I Kiểm tra bài cũ :
II Bài mới :
1- Giới thiệu bài
2- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài (3 lượt).
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc.
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm toàn bài, trao đổi, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Gọi HS trả lời tiếp nối
+ Con người phi thường mà cả triều đình háo hức nhìn là ai vậy?
+ Thái độ của nhà vua như thế nào khi gặp cậu bé?
+ Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu?
c) Đọc diễn cảm
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
+ Tổ chức cho HS thi đọc.
TUẦN 33 Thứ Tiết Môn Tên bài dạy ngày 1 Toán Ôn tập về các phép tính với phân số(TT) 2 Tập đọc Vương quấc vắng nụ cười Hai 3 LTVC Mở rộng vốn từ: Lạc quan,yêu đời 4 C.tả Nhớ-viết: Ngắm trăng - Không đề 5 Chào cờ 1 Khoa học Quan hệ thức ăn trong tự nhiên 2 Toán Ôn tập về các phép tính với phân số(TT) Ba 3 LTVC Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu 4 Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc 5 Thể dục 1 Mĩ thuật Vẽ tranh Đề tài Vui chơi trong mùa hè 2 Toán Ôn tập về đại lượng Tư 3 Tập đọc Con chim chiền chiện 4 Lịch sử Tổng kêt 5 Địa lý Ôn tập 1 Am nhạc Ôn tập 3 bài hát 2 Kỹ thuật Lắp ghép mô hình tự chọn(T1) Năm 3 Toán Ôn tập về đại lượng(TT) 4 T.L văn Miêu tả con vật (Kiểm tra viết) 5 Thể dục 1 Đạo đức Dành cho địa phương 2 Khoa học Chuỗi thức ăn trong tự nhiên Sáu 3 Toán Ôn tập về đại lượng(TT) 4 T.L văn Điền vào giấy tờ in sẵn 5 Sinh hoạt Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011 Toán Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo) I- Mục tiêu II - Đồ dùng dạy học III Hoat động dạy học . Hoạt động dạy Hoạt đông học A Kiểm tra bài cũ : B Bài mới ; 1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng . 2- HD HS ôn tập : *Bài 1(168) -GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài *Bài 2 (168) -GV cho HS nêu yêu cầu của bài -GV chữa bài *Bài 3 HSKG(168) - GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu -GV HS cho HSlàm bài –HS chữa bài -GV nhận xét . *Bài 4 a (169) -Gọi HS đọc đề nêu cách làm . -Cho HS làm bài . -Chữa bài . C Củng cố Dặn dò : -Nhận xét giờ học . -HS làm vào vở bài tập . -HS theo dõi bài chữa của bạn để tự kiểm tra bài của mình . HS theo dõi phần HD của GV , sau đó làm vở –HS đổi vở kiểm tra kết quả . -HS làm bảng ; HS lớp làm vở Giải : Chu vi tờ giấy là : Diện tích tờ giấy là : (m2) Diện tích 1 ô vuông là: (m2) Số ô vuông cắt là :(ô) Chiều rộng tò giấy HCN:(m) Tập đọc Vương quốc vắng nụ cười (Tiếp theo) I- Mục tiêu II - Đồ dùng dạy học III Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học I Kiểm tra bài cũ : II Bài mới : 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài (3 lượt). - HS đọc bài theo trình tự: - Yêu cầu HS đọc phần chú giải. - 1 HS đọc phần chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nốiđoạn - Gọi HS đọc toàn bài - 2 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc. - Theo dõi GV đọc mẫu b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm toàn bài, trao đổi, trả lời các câu hỏi trong SGK. - Luyện đọc và trả lời câu hỏi theo cặp. - Gọi HS trả lời tiếp nối - Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi + Con người phi thường mà cả triều đình háo hức nhìn là ai vậy? + Đó chỉ là một cậu bé chừng mười tuổi tóc để trái đào. + Thái độ của nhà vua như thế nào khi gặp cậu bé? + Nhà vua ngọt ngào nói với cậu và nói sẽ trọng thưởng cho cậu. + Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu? + Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở xung quanh câụ: nhà vua c) Đọc diễn