. + Đ3: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp : 2lần
- 3Hs đọc/ 1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm:
- 3 hs đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- 3 Hs khác đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu:
- Hs nghe.
b. Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm toàn bài, trao đổi trả lời:
- Hs trao đổi theo cặp:
Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu?
- ..ở xung quanh cậu: nhà vua quên lau miệng, bên mép vẫn dính 1 hạt 
cơm. Quả táo cắn dở đang căng phồng trong túi áo của quan coi vườn ngự uyển. Cậu bé đứng lom khom vì bị đứt dải rút quần.
? Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn ntn?
- Tiếng cười như có phép mầu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mắt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe.
? Tìm nội dung chính của đoạn 1,2?
- ý 1: Tiếng cười có ở xung quanh ta.
? Nội dung chính đoạn 3?
- ý 2: Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống u buồn.
? Phần cuối truyện cho ta biết điều gì?
- Phần cuối truyện nói lên tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống ở vương quốc u buồn thay đổi, 
thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.
? Toàn truyện cho ta thấy điều gì?
- Tiếng cười rất cần thiết cho cuộc 
sống của chúng ta.
c. Đọc diễn cảm:
- Đọc truyện theo phân vai:
- 4 vai: dẫn truyện, nhà vua, thị vệ.
? Nêu cách đọc bài?
- Toàn bài đọc vui, háo hức, bất ngờ. Thay đổi giọng phù hợp với nội dung .Cậu bé: hồn nhiên. Nhà vua : dỗ dành.
Nhấn giọng: háo hức, phi thường, trái đào, ngọt ngào, chuyện buồn cười, trọng thưởng, quên lau miệng, giật mình, bụm miệng, quả táo cắn dở, căng phồng, lom khom, đứt dải rút, dễ lây, phép mầu, tươi tỉnh, ...
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3:
+ Gv đọc mẫu:
- Hs nêu cách đọc đoạn 3.
- Hs luyện đọc : N2.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học, vn đọc bài và chuẩn bị bài 66.
Toán
Tiết 161: Ôn tập về các phép tính với phân số (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh ôn tập, củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia phân số.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Nêu cách cộng, trừ hai phân số cùng mẫu, khác mẫu số và nêu ví dụ?
- 2 hs nêu, lớp nx, lấy ví dụ minh hoạ.
- Gv nx bài đúng, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1(168). Tính.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Làm bảng con:
- Một số hs lên bảng làm bài.
- Gv cùng hs nx, trao đổi cách làm.
- Lưu ý : Từ phép nhân say ra 2 phép chia.
a.
(Bài còn lại làm tương tự)
Bài 2. Tìm x
- Hs làm bài vào nháp, đổi chéo nháp chấm bài bạn, 3 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi cách làm bài.
a. b. 
(Bài còn lại làm tương tự) 
Bài 3. Làm tương tự bài 2.
- Hs tự làm bài rồi rút gọn.
c. 
( Bài còn lại làm tương tự)
Bài 4.
- Hs đọc yêu cầu bài toán.
- Gv cùng hs trao đổi cách làm bài.
- Hs làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài.
 Bài giải
- Gv chấm một số bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
a. Chu vi tờ giấy hình vuông là:
 (m)
Diện tích tờ giấy hình vuông là:
 (m2)
b.Diện tích 1 ô vuông là:
 (m2)
Số ô vuông cắt được là:
 (ô vuông)
c. Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật đó là:
Đáp số: a. Chu vi: m;diện tích: m2
 b.25 ô vuông.
 c. m.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học, vn làm bài tập VBT Tiết 161.
--------------------------------------------------
Chính tả (Nhớ – viết)
Tiết 33: Ngắm trăng - không đề
I.Mục đích, yêu cầu.
- Nhớ – viết lại chính xác , trình bày đúng, đẹp bài thơ: Ngắm trăng -không đề
 - Làm đúng các bài tập phân biệt tr / ch.
II. Đồ dùng dạy học.
Bảng phụ và phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
A.Kiểm tra bài cũ:
? Viết: vì sao, năm sau, xứ sở, sương mù, gắng sức, xin lỗi, sự,...
- 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
B. Bài mới:
Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
Hướng dẫn viết chính tả.
- Đọc yêu cầu bài tập 1.
- 1 Hs đọc.
- Đọc thuộc lòng bài thơ cần nhớ viết:
- 2 Hs đọc.
? Qua hai bài thơ em biết được điều gì ở Bác?
- Bác là người sống giản dị, luôn lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống cho dù gặp bất kì hoàn cảnh khó khăn nào.
? Tìm và luyện viết từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả?
- Hs tự tìm và đọc, cả lớp luyện viết:
- VD: không rượu, hững hờ, trăng soi, cửa sổ, đường non, xách bương,...
- Nhớ – viết chính tả:
- Cả lớp viết bài.
- Gv thu một số bài chấm.
- Hs đổi chéo vở soát lỗi.
- Gv cùng hs nx chung.
3. Bài tập.
Bài 2a.
- Hs đọc yêu cầu.
- Gv kẻ lên bảng:
- Hs làm bài vào nháp theo N3.
- Trình bày:
- Đại diện 3 nhóm lên bảng thi, lớp trình bày miệng.
- Gv cùng hs nx, chốt bài đúng.
a
am
an
Ang
tr
Trà, trả lời, tra lúa, tra hỏi, trà mi, trí trá, dối trá,...
Rừng tràm, quả trám, khám khe hở, xử trảm, trạm xá.
Tràn đầy, tràn lan, tràn ngập,...
Trang vở, trang nam nhi, trang bị, trang điểm, trang nghiêm, trang phục, trang trí,..
ch
Cha mẹ, cha xứ, chà đạp, giò chả, chả trách, chung chạ,...
áo chàm, bệnh chàm, chạm cốc, chạm nọc, chạm trán, chạm trổ,...
Chan canh, chan hoà, chán chê, chán ghét, chán ngán, chạn bát,...
Chàng trai,...
Bài 3. Lựa chọn bài 3a.
- Hs đọc yêu cầu.
- Tổ chức hs thi tiếp sức theo tổ:
- Các tổ trao đổi, cử đại diện 3 em lên thi.
- Gv cùng hs nx chốt ý đúng:
- Tr: trắng trẻo, trơ trẽn, tròn trịa, tráo trưng, trùng trình, trùng trục, trùng triềng,
- ch: Chông chênh, chênh chếch, chống chếnh, chói chang, chong chóng, ....
4.Củng cố, dặn dò.
Nx tiết học, ghi nhớ các từ để viết đúng.
----------------------------------------------------------------
Đạo đức
Tiết 33: Dành cho địa phương
Bảo vệ môi trường
(Thăm quan quang cảnh xung quanh trường.)
I. Mục tiêu:
	- Củng cố, luyện tập cho hs về các kiến thức bảo vệ môi trường, xây dựng môi trường xanh-sạch-đẹp.
- Kết hợp các môn học khác có ý thức gìn giữ và bảo vệ môi trường sống.
II. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức: Hs hoạt động theo tổ nhóm ( Nhóm trưởng điều khiển).
2. Tiến hành thăm quan:
- Gv tổ chức hs thăm quan theo nhóm:
- Mỗi tổ là 1 nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển các thành viên trong nhóm thăm quan và ghi chép:
- Các nhóm thực hiện.
- Nội dung: 
- Quan sát và trao đổi đánh giá quang cảnh xung quanh trường học của em:
- Đã xanh, sạch, đẹp chưa? Tại sao?
- Tổng số cây cho bóng mát, Tổng số cây non? 
- Cần chăm sóc bảo vệ cây ntn?
- Cần làm gì cho quang cảnh trường lớp em luôn sạch - đẹp?
- Báo cáo kết quả:
- Gv nx, kết luận chung và tuyên dương nhóm hoạt động tích cực.
- Lớp tập trung, nhóm trưởng điều khiển cử đại diện báo cáo kết quả, lớp trao đổi nx, bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò.
	-Nx tiết học, cần giữ gìn quang cảnh trường học luôn xanh-sạch- đẹp.
Ngày soạn 4.5.2009 
Ngày dạy :Thứ ba ngày 5.5.2009
Luyện từ và câu
Tiết 65: Mở rộng vốn từ : Lạc quan - yêu đời.
I. Mục đích, yêu cầu
Mở rộng hệ thống hoá về tinh thần lạc quan, yêu đời, trong các từ đó có từ Hán Việt.
Biết thêm một số tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, bền gan, không nản chí trong những hoàn cảnh khó khăn.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Nêu nội dung cần ghi nhớ bài trước và đặt câu trạng ngữ chỉ nguyên nhân?
- 2 Học sinh nêu, lấy ví dụ.
- Gv cùng hs nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
Giới thiệu bài. Nêu Mđ, Yc.
Bài mới.
Bài 1.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm bài cá nhân, dùng bút nối nghĩa với câu:
- Học sinh nối ở vở.
- Trình bày:
- Học sinh nêu miệng.
 - Gv cùng học sinh nx chốt ý đúng:
- Câu 1: nghĩa có triển vọng tốt đẹp.
- Câu 2,3: Nghĩa luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp.
Bài 2:
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức học sinh trao đổi baì theo nhóm:
- Nhóm 2 làm bài vào nháp:
- Trình bày:
- Đại diện 2 nhóm lên bảng, lớp nêu miệng:
- Gv cùng h/s nx, chốt bài đúng:
- Những từ trong đó lạc có nghĩa là “vui, mừng”:lạc quan, lạc thú.
Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại”:lạc hậu, lạc điệu, lạc đề.
Bài 3. Làm tương tự bài 3:
 - Trao đổi theo N3.
- Trình bày :
- Lên bảng và nêu miệng:
+ quan có nghĩa là “quan lại”: quan quân.
+ quan có nghĩa là: nhìn, xem: lạc quan cái nhìn vui, tươi sáng, không tối đen, ảm đạm.
+quan có nghĩa là liên hệ, gắn bó: quan hệ, quan tâm.
Bài 4:
- Hs đọc yêu cầu bài, suy nghĩ làm bài vào vở.
Gv thu chấm một số bài,
- Gv cùng h/s nx, trao đổi, bổ sung.
- Nhiều h/s nêu miệng bài :
+ Câu a: Khuyên gặp khó khăn là chuyện thường tình, không nên buồn phiền, nản chí.
+ Câu b: Khuyên nhiều cái nhỏ dồn góp lại sẽ thành lớn, kiên trì và nhẫn lại ắt thành công.
Củng cố, dăn dò.
Nx tiết học, vn học thuộc bài 4. Chuẩn bị bài 66.
Toán
Tiết 162: Ôn tập về các phép tính với phân số (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh ôn tập, củng cố kĩ năng phối hợp 4 phép tính với phân số để tính giá trị biểu thức và giải toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Nêu cách nhân, chia hai phân số và nêu ví dụ?
- 2 hs nêu, lớp nx, lấy ví dụ minh hoạ.
- Gv nx chốt bài đúng, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1(169). Tính.
(Giảm tải giảm tính bằng 2 cách).
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào nháp, 4 hs lên bảng chữa bài, lớp đổi nháp kiểm tra bài bạn.
a.
( Bài còn lại làm tương tự).
Bài 2. Làm tương tự bài 1.
- Hs tự làm đổi chéo nháp chấm nháp .
b.
(Bài còn lại làm tương tự).
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv cùng hs trao đổi cách làm bài.
- Hs làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu vở chấm một số bài:
- Gv cùng hs nx, ... o thời gian và giải các bài toán có liên quan.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Đọc bảng đơn vị đo khối lượng từ lớn đến nhỏ và ngược lại?
- 2 hs lên bảng nêu, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs nêu miệng bài toán: 
- 1 hs đại diện điều khiển, lớp trả lời.
- Gv cùng hs nx chung, chữa bài:
1 giờ = 60phút 1 năm = 12tháng
....
Bài 2, 3.
- Hs đọc yêu cầu bài toán.
- Hs làm bài vào nháp:
- Cả lớp làm bài, đổi chéo chấm bài bạn, 1 số hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
- Bài 2:
 5 giờ = 300 phút ;
3 giờ 15phút = 195 phút;
420 giây = 7 phút.
giờ = 5 phút.
- Bài 3: 
5 giờ 20 phút > 300 phút
495 giây = 8 phút 15 giây
...
Bài 4:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào vở:
- Cả lớp làm bài, 2 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
a. Hà ăn sáng trong thời gian: 30 phút.
b. Buổi sáng Hà ở trường 4 giờ. 
Bài 5.
- Hs đọc yêu cầu bài, nêu miệng.
- Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung, chốt bài:
- Khoảng thời gian dài nhất: 20 phút.
3. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, vn làm bài tập Tiết 165 VBT.
-------------------------------------------------------------------------------------------
 Tập làm văn
Tiết 66: Điền vào giấy tờ in sẵn.
I.Mục đích, yêu cầu.
	- Hiểu các yêu cầu trong Thư chuyển tiền.
Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn Thư chuyển tiền.
II. Đồ dùng dạy học.
Phiếu khổ to và phiếu cho hs.	
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv hướng dẫn hs trên phiếu to cả lớp:
- SVĐ, TBT, ĐBT : Hs không cần biết.
+ Mặt trước mẫu thư ghi:
+ Mặt sau em phải ghi:
- Hs theo dõi, cùng trao đổi cách ghi.
- Ngày gửi thư, sau dó là tháng năm.
- Họ tên, địa chỉ người gửi (mẹ em)
- Số tiền gửi viết toàn chứ ( không viết số)
- Họ tên người nhận: bà em.
- Nếu cần sửa chữa viết mục dành cho việc sửa chữa.
- Thay mẹ viết thư cho người nhận tiền là bà và đưa mẹ kí tên.
- Mục khác dành cho nhân viên bưu điện viết.
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Đóng vai người nhận tiền nói trước lớp:
- 1,2 Hs đóng vai.
? Người nhận tiền viết gì trong mặt sau của thư chuyển tiền?
- Số chứng minh thư của mình.
- Ghi rõ họ tên, địa chỉ hiện tại của mình.
- Kiểm tra số tiền lĩnh có đúng với số tiền mặt trước không.
- Kí nhận.
- Làm bài:
- Cả lớp làm bài vào phiếu.
- Trình bày:
- Hs tiếp nối đọc Thư chuyển tiền, lớp nx,
trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm hs làm bài đầy đủ, đúng:
 3. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, vn hoàn thành bài tập vào vở, vận dụng kiến thức bài học vào cuộc sống.
-----------------------------------------------------------
Khoa học
Tiết 66: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
I. Mục tiêu: 	
	Sau bài học, hs có thể:
	- Vẽ và trình bày mối quan hệ giữa bò và cỏ.
	- Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
	- Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Giấy, bút để vẽ sơ đồ.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yêu tố vô sinh trong tự nhiên?
- 2 Hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chốt ý đúng, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh.
	* Mục tiêu: - Vẽ và trình bày mối quan hệ giữa bò và cỏ.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs quan sát hình 1 sgk/132.
- Cả lớp quan sát.
? Thức ăn của bò là gì?
- Cỏ.
? Giữa cỏ và bò có quan hệ gì?
- Cỏ là thức ăn của bò.
? Phân bò được phân huỷ trở thành chất gì cung cấp cho cỏ?
- Chất khoáng.
? Giữa phân bò và cỏ có mối quan hệ gì?
- Phân bò là thức ăn của cỏ.
- Thực hành vẽ theo nhóm 3: Mối quan hệ giữa bò và cỏ.
- Các nhóm vẽ, nhóm trưởng điều khiển.
- Trình bày:
- Treo sản phẩm và đại diện trình bày: Mối quan hệ giữa bò và cỏ.
Phân bò cỏ bò
- Gv cùng hs nx, trao đổi, chốt ý đúng, bình nhóm thắng cuộc.
- Hs nhắc lại.
	* Kết luận: Chốt ý trên.
3. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn.
	* Mục tiêu: - Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
	- Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn.
	* Cách tiến hành:
- Quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên hình 2 sgk/133.
- Cả lớp quan sát.
? Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ?
- cỏ, thỏ, cáo, sự phân huỷ xác chết động vật nhờ vi khuẩn.
? Sơ đồ trang 133, sgk thể hiện gì?
- Thể hiện mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên.
? Chỉ và nói rõ mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ?
- Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo được vi khuẩn phân huỷ thành chất khoáng, chất khoáng này lại được rễ cỏ hút để nuôi cây.
? Thế nào là chuỗi thức ăn?
? Lấy ví dụ về chuỗi thức ăn?
- Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sv này ăn sv kia và chính nó là thức ăn cho sinh vật khác.
- Nhiều hs lấy ví dụ.
? Chuỗi thức ăn bắt đầu từ sinh vật nào?
-...từ thực vật.
	* Kết luận: Hs nêu mục bạn cần biết.
4. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài sau ôn tập.
====================================
Thể dục
Tiết 66: Môn thể thao tự chọn
I. Mục tiêu:
1. KT: Ôn một số nội dung của môn tự chọn. 
2. KN: Biết thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
3. TĐ: Hs yêu thích môn học.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
- Phương tiện: Cầu, bóng.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
6-10 p
- ĐHT + + + +
- Lớp trưởng tập trung báo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung.
- Khởi động xoay các khớp.
+Ôn bài TDPTC.
- Trò chơi: Tìm người chỉ huy.
G + + + + 
 + + + + 
- ĐHTC: 
2. Phần cơ bản:
18-22 p
a. Đá cầu:
- Ôn tâng cầu bằng đùi.
- Ném bóng:
- Ôn cách cầm bóng và tư thế chuẩn bị, ngắm đích, ném đích.
- Thi ném bóng trúng đích:
- ĐHTL: 
- Cán sự điều khiển.
- Chia tổ tập luyện.
- ĐHTL: N3.
- Người tâng, người đỡ theo vòng tròn.
- Gv chia tổ hs tập2 hàng dọc.
- Thi mỗi tổ 1 số hs thi. 
3. Phần kết thúc.
4 - 6 p
- Gv cùng hs hệ thống bài.
- Hs đi đều hát vỗ tay.
- Gv nx, đánh giá kết quả giờ học.
- ĐHTT:
Tiết 4: Địa lí
Tiết 33: Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam.
I. Mục tiêu:
	Học xong bài này, hs biết:
	- Vùng biển nước ta có nhiều hải sản, dầu khí; nước ta đang khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía nam và khai thác cát trắng ở ven biển.
	- Nêu thứ tự tên các công việc từ đánh bắt đến xuất khẩu hải sản của nước ta.
	- Chỉ trên bản đồ Việt Nam vùng khai thác dầu khí, đánh bắt nhiều hải sản ở nước ta.
	- Có ý thức giữ vệ sinh môi trường biển khi đi tham quan, nghỉ mát ở vùng biển.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bản đồ địa lí tự nhiên VN, Bản đồ CN, NN Việt Nam, tranh ảnh khai thác dầu khí, nuôi hải sản, ô nhiễm môi trường,..
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo ở nước ta?
- 2 Hs nêu, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Khai thác khoáng sản.	
	* Mục tiêu: Hs nêu được những khoáng sản chủ yếu, địa diểm khai thác và phục vụ cho nghành sản xuất nào.
	* Cách tiến hành:
? Nêu những khoáng sản chủ yếu ở vùng biển VN?
- Dầu mỏ và khí đốt; cát trắng.
? Địa điểm khai thác các khoáng sản đó?
- Dầu mỏ và khí đốt: Thềm lục địa ven biển gần côn đảo.
- Cát trắng: Ven biển Khánh Hoà và một số đảo ở Quảng Ninh.
? Những khoáng sản chủ yếu phục vụ cho ngành sản xuất nào?
- Xăng dầu, khí đốt, nhiên liệu,...
- Công nghiệp thuỷ tinh.
	* Kết luận: Gv tóm tắt ý chinh trên.
3. Hoạt động 2: Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
	* Mục tiêu: hs kể tên các sản vật có ở nước ta và nêu hoạt động đánh bắt và khai thác hải sản được diễn ra.
	* Cách tiến hành:
? Em kể tên các sản vật biển của nước ta?
- Cá biển: cá thu, cá chim, cá hồng, 
- Tôm: tôm sú, tôm he, tôm hùm,...
- Mực; bào ngư, ba ba, đồi mồi,..
- Sò, ốc,...
? Em có nhận xét gì về nguồn hải sản của nước ta?
- Nguồn hải sản nước ta vô cùng phong phú và đa dạng.
? Hoạt động đánh bắt và khai thác hải sản nước ta diễn ra ntn? ở những địa điểm nào?
-... diễn ra khắp vùng biển kể từ bắc vào Nam, nhiều nhất là các biển kể từ Quãng Ngãi đến Kiên Giang.
- Chỉ trên bản đồ?
- Một số hs lên chỉ.
? Nêu qui trình khai thác cá biển?
- Khai thác cá biển- chế biến cá đông lạnh- đóng gói cá đã chế biến - chuyên chở sản phẩm - xuất khẩu.
? Nguồn hải sản có vô tận không?Những yếu tố nào ảnh hưởng đến nguồn hải sản đó?
- không vô tận.
- Những yếu tố ảnh hưởng đến nguồn hải sản như: khai thác bừa bãi, không hợp lý,làm ô nhiễm môi trường biển, để dầu loang ra biển, vứt rác xuống biển....
? Nêu biện pháp nhằm bảo vệ nguồn hải sản?
-m giữ vệ sinh môi trường biển, không xả rác, dầu xuống biển, đánh bắt khai thác hải sản theo đúng quy trình hợp lý.
	* Kết luận: Hs nêu phần ghi nhớ bài.
4. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, vn học bìa và chuẩn bị bài sau ôn tập.
Tiết : Kĩ thuật
Tiết 66: Lắp con quay gió ( Tiết 2).
I. Mục tiêu:
	- Hs chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp con quay gió.
	- Lắp được từng bộ phận và lắp cái con quay gió đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
	- Rèn tính cẩn thận và an toàn trong khi lắp.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Cái con quay gió đã lắp hoàn chỉnh; Bộ lắp ghép.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Nêu quy trình để lắp con quay gió?
- 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx , đánh giá.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài..
2. Hoạt động 1: Thực hành lắp con quay gió:
- Hs thực hành theo nhóm 2.
a. Chọn chi tiết:
- Hs chọn đúng, đủ chi tiết theo sgk.
- Gv cùng hs kiểm tra kết quả kiểm chọn chi tiết của học sinh:
- Các nhóm báo cáo kết quả chọn chi tiết của học sinh.
b. Lắp từng bộ phận:
- Các nhóm lắp từng bộ phận.
- Lưu ý:
- Gv theo dõi và uốn nắn kịp thời hs:
- Lắp các thanh thẳng làm giá đỡ phải đúng vị trí tấm lớn. Cố định tạm 4 thanh thẳng 11 lỗ bằng 2 vít dài.
- Lắp bánh đai vào trục.
- Bánh đai phải được lắp đúng loại trục.Trước khi lắp trục phải lắp thanh truyền.
c. Lắp ráp con quay gió.
- Hs lắp ráp theo các bước sgk.
- Chú ý:
- Chỉnh các bánh đai giữa các trục cho thẳng hàng. Lắp cánh quạt phải đúng đủ.
3. Nhận xét - dặn dò:
	- Nx tiết học, Chuẩn bị giờ sau hòan thành và đánh giá sản phẩm.
Thứ sáu 5 - 5 - 2006.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 33.doc