I Mục tiu
-Kiến thức- kĩ năng: Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật ( nhà vua , cậu bé ).
+ Hiểu nội dung :Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống u buồn thay đổi , thoát khỏi nguy cơ tàn lụi . ( trả lời được cu hỏi trong SGK ).
- Thi độ: HS yu Tiếng Việt, cĩ ý thức tự gic học tập
- TT: HS yu cuộc sống, biết đem niềm vui đến với mọi người
II Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
- Bảng phụ viết sẵn các từ , câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III Các hoạt động dạy – học
1–Kiểm tra bài cũ : Vương quốc vắng nụ cười
- 1HS đọc
- Phần đầu của câu truyện kết thúc ở chỗ nào ?
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc thuộc lịng bi thơ Ngắm trăng và Không đề của Bác, trả lời về nội dung bài.
- Nhận xt cho điểm
2– Bài mới
a Giới thiệu bài
- Các em sẽ học phần tiếp theo của truyện Vương quốc vắng nụ cười để biết : Người nắm được bí mật của tiếng cười là ai ? Bằng cách nào , vương quốc u buồn đã thoát khỏi u cơ tàn lụi ?
b Giảng bi
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 33 THỨ NGÀY T MÔN TÊN BÀI PPCT 2 25/04/2011 1 2 3 4 5 T Đọc Tốn KH Đ Đ SHDC Vương quốc vắng nụ cười( tiếp theo) Ơn tập về các phép tính với phân số TT Quan hệ thức ăn trong tựu nhiên Dành cho địa phương T2 65 161 65 33 33 3 26/04/2011 1 2 3 4 TLV T CT LS Miêu tả con vật: KT viết Ơn tập về các phép tính với phân số TT Nhớ- viết: Ngắm trăng- Khơng đề Tổng kết 65 162 33 33 4 27/04/2011 1 2 3 4 5 LT-C KC T Đ L KT MRVT: Lạc quan- Yêu đời Kể chuyện đã nghe, đã đọc Ơn tập về các phép tính với phân số TT Khai thác khống sản và hải sản ở vùng biển VN Lắp mơ hình tự chọn T1 65 33 163 33 33 5 28/04/2011 1 2 3 4 T Đọc TLV T KH Con chim chiền chiện Điền vào giấy tờ in sẵn Ơn tập về đại lượng Chuỗi thức ăn trong tự nhiên 66 66 164 66 6 29/04/2011 1 2 3 4 LTC T SH Thêm rạng ngữ chỉ mục đích cho câu Ơn tập về đại lượng TT 66 165 33 Thứ hai ngày 25 tháng 04 năm 2011 TẬP ĐỌC TCT65: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI ( PHẦN 2 ) I Mục tiêu -Kiến thức- kĩ năng: Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật ( nhà vua , cậu bé ). + Hiểu nội dung :Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống u buồn thay đổi , thoát khỏi nguy cơ tàn lụi . ( trả lời được câu hỏi trong SGK ). - Thái độ: HS yêu Tiếng Việt, cĩ ý thức tự giác học tập - TT: HS yêu cuộc sống, biết đem niềm vui đến với mọi người II Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK . - Bảng phụ viết sẵn các từ , câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III Các hoạt động dạy – học 1–Kiểm tra bài cũ : Vương quốc vắng nụ cười - 1HS đọc - Phần đầu của câu truyện kết thúc ở chỗ nào ? - Gọi HS tiếp nối nhau đọc thuộc lịng bài thơ Ngắm trăng và Khơng đề của Bác, trả lời về nội dung bài. - Nhận xét cho điểm 2– Bài mới a Giới thiệu bài - Các em sẽ học phần tiếp theo của truyện Vương quốc vắng nụ cười để biết : Người nắm được bí mật của tiếng cười là ai ? Bằng cách nào , vương quốc u buồn đã thoát khỏi u cơ tàn lụi ? b Giảng bài Hoạt động dạy Hoạt động học * Hướng dẫn HS luyện đọc - Bài chia mấy đoạn ? - Cho HS đọc nối tiếp. -Cho HS luyện đọc từ ngữ khó đọc: lan khan, dải rút, dễ lây, tàn lụi, -Cho HS giải nghĩa từ và đọc chú giải - GV đọc diễn cảm cả bài: với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng, phân