cảm - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3. + Tổ chức cho HS thi đọc. + 3 đến 5 HS thi đọc. III- Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : Lạc quan - Yêu đời I- Mục tiêu : II - Đồ dùng dạy học . III Hoạt động dạy học . Hoạt động dạy Hoạt động học I Kiểm tra bài cũ : II Bài mới : 1- Giới thiệu bài. 2- Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài . - Yêu cầu HS làm việc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, làm bài. - Gợi ý: Các em xác định nghĩa của từ "lạc quan" sau đó nối câu với nghĩa phù hợp. - 1 HS làm bảng lớp. HS dưới lớp dùng bút chì nối vào SGK. Bài 2 - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. a. Những từ trong đó "lạc" có nghĩa là "vui mùng": lạc quan, lạc thú. b. Những từ trong đó"lạc" có nghĩa là "rớt lại, sai": lạc hậu, lạc điệu, lạc đề. + Em hãy nêu nghĩa của mỗi từ có tiếng "lạc quan" ở bài tập. - Tiếp nối nhau giải thích theo ý hiểu: + Lạc quan: có cách nhìn, thái độ tin tưởng ở tương lai tốt đẹp, có nhiều triển vọng. Bài 3 - GV tổ chức cho HS làm bài tập 3 tương tự như cách tổ chức làm bài tập 2. Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài . - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, III- CỦNG CỐ - DẶN DÒ - Nhận xét tiết học. Chính tả: (Nhớ viết) Ngắm trăng, không đề I- Mục tiêu II - Đồ dùng dạy học III Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học I Kiểm tra bài cũ : II Bài mới : 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn viết chính tả a) Trao đổi về nội dung bài thơ - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Ngắm trăng và Không đề. - 4 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng từng bài thơ. b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó khi viết chính tả, luyện đọc và luyện viết. - Luyện đọc và luyện viết các từ ngữ : không rượu, hững hờ, trăng soi, cửa sổ, đường non, xách bương c) Nhớ - viết chính tả d) Soát lỗi, thu, chấm bài. 3- Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 a) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài . - Yêu cầu các nhóm làm việc. GV nhắc HS chỉ điền vào bảng các tiếng có nghĩa. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng trao đổi, thảo luận, tìm từ. Bài 3 a) - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hỏi: + Thế nào là từ láy? + Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần giống nhau. III- Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiét học. Chào cờ Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011 Khoa học Quan hệ thức ăn trong tự nhiên I Mục tiêu : II - Đồ dùng dạy học . III - Hoạt động dạy- học . Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra: II. Bài mới: a. GTB - GĐB B. Nội dung: - Gọi hs lên trình bày - HS khác bổ sung - GV vừa chỉ vào hình minh hoạ và giảng - HS quan sát lắng nghe. - T/ă của châu chấu là gì ? - HS trao đổi dựa vào kinh nghiệm hiểu biết của mình TLCH - Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì ? - T/ă của ếch là gì ? - Giữa lá ngô , châu chấu và ếch có quan hệ gì ? + GV kết luận và ghi sơ đồ lên bảng HĐ3: Trò chơi: Ai nhanh - Ai đúng cây ngô châu chấu ếch - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi như trong thiết kế. cỏ thỏ cáo hổ 3. Củng cố dặn dò - Về nhà học bài - chuẩn bị bài sau Toán Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo) I- Mục tiêu II - Đồ dùng dạy học . III Hoat động dạy học . Hoạt động dạy Hoạt đông học A Kiểm tra bài cũ : B Bài mới ; 1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng . 2- HD HS ôn tập : *Bài 1 a,c (169) -GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài -Cho HS làm bài , đọc bài trước lớp để chữa bài -GV YC HS nêu cách tính ... *Bài 2 b (169) -GV cho HS nêu yêu cầu của bài -Cho HS tự làm bài . -GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách làm của mình . *Bài 3 (168) - GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu -GV HS cho HSlàm bài –HS chữa bài -GV nhận xét . *Bài 4 HSKG(169) -GV chữa bài , nhận xét . C Củng cố Dặn dò : -Nhận xét giờ học . VD -4HS làm bảng .-HS lớp làm vở . VD : -HS làm bảng ; HS lớp làm vở Giải : Đã may áo hết số mét vải là : 20x ( m) Còn lại số mét vải là :20 – 16 = 4 (m) Số cái túi may được là :4 : (cái ) Đáp số : 6 cái túi . HS làm bài , báo cáo kết quả . Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu I- Mục tiêu : II - Đồ dùng dạy học . III Hoạt động dạy học . Hoạt động dạy Hoạt động học I Kiểm tra bài cũ : II Bài mới : 1- Giới thiệu bài. 2- Tìm hiểu ví dụ Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài . - Gọi HS phát biểu ý kiến . - HS nêu: Trạng ngữ Để dẹp nỗi bực mình bổ sung ý nghĩa chỉ mục đích cho câu . - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Chữa bài - Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho những câu hỏi nào ? + Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho những câu hỏi: Để làm gì? Nhằm mục đích gì ? Vì ai ? 3. Ghi nhớ 4. Luyện tập Bài 1: - Gợi ý : - Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Yêu cầu các nhóm khác bổ sung, nhận xét. - Dán phiếu, đọc, chữa bài . - Nhận xét, kết luận lời giải đúng . a) Để tim phòng dịch cho trẻ em, tỉnh đã cử nhiều cán bộ y tế về các bản. b) Vì tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng ! c) Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học ... Bài 2: - GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như cách tổ chức làm bài tập 1 . a) Để lấy nước tưới cho vùng đất ... b) Để trở thành những người có ích cho xã hội / Để trở thành con ngoan trò giỏi / Vì danh dự của lớp / . c) Để thân thể mạnh khoẻ / Để có sức khoẻ dẻo dai / em phải ... Bài 3: - Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. a) Chuột thường gặm các vật cứng để làm gì ? Để mài cho răng cùn đi. b) Lợn thường lấy mõm dũi đất lên để làm gì ? Để kiếm thức ăn chúng dùng cá.... III- Củng cố - dặn dò Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc I- Mục tiêu : II - Đồ dùng dạy học . III Hoạt động dạy học . Hoạt động dạy Hoạt động học I Kiểm tra bài cũ : II Bài mới : 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn kể chuyện a) Tìm hiểu đề bài. - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - Yêu cầu HS đọc phần gợi ý. - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - GV yêu cầu: Em hãy giới thiệu về câu chuyện hay nhân vật mình định kể cho các bạn cùng biết. - 3 đến 5 HS tiếp nối nhau giới thiệu truyện. + Em xin kể câu chuyện về vua hề Sác-Lô. Lên 5 ông đã lên sân khấu, mang niềm vui đến cho mọi người. b) Kể trong nhóm - Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm, mõi nhóm 4 HS. Cùng kể chuyện, trao đổi với nhau về ý nghĩa truyện. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm, khi 1 HS kể chuyện HS khác lắng nghe, nhận xét, trao đổi với nhau về nhân vật, ý nghĩa câu chuyện bạn kể. c) Kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể. - 3 đến 5 HS tham gia kể chuyện. - Gọi HS nhận xét bạn kể. - Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu. III- Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. Thể dục Môn tự chọn Nhảy dây I Mục tiêu : II - Địa điểm , phương tiện . III Nội dung và phương pháp lên lớp . Nội dung T Phương pháp tổ chức 1 Phần mở đầu : -Đi thường ... - Khởi động . - Tập bài thể dục . 2 Phần cơ bản : a – Môn tự chọn : * Đá cầu : +Ôn tâng cầu bằng đùi . +Ôn chuyền cầu theo nhóm 2-3 người . b – Nhảy dây : 3 Phần kết thúc : - Đánh giá nhận xét . 6’ 18’ 6’ 5’ -Chạy trên địa hình tự nhiêntheo 1 hàng dọc . -Đi thường theo vòng tròn hít thở sâu. -Xoay khớp chân , ta ... em thấy một cuộc sống yên bình, hạnh phúc . c) Đọc diễn cảmvà học thuộc lòng bài thơ - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu hoặc 3 khổ thơ cuối. - Yêu cầu HS nhẩm đọc thuộc lòng theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn nhẩm đọc thuộc lòng. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng tiếp nối từng khổ thơ. - 2 lượt HS đọc tiếp nối từng khổ thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài thơ . - 3 HS thi đọc toàn bài . III- Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học . Lịch sử Tổng kết I Mục tiêu : II - Đồ dùng dạy học . III Hoạt động dạy học . Hoạt động dạy Hoạt động học I Kiểm tra bài cũ : II Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng . 2 – Phát triển bài ; *HĐ 1 :. Thống kê lịch sử . -GV treo bảng có sẵn nội dung thống kê lịch sử đã học -GV lần lượt đặt câu hỏi để HS nêu các nội dung trong bảng thống kê . -GV tiến hành tương tự với các giai đoạn khác .... *HĐ2: Thi kể chuyện lịch sử . -GV yêu cầu HS nêu tên các nhân vật lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỷ XIX _GV tổ chức cho HS kể về các nhân vật lịch sử tiêu biểu trên ? -GV tổng kết cuộc thi , Nhận xét ... III Củng cố Dặn dò : -GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK . -HS quan sát , nghe câu hỏi trả lời . -HS tự ghi vào phiếu của mình . +Buổi đầu dựng nước và giữ nước . +Bắt đầu từ khoảng 700năm TCN đến năm 179 TCN . +Các vua Hùng , sau đó là An Dương Vương -HS nêu: Mỗi HS nêu tên 1 nhân vật +Hùng Vương , An Dương Vương , Hai Bà Trưng , Ngô Quyền , Đinh Bộ Lĩnh , Lê Hoàn , Lý Thái Tổ , Lý Thường Kiệt , Trần Hưng Đạo , Nguyễn Trãi ... -HS kể . Địa lý Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển việt nam I. Mục tiêu II. Đồ dùng dạy - học: III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a. GTB-GĐB b. Nội dung Hoạt động 1: Khai thác khoáng sản - GV y/c HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của HS. - GV giảng thêm - HS quan sát và thảo luận - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - 1-2 HS trình bày ý chính của bài. Hoạt động 2: Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. Hỏi; Hãy kể tên các sản vật biển của nước ta ? - HS: cá biển ........ - tôm biển,.... Hỏi: 1. Em có nhận xét gì về nguồn hải sản của nước ta? 2. Hoạt động đánh bắt và khai thác hải sản nước ta diễn ra như thế nào ? - Yêu cầu học sinh thảo luận trả lời câu hỏi. - HS thảo luận - TLCH 1. Xây dựng quy trình khai thác cá ở biển. * Quy trình khai thác cá biển Hoạt động3: Tổng hợp kiến thức - GV Y/c thảo luận cặp đôi, hoàn thiện bảng kiến thức tổng hợp dưới đây. - GV nhận xét, động viên Bảng tổng hợp - GV chuẩn bị sẵn 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét giờ học Thứ năm ngày 28 tháng 4 năm 2011 Kĩ thuật Lắp ghép mô hình tự chọn (tiết 1) I. Mục tiêu: II. Đồ dùng dạy - học III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. đồ dùng + chuẩn bị bài GV nhận xét. 2. Bài mới: a. GTB - GĐB: b. Nội dung Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép - GV cho hs tự chọn mô hình lắp ghép. - HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ trong SGK hoặc tự sưu tầm. Gợi ý một số mô hình lắp ghép: Mẫu 1: Lắp cầu vượt. Mẫu 2: Lắp ô tô kéo Mẫu 2: Lắp cáp treo HS có thể tự chọn mô hình theo ý muốn và chọn đúng đủ các chi tiết để lắp ghép mô hình mình chọn. 3. Củng cố - dặn dò - Về nhà xem lại bài Toán Ôn tập về đại lượng I- Mục tiêu : II - Đồ dùng dạy học . III Hoat động dạy học . Hoạt động dạy Hoạt đông học A Kiểm tra bài cũ : B Bài mới ; 1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng . 2- HD HS ôn tập : *Bài 1(170) -GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài -Cho HS làm bài , đọc bài trước lớp để chữa bài -GV nhận xét cho điểm . *Bài 2 (171) -GV cho HS nêu yêu cầu của bài -Cho HS tự làm bài . -GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách đổi đơn vị của mình . *Bài 3 HSKG(171) - GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu -GV nhắc HS chuyển đổi về cùng 1 đơn vị rồi mới so sánh . -GV chữa bài nhận xét . *Bài 4 (171) -Gọi HS đọc đề nêu cách làm . *Bài 5 HSKG(171) C Củng cố Dặn dò : -Nhận xét giờ học . -HS làm vào vở bài tập . -HS nối tiếp nhau đọc bài –Cả lớp theo dõi bài chữa của bạn để tự kiểm tra bài của mình . -HS làm bài thống nhất kết quả . VD :10 yến = 10kg 50 kg = 5 yến yến = 5 kg 1yến 8 kg = 18 kg -2 HS làm bảng ; HS lớp làm vở . VD : 2kg 7 hg = 2700 g 2700g 5 kg 3 g < 5035 g 5003 g .... -HS làm vở . Tập làm văn Miêu tả con vật I- Mục tiêu : II - Đồ dùng dạy học . III Hoạt động dạy học . Hoạt động dạy Hoạt động học I Kiểm tra bài cũ : II- Thực hành viết 1. Viết một bài văn tả con vật mà em yêu thích. Trong đó sử dụng lối mở bài gián tiếp . 2. Viết một bài văn tả con vật nuôi trong nhà . Trong đó sử dụng cách kết bài mở rộng . 3. Viết một bài văn tả con vật nuôi ở vườn thú mà em có dịp quan sát. Trong đó sử dụng lối mở bài gián tiếp . 4. Viết một bài văn tả con vật lần đầu tiên em nhìn thấy trong đó sử dụng cách kết bài mở rộng . - Cho HS viết bài . - Thu, chấm một số bài . - Nêu nhận xét chung . Thể dục Môn tự chọn Nhảy dây I Mục tiêu : II - Địa điểm , phương tiện . III Nội dung và phương pháp lên lớp . Nội dung T Phương pháp tổ chức 1 Phần mở đầu : -Đi thường ... - Khởi động . - Tập bài thể dục . 2 Phần cơ bản : a – Môn tự chọn : * Đá cầu : +Ôn tâng cầu bằng đùi . +Ôn chuyền cầu theo nhóm 2-3 người . b – Nhảy dây : 3 Phần kết thúc : - Đánh giá nhận xét . 6’ 18’ 6’ 5’ -Đi thường theo vòng tròn hít thở sâu. -Xoay khớp chân , tay ... - Tập bài thể dục 1 lần ... + Ôn tâng cầu bằng đùi : - HS tập theo đội hình hàng ngang. -Lớp trưởng điều khiển . - GV theo dõi giúp đỡ HS tập +Ôn chuyền cầu theo nhóm : -HS tập theo nhóm 2-3 để luyện tập . - GV giúp HS luyện tập , sửa sai khi cần thiết . +HS tập theo đội hình hàng ngang . -HS luyện tập . - GV theo dõi giúp HS luyện tập . - Thi xem ai nhảy giỏi nhất . HS nhắc lại nội dung bài . - Đi thường theo 2-4 hàng dọc và hát. Thứ 6 ngày 29 tháng 4 năm 2011 Khoa học Chuỗi thức ăn trong tự nhiên I- Mục tiêu : II - Đồ dùng dạy học . III Hoạt động dạy học . Hoạt động dạy Hoạt động học I Kiểm tra bài cũ : II Bài mới : 1- Giới thiệu bài. 2- Tìm hiểu ví dụ Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài . - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. - Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho những câu hỏi nào ? + Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho những câu hỏi: Để làm gì? Nhằm mục đích gì ? Vì ai ? 3. Ghi nhớ 4. Luyện tập Bài 1: - Nhận xét, kết luận lời giải đúng . a) Để tim phòng dịch cho trẻ em, tỉnh đã cử nhiều cán bộ y tế về các bản. b) Vì tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng ! c) Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học ... Bài 2: - GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như cách tổ chức làm bài tập 1 . a) Để lấy nước tưới cho vùng đất ... b) Để trở thành những người có ích cho xã hội / Để trở thành con ngoan trò giỏi / Vì danh dự của lớp / . c) Để thân thể mạnh khoẻ / Để có sức khoẻ dẻo dai / em phải ... Bài 3: - Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. Các HS khác nhận xét. 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng . III- Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. Toán Ôn tập về đại lượng (tiếp theo ) I- Mục tiêu : II - Đồ dùng dạy học . III Hoat động dạy học . Hoạt động dạy Hoạt đông học A Kiểm tra bài cũ : B Bài mới ; 1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng . 2- HD HS ôn tập : *Bài 1(171) -GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài -Cho HS làm bài , đọc bài trước lớp để chữa bài -GV nhận xét cho điểm . *Bài 2 (171) -GV cho HS nêu yêu cầu của bài -Cho HS tự làm bài . -GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách đổi đơn vị của mình . *Bài 3 HSKG(172) - GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu -GV nhắc HS chuyển đổi về cùng 1 đơn vị rồi mới so sánh . -GV chữa bài nhận xét . *Bài 4 (172) -Gọi HS đọc đề nêu cách làm . -Cho HS làm bài . -Chữa bài . *Bài 5 HSKG(172) -Gọi HS đọc đề nêu yêu cầu . -YC HS đổi vở kiểm tra kết quả . C Củng cố Dặn dò : -Nhận xét giờ học . -HS làm vào vở bài tập . -HS nối tiếp nhau đọc bài –Cả lớp theo dõi bài chữa của bạn để tự kiểm tra bài của mình . -HS làm bài thống nhất kết quả . VD 5 giờ = 60 phút 420 giây = 7phút 3giờ 15 phút = 195phút ..... -2HS làm bảng ; HS lớp làm vở . VD : 5 giờ 20 phút > 300 phút 320 phút 495 giây = 8 phút 15 giây 495 giây ....... -1HS làm bảng ; HS lớp làm vở . Giải : +Thời gian Hà ăn sáng là : 7 giờ – 6 giờ 30 phút = 30 phút +Thời gian Hà ở nhà buổi sáng là : 11giờ 30 phút – 7giờ 30 phút = 4 giờ -HS làm bảng ; HS lớp làm vở Giải : 600giây = 10 phút ; 20 phút 1/4 giờ = 15 phút ; 3/8 giờ = 18 phút Ta có 10 < 15 < 18 < 20 Vậy 20 phút là khoảng thời gian dài nhất trong các khoảng thời gian đã cho . Tập làm văn Điền vào giấy giờ in sẵn I- Mục tiêu : II - Đồ dùng dạy học . III Hoạt động dạy học . Hoạt động dạy Hoạt động học I- Giới thiệu bài - Hỏi: + Ở tuần 30 các em đã làm quen với loại giấy tờ in sẵn nào? + Giấy khai báo tạm trú, tạm vắng. II- Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài . - Treo tờ Thư chuyển tiền đã phôtô theo khổ giấy to và hướng dẫn HS cách điền: - Quan sát, lắng nghe. - Hoàn cảnh viết thư chuyển tiền là em và mẹ em ra bưu điện gửi tiền về quê biếu bà. Nhà vậy người gửi là ai? Người nhận là ai? + Người gửi là em và mẹ em, người nhận là bà em. . Ngày gửi thư, . Htên, địa chỉ người gửi tiền ọ (họ tên của mẹ em). . Số tiền gửi (viết toàn chữ - không phải bằng số. . Họ tên, người nhận (là bà em). Phần này viết 2 lần, vào cả bên phải và bên trái trang giấy. . Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em viết vào ô dành cho việc sửa chữa. . Những mục còn lại nhân viên Bưu điện sẽ điền. . Mặt sau mẫu thư em phải ghi đầy dủ các nội dung sau . Em thay mẹ viết thư cho người nhận tiền (bà em) - viết vào phần dành riêng để viết thư. Sau đó đưa mẹ ký tên. . Tất cả những mục khác, nhân viên Bưu điện và bà em, người làm chứng (khi nhận tiền) sẽ viết. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS viết mặt sau thư chuyển tiền. . Số chứng minh thư của mình. . Ghi rõ họ tên, địa chỉ hiện tại của mình. . Ký nhận đã nhận đủ số tiền gửi đến vào ngày, tháng, năm nào, tại địa chỉ nào. III- Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. Sinh hoạt lớp tuần 32
Tài liệu đính kèm: