Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức cơ bản 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức cơ bản 2 cột)

I Kiểm tra bài cũ :

II Bài mới :

1- Giới thiệu bài

2- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

a) Luyện đọc

- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài (3 lượt).

- Yêu cầu HS đọc phần chú giải.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Gọi HS đọc toàn bài

- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc.

b) Tìm hiểu bài

- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm toàn bài, trao đổi, trả lời các câu hỏi trong SGK.

- Gọi HS trả lời tiếp nối

+ Con người phi thường mà cả triều đình háo hức nhìn là ai vậy?

+ Thái độ của nhà vua như thế nào khi gặp cậu bé?

+ Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu?

c) Đọc diễn cảm

- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3.

+ Tổ chức cho HS thi đọc.

 

doc 15 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 989Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức cơ bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33 
Thứ
Tiết
Môn
Tên bài dạy
ngày
1
Toán
Ôn tập về các phép tính với phân số(TT)
2
Tập đọc
Vương quấc vắng nụ cười
Hai
3
LTVC
Mở rộng vốn từ: Lạc quan,yêu đời
4
C.tả
Nhớ-viết: Ngắm trăng - Không đề
5
Chào cờ
1
Khoa học
Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
2
Toán
Ôn tập về các phép tính với phân số(TT)
Ba
3
LTVC
Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu
4
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
5
Thể dục 
1
Mĩ thuật
Vẽ tranh Đề tài Vui chơi trong mùa hè
2
Toán
Ôn tập về đại lượng
Tư
3
Tập đọc
Con chim chiền chiện
4
Lịch sử
Tổng kêt
5
Địa lý
Ôn tập
1
Am nhạc
Ôn tập 3 bài hát
2
Kỹ thuật
Lắp ghép mô hình tự chọn(T1)
Năm
3
Toán
Ôn tập về đại lượng(TT)
4
T.L văn
Miêu tả con vật (Kiểm tra viết)
5
Thể dục 
1
Đạo đức
Dành cho địa phương
2
Khoa học
Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
Sáu
3
Toán
Ôn tập về đại lượng(TT)
4
T.L văn
Điền vào giấy tờ in sẵn
5
Sinh hoạt
Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011
Toán
Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo)
I- Mục tiêu 
II - Đồ dùng dạy học 
III Hoat động dạy học .
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
A Kiểm tra bài cũ :
B Bài mới ;
1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2- HD HS ôn tập :
*Bài 1(168)
-GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài 
 *Bài 2 (168)
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài 
-GV chữa bài 
*Bài 3 HSKG(168)
- GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu 
-GV HS cho HSlàm bài –HS chữa bài 
-GV nhận xét .
*Bài 4 a (169)
-Gọi HS đọc đề nêu cách làm .
-Cho HS làm bài .
-Chữa bài .
C Củng cố Dặn dò :
-Nhận xét giờ học .
-HS làm vào vở bài tập .
-HS theo dõi bài chữa của bạn để tự kiểm tra bài của mình .
HS theo dõi phần HD của GV , sau đó làm vở –HS đổi vở kiểm tra kết quả .
-HS làm bảng ; HS lớp làm vở 
Giải : Chu vi tờ giấy là : Diện tích tờ giấy là : (m2)
Diện tích 1 ô vuông là: (m2)
Số ô vuông cắt là :(ô)
Chiều rộng tò giấy HCN:(m)
Tập đọc
Vương quốc vắng nụ cười (Tiếp theo)
I- Mục tiêu 
II - Đồ dùng dạy học 
III Hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I Kiểm tra bài cũ :
II Bài mới :
1- Giới thiệu bài
2- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài (3 lượt). 
- HS đọc bài theo trình tự:
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải.
- 1 HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nốiđoạn
- Gọi HS đọc toàn bài
- 2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc.
- Theo dõi GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm toàn bài, trao đổi, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Luyện đọc và trả lời câu hỏi theo cặp.
- Gọi HS trả lời tiếp nối
- Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi
+ Con người phi thường mà cả triều đình háo hức nhìn là ai vậy?
+ Đó chỉ là một cậu bé chừng mười tuổi tóc để trái đào.
+ Thái độ của nhà vua như thế nào khi gặp cậu bé?
+ Nhà vua ngọt ngào nói với cậu và nói sẽ trọng thưởng cho cậu.
+ Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu?
+ Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở xung quanh câụ: nhà vua 
c) Đọc diễn cảm
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
+ Tổ chức cho HS thi đọc.
+ 3 đến 5 HS thi đọc.
III- Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Lạc quan - Yêu đời
I- Mục tiêu : 
II - Đồ dùng dạy học .
III Hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I Kiểm tra bài cũ :
II Bài mới :
1- Giới thiệu bài.
2- Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài .
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, làm bài.
- Gợi ý: Các em xác định nghĩa của từ "lạc quan" sau đó nối câu với nghĩa phù hợp.
- 1 HS làm bảng lớp. HS dưới lớp dùng bút chì nối vào SGK.
Bài 2
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
a. Những từ trong đó "lạc" có nghĩa là "vui mùng": lạc quan, lạc thú.
b. Những từ trong đó"lạc" có nghĩa là "rớt lại, sai": lạc hậu, lạc điệu, lạc đề.
+ Em hãy nêu nghĩa của mỗi từ có tiếng "lạc quan" ở bài tập.
- Tiếp nối nhau giải thích theo ý hiểu:
+ Lạc quan: có cách nhìn, thái độ tin tưởng ở tương lai tốt đẹp, có nhiều triển vọng.
 Bài 3
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 3 tương tự như cách tổ chức làm bài tập 2.
Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài .
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, 
III- CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
Chính tả: (Nhớ viết)
Ngắm trăng, không đề
I- Mục tiêu 
II - Đồ dùng dạy học 
III Hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I Kiểm tra bài cũ :
II Bài mới :
1- Giới thiệu bài
2- Hướng dẫn viết chính tả
a) Trao đổi về nội dung bài thơ
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Ngắm trăng và Không đề.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng từng bài thơ.
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó khi viết chính tả, luyện đọc và luyện viết.
- Luyện đọc và luyện viết các từ ngữ : không rượu, hững hờ, trăng soi, cửa sổ, đường non, xách bương
c) Nhớ - viết chính tả
d) Soát lỗi, thu, chấm bài.
3- Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 2
a) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài .
- Yêu cầu các nhóm làm việc. GV nhắc HS chỉ điền vào bảng các tiếng có nghĩa.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng trao đổi, thảo luận, tìm từ.
Bài 3
a) - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hỏi: + Thế nào là từ láy?
+ Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần giống nhau.
III- Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiét học.
Chào cờ
Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011
Khoa học 
Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
I Mục tiêu : 
II - Đồ dùng dạy học .
III - Hoạt động dạy- học .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra:
II. Bài mới:
a. GTB - GĐB
B. Nội dung:
- Gọi hs lên trình bày - HS khác bổ sung
- GV vừa chỉ vào hình minh hoạ và giảng
- HS quan sát lắng nghe.
- T/ă của châu chấu là gì ?
- HS trao đổi dựa vào kinh nghiệm hiểu biết của mình TLCH
- Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì ?
- T/ă của ếch là gì ?
- Giữa lá ngô , châu chấu và ếch có quan hệ gì ?
+ GV kết luận và ghi sơ đồ lên bảng
HĐ3: Trò chơi: Ai nhanh - Ai đúng
 cây ngô châu chấu ếch
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi như trong thiết kế.
 cỏ thỏ cáo hổ
3. Củng cố dặn dò
- Về nhà học bài - chuẩn bị bài sau
Toán
Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo)
I- Mục tiêu 
II - Đồ dùng dạy học .
III Hoat động dạy học .
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
A Kiểm tra bài cũ :
B Bài mới ;
1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2- HD HS ôn tập :
*Bài 1 a,c (169)
-GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài 
-Cho HS làm bài , đọc bài trước lớp để chữa bài 
-GV YC HS nêu cách tính ... 
*Bài 2 b (169)
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài 
-Cho HS tự làm bài .
-GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách làm của mình .
*Bài 3 (168)
- GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu 
-GV HS cho HSlàm bài –HS chữa bài 
-GV nhận xét .
*Bài 4 HSKG(169)
-GV chữa bài , nhận xét .
C Củng cố Dặn dò :
-Nhận xét giờ học .
VD 
-4HS làm bảng .-HS lớp làm vở .
VD : 
-HS làm bảng ; HS lớp làm vở 
Giải : Đã may áo hết số mét vải là :
 20x ( m)
Còn lại số mét vải là :20 – 16 = 4 (m)
Số cái túi may được là :4 : (cái )
 Đáp số : 6 cái túi . 
HS làm bài , báo cáo kết quả .
Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu
I- Mục tiêu : 
II - Đồ dùng dạy học .
III Hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I Kiểm tra bài cũ :
II Bài mới :
1- Giới thiệu bài.
2- Tìm hiểu ví dụ
 Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài .
- Gọi HS phát biểu ý kiến .
- HS nêu: Trạng ngữ Để dẹp nỗi bực mình bổ sung ý nghĩa chỉ mục đích cho câu .
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Chữa bài
- Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho những câu hỏi nào ? 
+ Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho những câu hỏi: Để làm gì? Nhằm mục đích gì ? Vì ai ? 
3. Ghi nhớ 
4. Luyện tập 
 Bài 1: 
- Gợi ý : 
- Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Yêu cầu các nhóm khác bổ sung, nhận xét. 
- Dán phiếu, đọc, chữa bài .
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng .
a) Để tim phòng dịch cho trẻ em, tỉnh đã cử nhiều cán bộ y tế về các bản.
b) Vì tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng !
c) Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học ... 
 Bài 2: 
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như cách tổ chức làm bài tập 1 .
a) Để lấy nước tưới cho vùng đất ...
b) Để trở thành những người có ích cho xã hội / Để trở thành con ngoan trò giỏi / Vì danh dự của lớp / .
c) Để thân thể mạnh khoẻ / Để có sức khoẻ dẻo dai / em phải ...
Bài 3: 
- Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng.
a) Chuột thường gặm các vật cứng để làm gì ? Để mài cho răng cùn đi.
b) Lợn thường lấy mõm dũi đất lên để làm gì ? Để kiếm thức ăn chúng dùng cá.... 
III- Củng cố - dặn dò
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I- Mục tiêu : 
II - Đồ dùng dạy học .
III Hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I Kiểm tra bài cũ :
II Bài mới :
1- Giới thiệu bài
2- Hướng dẫn kể chuyện
a) Tìm hiểu đề bài.
- Gọi HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. 
- Yêu cầu HS đọc phần gợi ý.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- GV yêu cầu: Em hãy giới thiệu về câu chuyện hay nhân vật mình định kể cho các bạn cùng biết.
- 3 đến 5 HS tiếp nối nhau giới thiệu truyện.
+ Em xin kể câu chuyện về vua hề Sác-Lô. Lên 5 ông đã lên sân khấu, mang niềm vui đến cho mọi người.
b) Kể trong nhóm
- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm, mõi nhóm 4 HS. Cùng kể chuyện, trao đổi với nhau về ý nghĩa truyện.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm, khi 1 HS kể chuyện HS khác lắng nghe, nhận xét, trao đổi với nhau về nhân vật, ý nghĩa câu chuyện bạn kể.
c) Kể trước lớp
- Tổ chức cho HS thi kể.
- 3 đến 5 HS tham gia kể chuyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể.
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.
III- Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Thể dục
Môn tự chọn Nhảy dây
I Mục tiêu :
II - Địa điểm , phương tiện .
III Nội dung và phương pháp lên lớp .
Nội dung
T
Phương pháp tổ chức
1 Phần mở đầu :
-Đi thường ...
- Khởi động .
- Tập bài thể dục .
2 Phần cơ bản : 
a – Môn tự chọn :
* Đá cầu : 
+Ôn tâng cầu bằng đùi .
+Ôn chuyền cầu theo nhóm 2-3 người .
b – Nhảy dây :
3 Phần kết thúc :
- Đánh giá nhận xét .
6’
18’
6’
5’
-Chạy trên địa hình tự nhiêntheo 1 hàng dọc .
-Đi thường theo vòng tròn hít thở sâu.
-Xoay khớp chân , ta ... em thấy một cuộc sống yên bình, hạnh phúc .
c) Đọc diễn cảmvà học thuộc lòng bài thơ
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu hoặc 3 khổ thơ cuối.
- Yêu cầu HS nhẩm đọc thuộc lòng theo cặp.
- 2 HS ngồi cùng bàn nhẩm đọc thuộc lòng.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng tiếp nối từng khổ thơ.
- 2 lượt HS đọc tiếp nối từng khổ thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài thơ .
- 3 HS thi đọc toàn bài .
III- Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học .
Lịch sử
Tổng kết 
I Mục tiêu : 
II - Đồ dùng dạy học .
III Hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I Kiểm tra bài cũ :
II Bài mới :
1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2 – Phát triển bài ;
*HĐ 1 :. Thống kê lịch sử .
-GV treo bảng có sẵn nội dung thống kê lịch sử đã học 
-GV lần lượt đặt câu hỏi để HS nêu các nội dung trong bảng thống kê . 
-GV tiến hành tương tự với các giai đoạn khác ....
*HĐ2: Thi kể chuyện lịch sử .
-GV yêu cầu HS nêu tên các nhân vật lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỷ XIX 
_GV tổ chức cho HS kể về các nhân vật lịch sử tiêu biểu trên ?
 -GV tổng kết cuộc thi , Nhận xét ...
III Củng cố Dặn dò :
 -GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK .
-HS quan sát , nghe câu hỏi trả lời .
-HS tự ghi vào phiếu của mình .
+Buổi đầu dựng nước và giữ nước .
+Bắt đầu từ khoảng 700năm TCN đến năm 179 TCN .
+Các vua Hùng , sau đó là An Dương Vương 
-HS nêu: Mỗi HS nêu tên 1 nhân vật 
+Hùng Vương , An Dương Vương , Hai Bà Trưng , Ngô Quyền , Đinh Bộ Lĩnh , Lê Hoàn , Lý Thái Tổ , Lý Thường Kiệt , Trần Hưng Đạo , Nguyễn Trãi ...
-HS kể .
Địa lý
Khai thác khoáng sản và hải sản 
ở vùng biển việt nam 
I. Mục tiêu
II. Đồ dùng dạy - học:
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy
hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
2. Bài mới 
a. GTB-GĐB
b. Nội dung
Hoạt động 1: Khai thác khoáng sản
- GV y/c HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
Nhận xét câu trả lời của HS.
- GV giảng thêm
- HS quan sát và thảo luận 
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- 1-2 HS trình bày ý chính của bài.
Hoạt động 2: Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
Hỏi; Hãy kể tên các sản vật biển của nước ta ?
- HS: cá biển ........
- tôm biển,....
Hỏi: 1. Em có nhận xét gì về nguồn hải sản của nước ta?
2. Hoạt động đánh bắt và khai thác hải sản nước ta diễn ra như thế nào ?
- Yêu cầu học sinh thảo luận trả lời câu hỏi.
- HS thảo luận - TLCH
1. Xây dựng quy trình khai thác cá ở biển.
* Quy trình khai thác cá biển
Hoạt động3: Tổng hợp kiến thức 
- GV Y/c thảo luận cặp đôi, hoàn thiện bảng kiến thức tổng hợp dưới đây.
- GV nhận xét, động viên
Bảng tổng hợp - GV chuẩn bị sẵn
3. Củng cố - dặn dò 
- Nhận xét giờ học 
Thứ năm ngày 28 tháng 4 năm 2011
Kĩ thuật
Lắp ghép mô hình tự chọn (tiết 1)
I. Mục tiêu:
II. Đồ dùng dạy - học 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. đồ dùng + chuẩn bị bài
GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. GTB - GĐB:
b. Nội dung
Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép
- GV cho hs tự chọn mô hình lắp ghép.
- HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ trong SGK hoặc tự sưu tầm.
Gợi ý một số mô hình lắp ghép:
Mẫu 1: Lắp cầu vượt. 
Mẫu 2: Lắp ô tô kéo 
Mẫu 2: Lắp cáp treo 
HS có thể tự chọn mô hình theo ý muốn và chọn đúng đủ các chi tiết để lắp ghép mô hình mình chọn.
3. Củng cố - dặn dò
- Về nhà xem lại bài
Toán
Ôn tập về đại lượng 
I- Mục tiêu : 
II - Đồ dùng dạy học .
III Hoat động dạy học .
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
A Kiểm tra bài cũ :
B Bài mới ;
1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2- HD HS ôn tập :
*Bài 1(170)
-GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài 
-Cho HS làm bài , đọc bài trước lớp để chữa bài 
-GV nhận xét cho điểm . 
 *Bài 2 (171)
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài 
-Cho HS tự làm bài .
-GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách đổi đơn vị của mình .
*Bài 3 HSKG(171)
- GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu 
-GV nhắc HS chuyển đổi về cùng 1 đơn vị rồi mới so sánh . 
-GV chữa bài nhận xét .
*Bài 4 (171)
-Gọi HS đọc đề nêu cách làm .
*Bài 5 HSKG(171)
C Củng cố Dặn dò :
-Nhận xét giờ học .
-HS làm vào vở bài tập .
-HS nối tiếp nhau đọc bài –Cả lớp theo dõi bài chữa của bạn để tự kiểm tra bài của mình .
-HS làm bài thống nhất kết quả .
VD :10 yến = 10kg 50 kg = 5 yến
 yến = 5 kg 1yến 8 kg = 18 kg
-2 HS làm bảng ; HS lớp làm vở .
VD : 2kg 7 hg = 2700 g
 2700g
 5 kg 3 g < 5035 g
 5003 g ....
-HS làm vở .
Tập làm văn
Miêu tả con vật
I- Mục tiêu : 
 II - Đồ dùng dạy học .
III Hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I Kiểm tra bài cũ :
II- Thực hành viết
1. Viết một bài văn tả con vật mà em yêu thích. Trong đó sử dụng lối mở bài gián tiếp .
2. Viết một bài văn tả con vật nuôi trong nhà . Trong đó sử dụng cách kết bài mở rộng . 
3. Viết một bài văn tả con vật nuôi ở vườn thú mà em có dịp quan sát. Trong đó sử dụng lối mở bài gián tiếp .
4. Viết một bài văn tả con vật lần đầu tiên em nhìn thấy trong đó sử dụng cách kết bài mở rộng . 
- Cho HS viết bài .
- Thu, chấm một số bài .
- Nêu nhận xét chung .
Thể dục
Môn tự chọn Nhảy dây
I Mục tiêu :
II - Địa điểm , phương tiện .
III Nội dung và phương pháp lên lớp .
Nội dung
T
Phương pháp tổ chức
1 Phần mở đầu :
-Đi thường ...
- Khởi động .
- Tập bài thể dục .
2 Phần cơ bản : 
a – Môn tự chọn :
* Đá cầu : 
+Ôn tâng cầu bằng đùi .
+Ôn chuyền cầu theo nhóm 2-3 người .
b – Nhảy dây :
3 Phần kết thúc :
- Đánh giá nhận xét .
6’
18’
6’
5’
-Đi thường theo vòng tròn hít thở sâu.
-Xoay khớp chân , tay ...
- Tập bài thể dục 1 lần ...
+ Ôn tâng cầu bằng đùi :
- HS tập theo đội hình hàng ngang.
-Lớp trưởng điều khiển .
- GV theo dõi giúp đỡ HS tập 
+Ôn chuyền cầu theo nhóm :
-HS tập theo nhóm 2-3 để luyện tập .
- GV giúp HS luyện tập , sửa sai khi cần thiết .
+HS tập theo đội hình hàng ngang .
-HS luyện tập .
- GV theo dõi giúp HS luyện tập .
- Thi xem ai nhảy giỏi nhất .
HS nhắc lại nội dung bài .
- Đi thường theo 2-4 hàng dọc và hát.
Thứ 6 ngày 29 tháng 4 năm 2011
Khoa học
Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
I- Mục tiêu : 
II - Đồ dùng dạy học .
III Hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I Kiểm tra bài cũ :
II Bài mới :
1- Giới thiệu bài.
2- Tìm hiểu ví dụ
 Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài .
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
- Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho những câu hỏi nào ? 
+ Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho những câu hỏi: Để làm gì? Nhằm mục đích gì ? Vì ai ? 
3. Ghi nhớ 
4. Luyện tập 
 Bài 1: 
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng .
a) Để tim phòng dịch cho trẻ em, tỉnh đã cử nhiều cán bộ y tế về các bản.
b) Vì tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng !
c) Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học ... 
 Bài 2: 
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như cách tổ chức làm bài tập 1 .
a) Để lấy nước tưới cho vùng đất ...
b) Để trở thành những người có ích cho xã hội / Để trở thành con ngoan trò giỏi / Vì danh dự của lớp / .
c) Để thân thể mạnh khoẻ / Để có sức khoẻ dẻo dai / em phải ...
Bài 3: 
- Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. Các HS khác nhận xét.
2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng .
III- Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Toán
Ôn tập về đại lượng (tiếp theo )
I- Mục tiêu : 
II - Đồ dùng dạy học .
III Hoat động dạy học .
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
A Kiểm tra bài cũ :
B Bài mới ;
1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2- HD HS ôn tập :
*Bài 1(171)
-GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài 
-Cho HS làm bài , đọc bài trước lớp để chữa bài 
-GV nhận xét cho điểm . 
 *Bài 2 (171)
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài 
-Cho HS tự làm bài .
-GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách đổi đơn vị của mình .
*Bài 3 HSKG(172)
- GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu 
-GV nhắc HS chuyển đổi về cùng 1 đơn vị rồi mới so sánh . 
-GV chữa bài nhận xét .
*Bài 4 (172)
-Gọi HS đọc đề nêu cách làm .
-Cho HS làm bài .
-Chữa bài .
*Bài 5 HSKG(172)
-Gọi HS đọc đề nêu yêu cầu .
-YC HS đổi vở kiểm tra kết quả .
C Củng cố Dặn dò :
-Nhận xét giờ học .
-HS làm vào vở bài tập .
-HS nối tiếp nhau đọc bài –Cả lớp theo dõi bài chữa của bạn để tự kiểm tra bài của mình .
-HS làm bài thống nhất kết quả .
VD 5 giờ = 60 phút 420 giây = 7phút 
 3giờ 15 phút = 195phút .....
-2HS làm bảng ; HS lớp làm vở .
VD : 5 giờ 20 phút > 300 phút 
 320 phút 
 495 giây = 8 phút 15 giây 
 495 giây .......
-1HS làm bảng ; HS lớp làm vở .
Giải : +Thời gian Hà ăn sáng là :
 7 giờ – 6 giờ 30 phút = 30 phút 
+Thời gian Hà ở nhà buổi sáng là :
 11giờ 30 phút – 7giờ 30 phút = 4 giờ 
-HS làm bảng ; HS lớp làm vở 
Giải : 600giây = 10 phút ; 20 phút 
 1/4 giờ = 15 phút ; 3/8 giờ = 18 phút 
 Ta có 10 < 15 < 18 < 20 
Vậy 20 phút là khoảng thời gian dài nhất trong các khoảng thời gian đã cho .
Tập làm văn
Điền vào giấy giờ in sẵn
I- Mục tiêu : 
II - Đồ dùng dạy học .
III Hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I- Giới thiệu bài
- Hỏi:
+ Ở tuần 30 các em đã làm quen với loại giấy tờ in sẵn nào?
+ Giấy khai báo tạm trú, tạm vắng.
II- Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài .
- Treo tờ Thư chuyển tiền đã phôtô theo khổ giấy to và hướng dẫn HS cách điền:
- Quan sát, lắng nghe.
- Hoàn cảnh viết thư chuyển tiền là em và mẹ em ra bưu điện gửi tiền về quê biếu bà. Nhà vậy người gửi là ai? Người nhận là ai?
+ Người gửi là em và mẹ em, người nhận là bà em.
. Ngày gửi thư, . Htên, địa chỉ người gửi tiền ọ (họ tên của mẹ em).
. Số tiền gửi (viết toàn chữ - không phải bằng số.
. Họ tên, người nhận (là bà em). Phần này viết 2 lần, vào cả bên phải và bên trái trang giấy.
. Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em viết vào ô dành cho việc sửa chữa.
. Những mục còn lại nhân viên Bưu điện sẽ điền.
. Mặt sau mẫu thư em phải ghi đầy dủ các nội dung sau
. Em thay mẹ viết thư cho người nhận tiền (bà em) - viết vào phần dành riêng để viết thư. Sau đó đưa mẹ ký tên.
. Tất cả những mục khác, nhân viên Bưu điện và bà em, người làm chứng (khi nhận tiền) sẽ viết.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS viết mặt sau thư chuyển tiền. 
. Số chứng minh thư của mình.
. Ghi rõ họ tên, địa chỉ hiện tại của mình.
. Ký nhận đã nhận đủ số tiền gửi đến vào ngày, tháng, năm nào, tại địa chỉ nào.
III- Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Sinh hoạt lớp tuần 32 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN L4 T33 DAY DU(1).doc