biệt lời nhân vật. - Luyện đọc cặp - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - Gọi HS đọc tồn bài - GV đọc mẫu . Đọc diễn cảm cả bài. *Tìm hiểu bài - Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu ? - Vì sao những chuyện ấy buồn cười ? - Vậy bí mật của tiếng cười là gì ? - Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào ? * Nêu đại ý của bài ? * Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm đoạn Tiếng cười thật nguy cơ tàn lụi. Giọng đọc vui , bất ngờ , hào hứng , đọc đúng ngữ điệu , nhấn giọng , ngắt giọng đúng . -Cho HS đọc phân vai. -GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn 3. -Cho HS thi đọc. -GV nhận xét và cùng HS bình chọn nhóm đọc hay nhất. - Bài chia 3 đoạn +Đ1: Từ Cả triều đình ta trọng thưởng. +Đ2: Tiếp theo đứt giải rút ạ. +Đ3: Còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn - Đọc từ khĩ - Đọc chú giải sgk - Đọc cặp - 2 HS đọc - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . + Ở nhà vua – quên lau miệng , bên mép vẫn dính một hạt cơm. + Ở quan coi vườn ngự uyển – trong túi áo căng phồng một quả táo đang cắn dở + Ở chính mình – bị quan thị vệ đuổi , cuống quá nên đứt giải rút . - Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với hoàn cảnh xung quanh : trong buổi thiết triều nghiêm trang , nhà vua ngồi trên ngai vàng nhưng bên mép lại dính một hạt cơm , quan coi vườn ngự uyển đang giấu một quả táo đang cắn dở trong túi áo , chính cậu bé thì đứng lom khom vì bị đứt giải rút . - Nhìn thẳng vào sự thật , phát hiện những chuyện mâu thuẫn , bất ngờ , trái ngược với cặp mắt vui vẻ . - Tiếng cười làm mọi gương mặt đều rạng rỡ , tươi tỉnh , hoa nở , chim hót , những tia nắng mặt trời nhảy múa , sỏi đá reo vang dưới những bánh xe . - HS nêu - HS luyện đọc diễn cảm , đọc phân vai . - Nhóm thi đọc diễn cảm bài văn. 3– Củng cố – Dặn dò - Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ? * Con người không chỉ cần cơm ăn, áo mặc mà cần cả tiếng cười. *Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ rất buồn chán. * Tiếng cười rất cần cho cuộc sống. - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn . - Chuẩn bị : Con chim chiền chiện . TOÁN TCT161: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (TIẾP THEO) I. Mục tiêu: -Kiến thức- kĩ năng: Thực hiện được nhân, chia phân số. + Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân , phép chia phân số, +HS làm bài 1,2,4(a). HS khá giỏi làm bài 3 - Thái độ: HS yêu tốn học - TT: Vận dụng KT vào cuộc sống II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 160. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a). Giới thiệu bài: -Trong giờ học này chúng ta sẽ ôn tập về phép nhân và phép chia phân số. b).Hướng dẫn ôn tập Hoạt động dạy Hoạt động học Bài 1 - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài. - Có thể yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép nhân, phép chia phân số. Nhắc các em khi thực hiện các phép tính với phân số kết quả phải được rút gọn đến phân số tối giản. - Phần b, c làm TT - Nhận xét Bài 2 -Yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình. Bài 3 HS khá giỏi làm bài 3 - Viết phép tính phần a lên bảng, hướng dẫn HS cách làm rút gọn ngay khi thực hiện tính, sau đó yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài, yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài 4 - Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp. - Yêu cầu HS tự làm bài phần a. - Hướng dẫn HS làm phần b: + Hỏi: Muốn biết bạn An cắt tờ giấy thành bao nhiêu ô vuông em có thể làm như thế nào ? GV có thể vẽ hình minh họa: Cạnh tờ giấy gấp cạnh ô vuông số lần là: = 5 )lần) Vậy tờ giấy được chia như sau: - Yêu cầu HS chọn một trong các cách vừa tìm được để trình bày vào Vở. - Gọi HS đọc tiếp phần c của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm phần c. - GV kiểm tra vở của một số HS, sau đó nhận xét và cho điểm HS. - HS làm bài vào Vở, sau đó theo dõi bài chữa của bạn để tự kiểm tra bài mình. a) x = ; : = x = : = x = : x = -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vàoVở. -Nêu: +Cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân. +Cách tìm số chia chưa biết trong phép chia. +Cách tìm số bị chia chưa biết trong phép chia. - HS theo dõi phần hướng dẫn của GV, sau đó làm bài vàoVở. Í x = ; : x = x = : ; x = : x = ; x = x : = 22 x = 22 Í x = 14 - HS nêu yêu cầu - HS tự làm a) x = 1 b) : = 1 c) x x = = d) = - 1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. - Làm phần a vào Vở. + Nối tiếp nhau nêu cách làm của mình trước lớp: Tính diện tích của 1 ô vuông rồi chia diện tích của tờ giấy cho diện tích 1 ô vuông. Lấy số đo cạnh tờ giấy chia cho số đo cạnh ô vuông để xem mỗi cạnh tờ giấy chia được thành mấy phần, lấy số phần vừa tìm được nhân với chính nó để tìm số ô vuông. Đổi số đo các cạnh của tờ giấy và ô vuông ra xăng-tỉ lệ-mét rồi thực hiện chia. - HS làm vào vở Giải Chu vi tờ giấy là : Diện tích tờ giấy là : (m2) b) Diện tích 1 ơ vuơng là: (m2) Số ơ vuơng cắt là :(ơ) c) Chiều rộng tờ giấy HCN:(m) 3 Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết nội dung. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học ĐẠO ĐỨC TCT32: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG T2 I- Mục tiêu : * HS đi thăm quan các cơng trình cơng cộng địa phương và cĩ khả năng: 1. Hiểu:-các cơng trình cơng cộng là tài sản chung của xã hội. - Những việc cần làm để giữ gìn các cơng trình cơng cộng 2. Biết tơn trọng ,giữ gìn và bảo vệ các cơng trình cơng cộng. II - Đồ dùng dạy học . - Các cơng trình cơng cộng của địa phương. III Hoạt động dạy học. 1 Kiểm tra bài cũ: -Vì sao phải bảo vệ mơi trường? - Khi tham gia giao thơng, em chú ý điều gì ? - Nhận xét, đánh giá. 2 .Bài mới: a Giới thiệu bài: Ghi tên bài lên bảng b Tìm hiểu bài: Hoạt động dạy Hoạt động học * HĐ1: HS đi thăm quan các cơng trình cơng cộng địa phơng -Tiến hành : GV chia nhĩm và giao nhiệm vụ thảo luận: Kể tên và nêu ý nghĩa các cơng trình cơng cộng ở địa phương -HS trình bày, trao đổi , nhận xét - GV chốt lại *HĐ2: Những việc cần làm để giữ gìn các cơng trình cơng cộng -GV giao nhiệm vụ thảo luận:Kể những việc cần làm để bảo vệ, giữ gìn các cơng trình cơng cơng cộng ở địa phương -HS trình bày, trao đổi, nhận xét - GV chốt lại + HS thảo luận nhĩm Đại diện nhĩm trình bày,nhĩm khác trao đổi, bổ sung -Nhà văn hố ,chùa ,nghĩa trang liệt sĩ...là những cơng trình cơng cộng là tài sản chung của xã hội. -Các nhĩm thảo luận +Đại diện nhĩm trình bày,nhĩm khác trao đổi, bổ sung -Biết tơn trọng, giữ gìn và bảo vệ các cơng trình cơng cộng. 3 .Củng cố - dặn dị: - Hệ thống nội dung bài - Đánh giá nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau KHOA HỌC TCT65: QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I- Mục tiêu: - Kiến thức- kĩ năng: Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. - Thái độ: HS cĩ ý thức học tập trật tự - TT: HS yêu thiên nhiên, biết bảo về thiên nhiên II- Đồ dùng dạy học: - Hình 130,131 SGK. - Giấy A 3,bút vẽ cho nhóm. III- Các ... ùt triển của cỏ. +Nhờ các vi khuẩn mà phân bò được phân huỷ. +Phân bò phân huỷ thành các chất khoáng cần thiết cho cỏ. Trong quá trình phân huỷ, phân bò còn tạo ra nhiều khí các-bô-níc cần thiết cho đời sống của cỏ. +Quan hệ thức ăn. Phân bò là thức ăn của cỏ. -Lắng nghe. -Quan sát, lắng nghe -3 HS trả lời câu hỏi, các HS khác bổ sung +Hình vẽ cỏ, thỏ, cáo, sự phân hủy xác chết động vật nhờ vi khuẩn. +Thể hiện mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên. +HS nêu: trong sơ đồ trên, cỏ là thứcù ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết cáo là thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh. Nhờ có nhóm vi khuẩn hoại sinh mà xác chết cáo trở thành những chất khoáng, vô cơ. Những chât khoáng này là thức ăn của cỏ và các loại cây khác. +Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh vật này ăn sinh vật kia và chính nĩ lại là thức ăn cho sinh vật khác. +Từ thực vật. -Lắng nghe. - HS thực hành vẽ sơ đồ 3. Củng cố- Dặn dò: - Chuỗi thức ăn là gì? Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 29 tháng 04 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 66 : THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU IMục tiêu -Kiến thức- kĩ năng: Hiểu tác dụng đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (trả lời cho câu hỏi: Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì? ). + Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu ( BT1 mục III ); bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu ( BT2,BT3 ). - Thái độ: HS cĩ ý thức tự giác học tập -TT: Làm việc và học tập cĩ mục đích. II.Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi bài tập 1.SGK. III.Hoạt động day học: 1.Kiểm tra bài cũ: MRVT: Lạc quan. - 2 HS mỗi em tìm 2 từ có từ “lạc”, 2 từ có từ “quan”. - GV nhận xét. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu. b.Hướng dẫn bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học + Phần nhận xét - Bài tập 1,2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp. - Gọi HS phát biểu ý kiến . - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho những câu hỏi nào ? - GV chốt ý: Trạng ngữ chỉ gạch chân “Để dẹp nỗi bực mình” bổ sung ýnghĩa mục đích cho câu. *: Phần ghi nhớ - Trạng ngữ chỉ mục đích bổ sung ý nghĩa gì cho câu? - Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho các câu hỏi như thế nào? + Luyện tập Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Làm việc cá nhân, gạch dưới trong SGK bằng bút chì trạng ngữ chỉ mục đích trong câu. + Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, + Vì tổ quốc, + Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho HS, - KL Bài tập 2: - HS trao đổi theo cặp, làm bằng bút chì vào SGK. - GV nhận xét. Bài tập 3: Làm việc cá nhân, làm bằng bút chì vào SGK. Để mài cho răng mịn đi, chuột găm các đồ vật cứng Để kiếm thức ăn, chúng dùng cái mũi và mồm đặt biệt đó dũi đất - Nhận xét - HS đọc toàn văn yêu cầu của bài. - Thảo luận cặp -Trạng ngữ Để dẹp nỗi bực mình bổ sung ý nghĩa chỉ mục đích cho câu . + Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho những câu hỏi: Để làm gì? Nhằm mục đích gì ? Vì ai ? - 2, 3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - Nêu ví dụ - HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS làm bảng phụ. - Cả lớp và GV nhận xét. - Sửa bài trong SGK. a) Để tim phịng dịch cho trẻ em, tỉnh đã cử nhiều cán bộ y tế về các bản. b) Vì tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng ! c) Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ mơi trường cho học ... - HS đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm. - Nhiều HS đọc kết quả. a) Để lấy nước tưới cho vùng đất ... b) Để trở thành những người cĩ ích cho xã hội / Để trở thành con ngoan trị giỏi / Vì danh dự của lớp / . c) Để thân thể mạnh khoẻ / Để cĩ sức khoẻ dẻo dai / em phải ... - 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu đề bài. - Nhiều Hs đọc kết quả bài làm. - Cả lớp và GV nhận xét. a) Chuột thường gặm các vật cứng để làm gì ? Để mài cho răng mịn đi. b) Lợn thường lấy mõm dũi đất lên để làm gì ? Để kiếm thức ăn chúng dùng cá.... 3) Củng cố – dặn dò: - Làm bài tập 3 vào vở. - Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ Lạc quan – Yêu đời. - Nhận xét tiết học TOÁN TCT165: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TIẾP THEO) I. Mục tiêu: - Kiến thức- kĩ năng: Chuyển đổi được số đo khối lượng . + Thực hiện được phép tính với số đo thời gian. + HS làm bài 1, 2, 4. HS khá giỏi làm bài 5 - Thái độ: HS yêu thích học tốn - TT: HS cĩ tính cẩn thận, áp dụng tính tốn trong cuộc sống II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động day học: 1 Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập 2, 3 của tiết 164 - GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a).Giới thiệu bài: b).Hướng dẫn ôn tập Hoạt động dạy Hoạt động học Bài 1 - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả đổi đơn vị của mình trước lớp. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 -Viết lên bảng 3 phép đổi sau: 420 giây = phút 3 phút 25 giây = giây thế kỉ = năm - Yêu cầu HS dưới lớp nêu cách đổi của mình trong các trường hợp trên. - Nhận xét các ý kiến của HS và thống nhất cách làm như sau: 420 giây = phút Ta có 60 giây = 1 phút ; 420 : 60 = 7 Vậy 420 giây = 7 phút 3 phút 25 giây = giây Ta có 1 phút = 60 giây ; 3 Í 60 = 180 Vậy 3 phút = 180 giây 3phút 25giây = 18giây + 25giây = 205giây thế kỉ = năm Ta có 1 thế kỉ = 100 năm ; 100 Í = 5 Vậy thế kỉ = 5 năm - Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. Nhắc các em làm các bước trung gian ra giấy nháp, chỉ cần ghi kết quả đổi vào VBT. - Gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để chữa bài. *Bài 3 HSKG(172) - GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu -GV nhắc HS chuyển đổi về cùng 1 đơn vị rồi mới so sánh . -GV chữa bài nhận xét. Bài 4 - Yêu cầu HS đọc bảng thống kê một số hoạt động của bạn Hà. - GV lần lượt nêu từng câu hỏi cho HS trả lời trước lớp: + Hà ăn sáng trong bao nhiêu phút ? + Buổi sáng Hà ở trường trong bao lâu ? - Nhận xét câu trả lời của HS, có thể dùng mặt đồng hồ quay được các kim và cho HS kể về các hoạt động của bạn Hà, hoặc của em. Vừa kể vừa quay kim đồng hồ đến giờ chỉ hoạt động đó. Bài 5 HS khá giỏi làm bài - Yêu cầu HS đổi các đơn vị đo thời gian trong bài thành phút và so sánh. - Kiểm tra vở của một số HS, sau đó nhận xét và cho điểm HS. - HS làm bài vàoVở. - 7 HS nối tiếp nhau đọc, mỗi HS đọc một phép đổi. Cả lớp theo dõi và nhận xét. 1 giờ = 60 phút 1 năm = 12 tháng 1 phút = 60 giây 1 thế kỉ = 100 năm 1 giờ = 3600 giây 1 năm khơng nhuận = 365 ngày 1 năm nhuận = 366 ngày - Một số HS nêu cách làm của mình trước lớp, cả lớp cùng tham gia ý kiến nhận xét. a) 5 giờ = 300 phút 3 giờ 15 phút = 195 phút 420 giây = 7 phút giờ = 5 phút b) 4 phút = 240 giây 3 phút 25 giây = 205 giây 2 giờ = 7200 giây phút = 6 giây c) 5 thế kỉ = 500 năm ; thế kỉ = 5 năm 12 thế kỉ = 1200 năm; 2000 năm = 20 thế kỉ -HS làm bài. - Theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài của mình. VD: 5 giờ 20 phút > 300 phút 320 phút 495 giây = 8 phút 15 giây 495 giây ....... - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. + Thời gian Hà ăn sáng là: 7 giờ – 6 giờ 30 phút = 30 phút +Thời gian Hà ở trường buổi sáng là: 11 giờ 30 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ -HS làm bài. 600 giây = 10 phút 20 phút giờ = 15 phút giờ = 18 phút Ta có 10 < 15 < 18 < 20 Vậy 20 phút là khoảng thời gian dài nhất trong các khoảng thời gian đã cho. 3.Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết nội dung. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học SINH HOẠT CUỐI TUẦN 33 I. Mục tiêu : - Đánh giá kết quả hoạt động học tập ở tuần 33 - Đề ra phương hướng hoạt động học tập ở tuần 34 II. Nội dung: 1. Nề nếp học tập : - Ưu điểm : Nhìn chung nềp nếp học tập lớp tốt,các tổ học tập điều chú ,đi học đúng giờ,không nghĩ học tự do,ngồi học chú ý nghe giảng,xung phong tích cực. - Khuyết điểm : Bên cạnh còn một số bạn còn chưa chịu học tập,thường xuyên không thuộc bài,không làm bài 2. Đạo đức tác phong : - Tất cả điều ngoan ngoãn,vâng lời,tôn trọng lễ phép với thầy cô và người lớn tuổi,ăn mặc sạch sẽ gọn gàng khi đến lớp.còn một số em thường xuyên không đeo khăn quàng 3. Chuyên cần : - Nhìn chung trong tuần các em điều đi học đều,đúng giờ. - Có các em trong tuần đều đi học đầy đủ không có em nào nghỉ học các em cần phát huy và duy trì tỉ lệ chuyên cần. 4. Học tập : - Chăm chỉ,có cố gắng phát huy . - Bên cạnh trong tuần qua có một số em còn không thuộc bài,không chịu khó học 5.Dụng cụ học tập : - Học sinh mua sắm tương đối đầy đủ. - Bên cạnh còn một số em thường xuyên bỏ quên dụng cụ học tập ở nhà đề nghị lần sau các em không còn bỏ quên dụng cụ ở nhà nữa. 6. Vệ sinh : - Các tổ trong lớp tự giác quét dọn vệ sinh.Nhưng các em chưa tích cực vệ sinh xung quanh trường. Các em cần phải giữ vệ sinh chung.Không ăn quà trong khuôn viên trường. 7. Phương hướng tuần 34: - Nhắc nhở động viên học sinh chăm chỉ học tập,ngoan ngoãn chú ý xây dựng và phát huy bài học - Nhắc nhở các em thường xuyên về ăn mặc gọn gàng mang nĩn, áo mưa vào mùa mưa. - Kính trọng thầy cô,người lớn tuổi. - Vệ sinh sạch sẽ.Nhắc nhở những HS ăn quà trong khuôn viên trường - Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ trước khi đến lớp - Phải có đầy đủ dụng cụ trước khi đến lớp ,soạn và chuẩn bị dụng cụ trước khi đến lớp . KT....................................... BGH.........................................
Tài liệu đính kèm: