Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

I – MỤC TIÊU :

-Thực hiện được nhân và chia phân số .

-Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số .

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

-Bảng phụ, phiếu học tập

 - SGK.Bảng phụ .

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 45 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 457Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
LỚP 4- TUẦN 33 
NGÀY, THÁNG
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
HAI
18/04/2011
ĐĐ
33
Dành cho địa phương
TĐ
65
Vương quốc vắng nụ cười (tt)
T
161
Ôn tập về các phép tính với phân số (tt)
LS
33
Tổng kết 
CC
33
BA
19/04/2011
CT
33
Nhớ viết: Ngắm trăng. Không đề
LT&C
65
Mở rộng vốn từ: Lạc quan - yêu đời
T
162
Ôn tập về các phép tính với phân số (tt)
KH
65
Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
TƯ
20/04/2011
TĐ
66
Con chim chiền chiện
TLV
65
Miêu tả con vật (KT viết)
T
163
Ôn tập về các phép tính với phân số (tt)
ĐL
33
Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam
NĂM
21/04/2011
KC
33
KC đã nghe, đã đọc
LT&C
66
Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu 
T
164
Ôn tập về đại luợng
KT
33
Lắp ghép mô hình tự chọn
SÁU
22/04/2011
TLV
66
Điền vào giấy tờ in sẵn
T
165
Ôn tập về đại lượng (tt)
KH
66
Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
SHTT
33
Thứ hai :18/04/2011
MÔN ĐẠO ĐỨC
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
Bài: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN KHI ĐI BỘ
I - Mục tiêu :
 - HS thấy được tác hại của việc không phòng tránh tai nạn khi bơi lội
 - Xây dựng ý thức thói quen phòng tránh tai nạn khi bơi lội
II - Chuẩn bị:
 - Tranh minh hoạ bài học
III Các hoạt động lên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định
2. KTBC
-- Nêu những điều kiện nên làm khi bơi lội
- Nêu những điều kiện không nên làm khi bơi lội
- Hằng ngày em đến trường bằng gì?
3. Bài mới
a. GTB
b. Hđ chính
* H động1
* Cho HS thảo luận nhóm
- Chia nhóm và phát phiếu cho các nhóm( mỗi nhóm 1 bức tranh)
- Nhóm 1,2: quan sát tranh 1,2
- Nhóm 3,4: quan sát tranh 3,4
- Nhận xét 
Đi bộ đúng luật giao thông có tác dung gì?
* Cho HS làm việc trong phiếu
- Hãy đánh dấu + vào ô ¨ mà em chọn
a) Không đùa nghịch khi đi trên đường 
Đúng ¨ Sai¨
b) Khi đi đường không cần quan sát xung quanh 
Đúng ¨ Sai¨
c) Không được chạy qua đường khi có nhiều xe qua lại
Đúng ¨ Sai¨
d) Đi bộ bên lề trái
Đúng ¨ Sai¨
- Cho HS nêu ý kiến và giải thích
- GV nhận xét
- Khi đi bộ gặp đèn đỏ , đèn xanh em cần làm gì?
Khi đi bộ trên đường phố em đi như thế nào?
Nhận xét
Vận dụng những điều đã học vào thực tế
III / cũng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học
-
- HS nhận tranh và thảo luận
- HS trình bày
- HS nhận phiếu làm bài và trình bày
- HS trả lời
- HS lắng nghe
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TẬP ĐỌC
TIẾT 65: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI ( phần 2 )
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 
- Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật (nhà vua, cậu bé).
- Hiểu nội dung:Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi , thoát khỏi nguy cơ tàn lụi .(trả lới được các CH trong SGK)
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI 
-Giao tiếp thể hiện sự cảm thông.
-Ra quyết định, ứng phó .
-Đảm nhận trách nhiệm.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG 
-Đặt câu hỏi 
-Trình bày ý kiến cá nhân.
-Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
- Bảng phụ viết sẵn các từ , câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 . Khởi động 
2 .Bài cũ : Ngắm trăng. Không đề
- Gọi 2 HS đọc và TLCH của bài 
- GV nhận xét - ghi điểm
3 . Bài mới 
Hoạt động 1 :Khám phá 
- Các em sẽ học phần tiếp theo của truyện Vương quốc vắng nụ cười để biết : Người nắm được bí mật của tiếng cười là ai ? Bằng cách nào , vương quốc u buồn đã thoát khỏi u cơ tàn lụi ?
Hoạt động 2 :Kết nối 
 HD HS luyện đọc trơn 
- Gọi HS chia đoạn bài tập đọc
- GV nghe và nhận xét, sửa lỗi, luyện đọc cho HS. 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 
- Gọi HS đọc lại toàn bài
- Đọc diễn cảm cả bài. 
 Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài 
- Yêu cầu HS đọc thầm– thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . 
- Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu ? 
* Đoạn 1 kể về điều gì?
- Vì sao những chuyện ấy buồn cười ? 
- Vậy bí mật của tiếng cười là gì ? 
* Đoạn 2 cho biết điều gì?
- Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào ? 
* Đoạn 3 cho biết gì?
Truyện cho ta biết về điều gì? 
c/Thực hành 
Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm 
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài 
- GV đọc diễn cảm đoạn 3 của bài: Giọng đọc thay đổi linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện.
-GV HD cách đọc diễn cảm
- HD HS luyện đọc theo lối phân vai
 - GV sửa lỗi cho các em
4 . Vận dụng 
Tiếng cười có tác dụng gì?
Câu chuyện này muốn nói với em điều gì ?
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò 
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn .
- Chuẩn bị : Con chim chiền chiện .
Hát 
- 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi
 - HS cả lớp theo dõi nhận xét
HS nghe
HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài 
+ Đoạn 1: Từ đầu đến.trọng thưởng.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến đứt dải rút ạ.
+ Đoạn 3: Phần còn lại
HS nhận xét cách đọc của bạn
+ HS đọc thầm phần chú giải
 + HS luyệân đọc theo nhóm 3
+ Đại diện nhóm đọc trước lớp.
+ 1HS đọc lại toàn bài
 + HS nghe
HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi 
+ Ở nhà vua – quên lau miệng, bên mép vẫn dính một hạt cơm. 
+ Ở quan coi vườn ngự uyển – trong túi áo căng phồng một quả táo đang cắn dở . 
+ Ở chính mình – bị quan thị vệ đuổi , cuống quá nên đứt giải rút .
 Ý đoạn 1 : Những chuyện buồn cười ở xung quanh chúng ta.
Vì những chuyện ấy ngờ và trái ngược với hoàn cảnh xung quanh : trong buổi thiết triều nghiêm trang , nhà vua ngồi trên ngai vàng nhưng bên mép lại dính một hạt cơm , quan coi vườn ngự uyển đang giấu một quả táo đang cắn dở trong túi áo , chính cậu bé thì đứng lom khom vì bị đứt giải rút . 
- Nhìn thẳng vào sự thật , phát hiện những chuyện mâu thuẫn , bất ngờ , trái ngược với cặp mắt vui vẻ .
Ý đoạn 2 : Bí mật của tiếng cười.
- Tiếng cười làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa,sỏi đá reo vang dưới những bánh xe .
Ý đoạn 3 : Vương quốc u buồn thay đổi. 
+ Nội dung chính: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống u buồn thay đổi , thoát khỏi nguy cơ tàn lụi 
- HS tiếp nối nhau đọc 1 đoạn trong bài.
- HS nhận xét cách đọc của bạn
- Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp
- HS thi luyện đọc theo lối phân vai, thi đọc diễn cảm bài văn.
- HS tiếp nối nhau nêu – HS khác nhận xét.
- Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười đối với cuộc sống của chúng ta.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN
TIẾT 161: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tiếp theo)
I – MỤC TIÊU :
-Thực hiện được nhân và chia phân số .
-Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số .
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bảng phụ, phiếu học tập
 - SGK.Bảng phụ . 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Ôn tập về các phép tính với phân số
GV yêu cầu HS sửa bài 2b làm ở nhà
-Chấm vở.
GV nhận xét – ghi điểm
Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài ghi tựa :
Hoạt động 2: HD HS ôn tập
Bài tập 1: 
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân ; chia hai phân số trước khi làm bài.
-GV cùng HS nhận xét
Bài tập 2: 
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-HS nêu cách làm
-GV cùng HS nhận xét
Bài tập 3: dành cho HS khá ,giỏi
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
GV chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu mỗi nhóm làm 2 phép tính
GV cùng HS nhận xét – tuyên dương nhóm làm nhanh nhất, đúng nhất.
Bài tập 4: (a)
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi ta điều gì?
-Yêu cầu hs làm bài vào vở, 2 hs lên làm bảng phụ
GV chấm một số vở - nhận xét
Củng cố :
-Nhắc lại cách cộng, trừ, nhân, chia phân số?
GV nhận xét tiết học 
Dặn dò: 
Về học bài, Làm  ... n xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS ghi nhớ cách điền nội dung vào thư chuyển tiền.
5. Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Trả bài văn miêu tả con vật.
- Hát
HS nghe
HS đọc yêu cầu bài
HS chú ý
2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung (mặt trước & mặt sau) của mẫu thư chuyển tiền.
Cả lớp nghe GV chỉ dẫn cách điền vào mẫu thư.
1 HS giỏi đóng vai em HS điền giúp mẹ vào mẫu thư chuyển tiền cho bà – nói trước lớp: Em sẽ điền nội dung vào mẫu thư Chuyển tiền như thế nào.
Cả lớp điền nội dung vào mẫu thư chuyển tiền.
Một số HS đọc trước lớp thư chuyển tiền đã điền đủ nội dung.
HS nhận xét
HS đọc yêu cầu BT2.
1 – 2 HS trong vai người nhận tiền (là bà) nói trước lớp: Bà sẽ viết gì khi nhận được tiền kèm theo thư chuyển tiền này?
HS viết vào mẫu thư chuyển tiền.
Từng em đọc nội dung thư của mình.
Lớp nhận xét.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN
TIẾT 165: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tiếp theo)
I.MỤC TIÊU:
-Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian .
-Thực hiện đuọc phép tính với số đo thời gian.
II.CHUẨN BỊ:
 SGK + Vở 
Bảng phụ
-Phiếu giao việc 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: Ôn tập về đại lượng
-GV Y/C HS sửa bài 5
-GV chấm 1 số vở
GV nhận xét ghi điểm, nhận xét chung
3.Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: : HD HS ôn tập
Bài tập 1: 
 -Gọi HS đọc yêu cầu bài
-Gọi HS nối tiếp đọc
-Hướng dẫn HS lập bảng đơn vị đo thời gian
GV cùng HS nhận xét kết quả
Bài tập 2: 
-Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Hướng dẫn HS đổi từ đơn vị giờ ra đơn vị phút; từ đơn vị giây ra đơn vị phút; 
GV chấm một số vở sửa bài - nhận xét 
Bài tập 4: 
-Gọi HS đọc yêu cầu bài
HS đọc bảng để biết thời điểm diễn ra từng hoạt động cá nhân của Hà.
Tính khoảng thời gian của các hoạt động được hỏi đến trong bài. 
Cho HS làm nháp và trả lời.
GV sửa bài- nhận xét. 
4.Củng cố:
-Nêu cách đổi các đơn vị đo thời gian?
 -Nhận xét giờ học
5.Dặn dò: 
- Làm bài 5 trong SGK
Chuẩn bị bài: Ôn tập về đại lượng (tt)
Hát
-HS sửa bài
Bài giải :
Xe chở được số gạo cân nặng là:
50 x 32 = 1600 (kg)
1600 kg = 16 tạ
Đáp số : 16 tạ gạo
HS nhận xét
-HS nhắc tựa
-HS đọc yêu cầu bài.Viết vào chỗ trống thích hợp
-7HS nối tiếp nhau nêu 
1 giờ = 60 phút 1 năm = 12 tháng
1 phút = 60 giây 1 thế kỉ = 100 năm
1 giờ = 360 giây; 1năm không nhuận = 365ngày
 1 năm nhuận = 366 ngày
-HS đọc yêu cầu bài
HS làm bài vào vở.3 HS làm vào bảng phụ
HS nêu cách làm của mình:
a/ 5 giờ = 300 phút b/ 4phút = 240 giây
*.420 giây=7 phút giờ = 5 phút
3 giờ 15 phút = 195 phút 2 giờ = 7200 giây
3phút 25 giây= 205 giây
c/ 5 thế kỉ = 500năm; 12 thế kỉ = 1200 năm
*thế kỉ= 5 năm. 2000 năm = 20 thế kỉ
-HS nhận xét.
-HS đọc yêu cầu của bài + làm bài vào vở nháp.
 + Thời gian Hà ăn sáng là :
7 giờ-6 giờ phút =30 phút
+ Thời gian Hà ở trường buổi sáng là:
 11 giờ 30 phút - 7 giờ 30phút= 4giờ
-1 vài HS nhắc lại
HS lắng nghe
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
KHOA HỌC
TIẾT 66: CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 
-Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
-Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ. 
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI 
-Kĩ năng bình luận ,khái quát ,tổng hợp thông tin để biết mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên rất đa dạng .
-Kĩ năng phân tích ,phán đoán và hoàn thành 1 sơ đồ chuổi thức ăn trong tự nhiên.
-Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm xây dựng kế hoạch và kiên định thực hiện kế hoạch cho bản thân để ngăn chặn các hành vi phá vỡ cân bằng chuổi thức ăn trong tự nhiên.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG 
-Làm việc nhóm .
-Suy nghĩ-thảo luận cặp đôi.
-Chia sẻ.
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
-Hình trang 132, 133
Giấy A0, bút vẽ cho các nhóm 
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Khởi động
 2. Bài cũ: Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
-Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên
-GV nhận xét ghi điểm, nhận xét chung
3. Bài mới:
a/Khám phá 
b/Kết nối 
Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với các yếu tố vô sinh 
Mục tiêu: HS vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ 
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cả lớp 
GV hướng dẫn HS tìm hiểu hình 1 trang 132 thông qua các câu hỏi:
Thức ăn của bò là gì?
Giữa cỏ và bò có mối quan hệ gì?
Phân bò được phân huỷ trở thành chất gì cung cấp cho cỏ?
Giữa phân bò và cỏ có mối quan hệ gì? 
Bước 2: Làm việc theo nhóm 
GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho nhóm 
Bước 3:
Kết luận của GV:
Sơ đồ (bằng chữ) “Mối quan hệ giữa bò và cỏ” 
*Lưu ý:
Chất khoáng do phân bò phân huỷ ra là yếu tố vô sinh
Cỏ và bò là yếu tố hữu sinh 
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn 
Mục tiêu:
HS nêu được một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên
Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn 
Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo cặp 
GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn ở hình 2 trang 133
Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ 
Chỉ và nói về mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ đó
GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm 
Bước 2: Hoạt động cả lớp 
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi đã gợi ý ở trên 
GV giảng: trong sơ đồ chuỗi thức ăn ở hình 2 trang 133: cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo là thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh. Nhờ có nhóm vi khuẩn hoại sinh mà các xác chết hữu cơ trở thành những chất khoáng (chất vô cơ). Những chất khoáng này lại trở thành thức ăn của cỏ và các cây khác 
GV hỏi cả lớp:
Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn
Chuỗi thức ăn là gì? 
Kết luận của GV:
Trong tự nhiên có rất nhiều chuỗi thức ăn. Các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật. Thông qua chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinh và hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau thành một chuỗi khép kín 
4.Vận dụng 
- Nêu ND chính của bài
GV nhận xét tiết học 
 5 Dặn dò : 
- Học bài và chuẩn bị bài: Ôn tập 
Hát 
-HS trả lời
-HS nhận xét
-HS nhắc tựa bài.
-HS lắng nghe và trả lời câu hỏi 
Cỏ
Cỏ là thức ăn của bò 
Chất khoáng
Phân bò là thức ăn của cỏ
HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ 
Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm
Các nhóm trao sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp
cỏ
Phân bòbò 
bò
HS quan sát sơ đồ 
-Hình vẽ cỏ, thỏ, cáo, sự phân hủy xác chết động vật nhờ vi khuẩn.
-Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo là thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh. Nhờ có nhóm vi khuẩn hoại sinh mà các xác chết hữu cơ trở thành những chất khoáng.Những chất khoáng này lại trở thành thức ăn của cỏ và các cây khác 
HS thực hiện nhiệm vụ cùng với bạn theo những gợi ý trên 
Một số HS trình bày 
Lớp theo dõi nhận xét , bổ sung
Những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên được gọi là chuỗi thức ăn
- HS nêu
Những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên được gọi là chuỗi thức ăn
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_33_nam_hoc_2010_2011_ban_2_cot_chuan_kien.doc