Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2008-2009 - Tạ Kim Diên Vỹ

Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2008-2009 - Tạ Kim Diên Vỹ

I . MỤC TIÊU :

- Nhận xét , đánh giá được tình hình hoạt động tuần qua . Nắm kế hoạch công tác tuần tới .

- Biết phê bình và tự giác nhận khuyết điểm . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động học tập và lao động.

- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể .

II. CHUẨN BỊ :

- Kế hoạch tuần 33 .

- Báo cáo tuần 32 .

 

doc 31 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 946Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2008-2009 - Tạ Kim Diên Vỹ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
( Từ 27 / 04 / 2009 đến 1 / 05/ 2009 )
Thứ
Buổi
Tiết
Môn
Tên bài dạy
HAI
SÁNG
1
CC
Sinh hoạt dưới cờ
2
SHL
SH chủ nhiệm
3
T
Ôn tập về các phép tính với phân số( tt)
4
TĐ
Vương quốc vắng nụ cười ( tt )
CHIỀU
1
TD
2
ĐĐ
Dành cho địa phương
3
LS
Tổng kết
BA
SÁNG
1
CT
Ngắm trăng – Không đề ( Nhớ – Viết )
2
T
Ôn tập về các phép tính với phân số( tt) (b1 tính 1 cách) 
3
KC
Kể chuyện đã nghe – đã đọc
4
TD
CHIỀU
1
H
2
TH
3
AV
TƯ
SÁNG
1
TĐ
Con chim chiền chiền
2
MT
3
LT.C
MRVT : Lạc quan – Yêu đời
4
T
Ôn tập về các phép tính với phân số( tt) ( bỏ bài 4b )
CHIỀU
1
KH
Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
2
BDT
Luyện tập chung
3
BDT
Luyện tập chung
NĂM
SÁNG
1
TLV
Miêu tả con vật ( Kiểm tra viết )
2
T
Ôn tập về đại lượng
3
AV
4
KH
Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
CHIỀU
1
TH
2
KT
Lắp xe đẩy hàng ( tt)
3
ÔN TLV
Luyện tập
SÁU
SÁNG
1
LT.C
Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu
2
TLV
Điền vào giấy tờ in sẵn
3
T
Ôn tập về đại lượng ( tt )
4
ĐL
Ôn tập
CHIỀU
1
GDNGLL
Thi tìm hiểu về thời niên thiếu của Bác Hồ
2
BD.TV
Ôn luyện TLV- LT.C
3
BD.TV
Ôân luyện TLV- LT.C
Ngày soạn : 25 / 4
Ngày dạy : Thứ hai , ngày 27 tháng 04 năm 2009
Sinh hoạt lớp
TUẦN 33
I . MỤC TIÊU : 
- Nhận xét , đánh giá được tình hình hoạt động tuần qua . Nắm kế hoạch công tác tuần tới .
- Biết phê bình và tự giác nhận khuyết điểm . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động học tập và lao động.
- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể .
II. CHUẨN BỊ :
- Kế hoạch tuần 33 .
- Báo cáo tuần 32 .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Khởi động :
2. Tiến hành sinh hoạt
*Hoạt dộng 1: Giới thiệu và nêu vấn đề
 * Hoạt động 2: Phát triển các hoạt động - GV giới thiệu .
- Bàn giao cho lớp trưởng điều khiển.
- Gv nhận xét 
- Chuyên cần: Đi học đều, đúng giờ, vắng có phép,.
- Có ý thức giữ vệ sinh sạch sẽ, trực nhật tốt .
- Học tập: Chưa tốt còn vài em hay quên mang vở, học bài cũ chưa tốt .
- Lưu ý vệ sinh cá nhân :quần áo, đầu tóc .
+ Phổ biến công tác tuần 33 :
- Tiếp tục ôn bài và làm bài các môn học.
- Thi đua học tập tốt chào mừng ngày 30 / 4.
- Tham gia tốt thể dục giữa giờ và VSRM . - Tiếp tục giữ vững nề nếp ra vào lớp .
* Hoạt động 3: – Sinh hoạt văn nghệ
- Cho các nhóm thi đua hát hoặc kể chuyện cho nhau nghe .
2.HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC 
- Cho HS hát một bài hát ngắn .
-Hs hát 
- Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt 
- Các tổ trưởng báo cáo tình hình hoạt động của tổ mình. 
 - Lớp phó báo cáovề :
Học tập: Các bạn có phần lơ là trong học tập.Thường xuyên không học bài cũ.
Phong trào: 
- Tham gia tập thể dục giữa giờ đúng quy định không có bạn nào bỏ tập .
- VSRM nghiêm túc , các bạn mang ca , bàn chải đầy đủ .
Kỉ luật: Chuyên cần , đi học đều 
 - Còn một số bạn nam nói tục , chửi thề 
Lao động: Các tổ vệsinh lớp sạch sẽ . 
- Lớp trưởng tổng kết, công bố thi đua, tổ hạng nhất, bầu cá nhân xuất sắc
Tổ 1 : Tổ 2 : Tổ 3 : Tổ 4 :
- Tuyên dương bạn :
- HS thảo luận góp ý kế hoạch và các biện pháp thực hiện kế hoạch tuần 33
- Đại diện nhóm lên trình bày tiết mục văn nghệ đã chuẩn bị .
Toán (tiết 161)
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH PHÂN SỐ (tt)
I. MỤC TIÊU :
	- Giúp HS ôn tập , củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân , phép chia phân số .
	- Làm được các bài tập liên quan đến các kiến thức trên .
	- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Phấn màu .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Ôn tập về các phép tính phân số .
	- Sửa các bài tập về nhà .
 3. Bài mới : (27’) Ôn tập về các phép tính phân số (tt) .
 * Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . 
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
- Cho HS nhắc lại cách tính- Nhận xét
Bài 2 :Gọi HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét – chốt lại kết quả đúng.
 X = X =
 X = X =
- Tự thực hiện phép nhân , phép chia phân số .
- Nhắc lại cách tính nhân, chia phân số.
- 3 HS lên bảng- Lớp làm vở.
- Biết sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả phép tính để tìm x .
Bài 3 : Cho HS rút gọn rồi tính
Bài 4 : Cho HS đọc bài – tóm tắt rồi giải.
- Nhận xét – chốt lại lời giải đúng.
 * Hoạt động 3: Củng cố : (3’)- Chấm bài , nhận xét .
- Các nhóm cử đại diện thi đua làm các phép tính phân số ở bảng .
 + Dặn dò : (1’)- Nhận xét tiết học .
- Làm các bài tập tiết 161 sách BT .
- Tự rút gọn rồi tính rồi.
- Có thể tự giải bài toán với số đo là phân số 
GIẢI
 Chu vi tờ giấy hình vuông :
 (m)
 Diện tích tờ giấy hình vuông :
 (m2) 
 Số ô vuông cắt được :
 (ô vuông)
 Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật : 
 (m) 
Tập đọc (tiết 65)
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (tt)
I. MỤC TIÊU :
- Hiểu nội dung phần tiếp truyện và ý nghĩa toàn truyện : Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi , thoát khỏi nguy cơ tàn lụi . Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta .
- Đọc lưu loát , trôi chảy toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui , đầy bất ngờ , hào hứng ; đọc phân biệt lời các nhân vật .
	- Giáo dục HS biết sống vui tươi , hồn nhiên .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Tranh minh họa bài đọc SGK .
	- Bảng phụ ghi câu , đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Ngắm trăng – Không đề .
	- 2 em đọc thuộc lòng 2 bài thơ trên , trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc .
 3. Bài mới : (27’) Vương quốc vắng nụ cười (tt) .
 * Hoạt động 1 : Giới thiệu bài :
* Hoạt động 2 : Luyện đọc – Tìm hiểu bài 
a/Luyện đọc :
- Phân đoạn : 
+ Đoạn 1 : Từ đầu  trọng thưởng .
+ Đoạn 2 : Tiếp theo  giải rút ạ .
+ Đoạn 3 : Phần còn lại .
- Lượt 1 : Hướng dẫn HS đọc từ khó.
- Lượt 2 : Giải nghĩa từ.
- Đọc diễn cảm toàn bài .
- Tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài . Đọc 2 , 3 lượt .
- Đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó trong bài .
- Luyện đọc theo cặp .
- Vài em đọc cả bài .
b/Tìm hiểu bài .
- Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu ?
- Vì sao những chuyện ấy buồn cười ?
- Bí mật của tiếng cười là gì ?
- Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào ?
- Ở xung quanh cậu : nhà vua , quan coi vườn ngự uyển , chính mình .
- Vì những chuyện ấy bất ngờ , trái ngược với cái tự nhiên .
- Nhìn thẳng vào sự thật , phát hiện những chuyện mâu thuẫn , bất ngờ , trái ngược với một cái nhìn vui vẻ , lạc quan .
- Làm mọi gương mặt đều rạng rỡ , tươi tỉnh , hoa nở , chim hót ; những tia nắng mặt trời nhảy múa , sỏi đá reo vang dưới những bánh xe .
c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm .
- Hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc phù hợp với nội dung truyện .
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn : Tiếng cười  tàn lụi . 
+ Đọc mẫu đoạn văn .
+ Sửa chữa , uốn nắn .
 * Hoạt động 3 : Củng cố : (3’)- Hỏi : Truyện muốn nói với em điều gì ? ( Con người cần không chỉ cơm ăn , áo mặc mà cần cả tiếng cười ; Thật tai họa cho một đất nước không có tiếng cười  )
- Giáo dục HS biết sống vui tươi , hồn nhiên 
 + Dặn dò : (1’)- Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc truyện theo cách phân vai .
- Một tốp 3 em đọc diễn cảm toàn truyện theo cách phân vai .
+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp .
+ Một tốp 5 em đọc diễn cảm toàn bộ truyện theo cách phân vai .
CHIỀU ĐẠO ĐỨC( Tiết 33 )
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG 
I.MỤC TIÊU :
 - Biết giúp đỡ hàng xóm láng giềng. Kể lại việc làm hay một kỉ niệm về việc hiếu thảo hay giúp đỡ người gặp hoàn cảnh khó khăn.
 - Giúp đỡ hàng xóm láng giềng là việc nên làm.
 - Vui và tự hào khi làm được việc tốt.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Dành cho địa phương.
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : (27’) Dành cho địa phương. (tt) .
 a) Giới thiệu bài : 
	- Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
* Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi , bày tỏ ý kiến.Nhận xét – chốt lại ý kiến đúng.
a/ Giúp bà cụ hàng xóm xách nước vì cụ già yếu.
b/ Chọc cho chó hàng xóm sủa vì nó dữ.
c/ Giúp chú thương binh gần nhà đi chợ mua đồ.
d/ Quăn đất, đá lên mái nhà.
- Nhận xét – Kết thúc hoạt động 1.
* Hoạt động 2: Thi tài
- Cho HS tìm câu ca dao, tục ngữ, bài hát về nội dung: Giúp đỡ hàng xóm, láng giềng.
- Kết thúc cuộc thi – tuyên dương đội chiến thắng.
* Hoạt động 3 : Nêu gương người tốt, việc tốt.
- Cho HS trình bày những gương tốt, việc tốt biết giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- Nhận xét xem HS kể chuyện có đúng nội dung không.
 4. Củng cố : (3’)	- Giáo dục HS đồng tình , ủng hộ những việc làm tốt biết giúp đỡ hàng xóm láng giềng. 
5. Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học .
- Tiến hành thảo luận.
- Trình bày ý kiến.
a/ Đ, vì cụ già yếu cần sự giúp đỡ của ta.
b/ S, nếu không may sẽ bị chó cắn.
c/ Đúng
d/ Sai
- Chia hai đội, mỗi đội 5 em.
- Thi: Cử 1 em nói một câu, mỗi câu 5 điểm.
- HS kể.
- Nhận xét bình chọn bạn kể hay đúng nội dung.
Lịch sử (tiết 33) ... ật cứng để mài cho răng cùn đi.
b/ Lợn thường lấy mõm dũi đất lên để kiếm thức ăn.
Tập làm văn (tiết 66)
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. MỤC TIÊU :
- Hiều các yêu cầu trong thư chuyển tiền .
- Biết điền nội dung cần thiết vào một mẫu Thư chuyển tiền .
	- Giáo dục HS yêu thích viết văn .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Vở Bài tập TV4 .
	- Mẫu Thư chuyển tiền .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Miêu tả con vật : Kiểm tra viết .
	- Nhận xét chung bài viết đã làm .
	- Thống kê điểm .
 3. Bài mới : (27’) Điền vào giấy tờ in sẵn .
 * Hoạt động 1 : Giới thiệu bài :
	Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm BT .
Bài 1 :
- Lưu ý các em tình huống của BT .
- Giải nghĩa những chữ viết tắt , những từ khó hiểu trong mẫu thư .
- Chỉ dẫn cụ thể cách điền vào mẫu thư .
- 1 em đọc yêu cầu BT .
- 2 em tiếp nối nhau đọc nội dung của mẫu thư .
- Cả lớp theo dõi .
- 1 em giỏi đóng vai em HS điền giúp mẹ vào mẫu Thư chuyển tiền cho bà trước lớp .
- Cả lớp điền nội dung vào mẫu Thư chuyển tiền trong vở .
- Một số em đọc thư đã điền trước lớp .
- Cả lớp nhận xét .
Bài 2 :
- Hướng dẫn để HS biết : Người nhận cần viết gì , viết vào chỗ nào trong mặt sau Thư chuyển tiền .
* Hoạt động 3 : Củng cố : (3’)- Chấm bài , nhận xét .
- Giáo dục HS yêu thích viết văn .
 +Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học .
- Nhắc HS ghi nhớ cách điền nội dung vào Thư chuyển tiền .
- 1 em đọc yêu cầu BT .
- Vài em trong vai người nhận tiền nói trước lớp : Bà sẽ viết gì khi nhận được tiền kèm theo Thư chuyển tiền này ?
- Viết vào mẫu Thư chuyển tiền .
- Từng em đọc nội dung thư của mình .
- Cả lớp nhận xét .
Toán (tiết 165)
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tt)
I. MỤC TIÊU :
	- Giúp HS củng cố các đơn vị đo thời gian và quan hệ giữa các đơn vị đo này .
	- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo thời gian và giải các bài toán có liên quan .
	- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Phấn màu .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Oân tập về đại lượng .
	- Sửa các bài tập về nhà .
 3. Bài mới : (27’) Oân tập về đại lượng (tt) .
 * Hoạt động 1 : Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1 : 
+ Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo thời gian , trong đó chủ yếu là chuyển đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị bé .
Bài 2 : 
+ Hướng dẫn HS chuyển đổi đơn vị đo .
- Làm bài vào vở .
- Làm bài vào vở .
Bài 3 : 
+ Hướng dẫn HS chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn dấu thích hợp .
Bài 4 : 
Bài 5 : 
+ Hướng dẫn HS chuyển đổi tất cả các số đo thời gian đã cho thành phút . Sau đó so sánh để chọn số chỉ thời gian dài nhất .
 * Hoạt động 3 : Củng cố : (3’)- Chấm bài , nhận xét .
	- Đại diện các nhóm thi đua đổi các số đo thời gian ở bảng .
 +Dặn dò : (1’)- Nhận xét tiết học .
	- Làm các bài tập tiết 165 sách BT .
- Làm bài vào vở .
- Đọc bảng thống kê để biết thời điểm diễn ra từng hoạt động cá nhân của Hà .
- Tính khoảng thời gian của các hoạt động được hỏi đến trong bài .
- Làm bài vào vở .
Địa lí
ÔN TẬP (TIẾT 1)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1. Kiến thức - Kĩ năng: HS biết
Xác định trên bản đồ Việt Nam vị trí dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi – păng, Tây Nguyên, các đồng bằng Bắc Bộ, Nam Bộ, duyên hải miền Trung & các thành phố đã học trong chương trình.
Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của các vùng, các thành phố đã học.
Biết so sánh, hệ thống hoá ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên, con người, hoạt động sản xuất của một số vùng ở nước ta.
 2. Thái độ:
Ham thích tìm hiểu môn Địa lí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bản đồ tự nhiên, công nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam.
Bản đồ khung Việt Nam treo tường.
Phiếu học tập có in sẵn bản đồ khung.
Các bảng hệ thống cho HS điền.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ:
2/ Bài mới
a. Giới thiệu: 
* Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
-GV treo bản đồ khung treo tường, phát cho HS phiếu học tập
*Hoạt động 2: Hoạt động nhóm 
-Cho HS thảo luận nhóm. 
- Cùng HS nhận xét – chốt lại ý đúng.
+ Tên một số dân tộc sống ở :
a/ Dãy núi Hoàng Liên Sơn : Thái, Dao, Mông.
b/ Tây Nguyên : Gia Lai, Ê- đê, Ba- na, Xơ- đăng.
c/ Đồng bằng Bắc bộ: Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa.
d/ Các đồng bằng duyên hải miền Trung: Kinh, Chăm.
-GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
3. Củng cố – dặn dò: 
-Cho HS nhắc lại một số kiến thức vừa ôn.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập (tiết 2)
-HS điền các địa danh của câu 2 vào lược đồ khung của mình.
-HS lên điền các địa danh ở câu 2 vào bản đồ khung treo tường & chỉ vị trí các địa danh trên bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- HS thảo luận điền vào bảng nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét – bổ sung.
CHIỀU : GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
 TÌM HIỂU VỀ THỜI NIÊN THIẾU CỦA BÁC HỒ
I. MỤC TIÊU:
 - Biết được về thời niên thiếu của Bác Hồ.
- Thuộc và thực hiện được 5 điều Bác Hồ dạy.
- GD HS thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy để trở thành con ngoan, trò giỏi, bạn tốt, công dân tốt, cháu ngoan Bác Hồ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
* Hoạt động 2: Tìm hiểu sơ lược tiểu sử của Bác Hồ kính yêu. 
-Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
- Cho HS trình bày kết quả – nhận xét
+ Ngày tháng năm sinh và nơi sinh của Bác Hồ?
+ Họ tên khi nhỏ của Bác Hồ?Tên đi học của Bác là gì? Trong những năm hoạt động cách mạng Bác lấy tên là gì?
+ Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập tại đâu vào thời gian nào?
+ Bác qua đời vào thời gian nào? Và hưởng thọ bao nhiêu tuổi?
+ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh được xây dựng xong vào thời gian nào và được xây dựng tại đâu?
- Nhận xét – chốt lại 
* Hoạt động 3 : Kể lại những chuyện đã làm theo 5 điều Bác Hồ dạy.
- Nhận xét – tuyên dương
* Hoạt động 4 : Kết thúc :
- Cho HS hát một bài hát về Bác Hồ.
- Giáo dục HS thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy để trở thành con ngoan, trò giỏi, bạn tốt, công dân tốt, cháu ngoan Bác Hồ.
- Các nhóm thảo luận – Đại diện nhóm trình bày kết quả
+ Bác sinh ngày 19/5/1890, tại làng Hoàng Trù ( nay là xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An ).
+ Khi nhỏ Bác Hồ tên là : Nguyễn Sinh Cung; khi đi học Bác tên là : Nguyễn Tất Thành; Trong những năm hoạt động cách mạng Bác tên là Nguyễn Aùi Quốc ( và nhiều tên khác ở nước ngoài).
+Ngày 2/9/1945: Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập tại Quảng trường Ba Đình – Hà Nội khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
+ Lúc 9 giờ 47 phút ngày 2/ 9/1969 Bác Hồ qua đời tại Hà Nội, hưởng thọ 79 tuổi.
+ Ngày 23/9/1975 lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh xây dựng xong tại Quảng trường Ba Đình lịch sử, Bác Hồ đời đời yên nghỉ tại đây.
- HS nối tiếp nhau kể những chuyện các em đã làm được theo 5 điều BaÙc Hồ dạy.
BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT
ÔN LUYỆN TLV – LT.C
I. MỤC TIÊU :
- Tiếp tục mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về tinh thần lạc quan , yêu đời.
- Thêm được trạng ngữ chỉ mục đích cho câu .
- Viết được một bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ 3 phần, diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực .
- Giáo dục HS có ý thức dùng đúng câu tiếng Việt .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
* Hoạt động 2 : Luyện tập – Thực hành
Bài 1: Cho HS giải nghĩa từ – Đặt câu với từ đó:
+ Lạc quan: vui sống, luôn tin vào tương lai.
+ Lạc hậu :bị tụt lại phía sau, không theo kịp thời đại.
- Nhận xét chốt lại ý đúng
Bài 2 :Cho HS thảo luận nhóm 
- Thêm trạng ngữ chỉ mục đích ( Để cho chắc và đẹp ; Để cho lợn chóng lớn )vào chỗ thích hợp để đoạn văn được mạch lạc.
- Nhận xét – chốt lại ý đúng.
Bài 3 : Cho HS cảm thụ đoạn thơ. Trong bài Con chim chiền chiện, nhà thơ Huy Cận có viết : Chim bay, chim sà
 Làm xanh da trời
Hãy nêu những nét đẹp của đồng quê Việt Nam được tác giả miêu tả qua hai khổ thơ trên.
- Nhận xét – bổ sung
Bài 4 : Cho HS làm vào vở TLV
Nhìn mẹ con loài vật quấn quýt bên nhau, ta nghĩ chúng cũng có tình cảm như người. Em hãy tả lại mẹ con loài vật trong cảnh như vậy.
- Nhận xét – sửa sai 
- Thu vở chấm điểm
* Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- HS nối tiếp nhau trả lời – đặt câu
- Nhận xét – sửa sai.
+ Anh ấy rất lạc quan, yêu đời.
+ Cho đến nay, nhiều địa phương vẫn còn có những phong tục tập quán lạc hậu.	
- Thảo luận – viết vào bảng nhóm
- Trình bày kết quả – nhận xét
a) Để cho chắc và đẹp, xung quanh các mépxanh da trời.
b) Để cho lợn chóng lớn, má em có thêm cả cá khô nữa.
- HS thảo luận nhóm đôi – làm vào vở
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
+ Khổ 1: Tả cánh chim chiên chiện tự do bay lượn và ca vang trên cánh đồng lúa đẹp. Hình ảnh cánh đồng “ chan chứa những lời chim ca” gợi vẻ đẹp của niềm vui và sự ấm no của đồng quê Việt Nam.
+ Khổ 2 :Tả cánh chim chiền chiện bay cao , cao mãi như biến vào bầu trời, chỉ để lại tiếng hót. Đó là hình ảnh gợi cho ta nghĩ đến một không gian cao rộng, tràn ngập vẻ đẹp thanh bình của đồng quê Việt Nam.
- HS đọc đề – xác định đề bài
- Làm bài
- Nối tiếp nhau đọc bài làm của mình
- Nhận xét – sửa sai cho bạn

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 33.doc