I.Mục tiêu:
- Tính giá trị của biểu thức với các phân số.
- Giải được bài toán có lời văn với các phân số. BT1(a,c); BT2(b); BT3.
II. Đồ dùng
Bảng nhóm, bút dạ
III.Các hoạt động dạy học:
A. KT Bài cũ
- 1 HS lên bảng làm: ;
- Nhận xét, đánh giá
B. Bài mới
* Giới thiệu bài
* Nội dung
Tuần 33 Ngày soạn:Thứ bảy ngày 16 tháng 04 năm 2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 04 năm 2011 Chào cờ Tiết 65: Tập đọc Vương quốc vắng nụ cười (Tiếp) I. Mục đích – yêu cầu: - Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời nhân vật( nhà vua, cậu bé) - Hiểu nội dung: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.(TL được CH trong SGK) II.Đồ dùng học tập - Tranh minh hoạ bài tập đọc - Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy học A. KT Bài cũ - 2 HS đọc thuộc lòng bài Ngắm trăng, Không đề - 1 HS nêu ý nghĩa 2 bài thơ - Nhận xét,đánh giá B. Bài mới * Giới thiệu bài * Nội dung 1.Luyện đọc - 1 HS đọc toàn bài - GV y/c HS chia đoạn: - 3HS nối tiếp đọc - GVđưa từ khó: rải rút, rễ lây, nọ, rạng rỡ. - 3HS đọc tiếp nối kết hợp giải nghĩa một số từ - HS đọc theo cặp - 2 cặp đọc - GV đọc mẫu -1HS đọc - HS chia đoạn: 3 đoạn + Đ1: Từ đầu – trọng thưởng + Đ2: tiếp theo – rút ạ + Đ3: còn lại - 3 HS đọc - 3HS đọc - 2 cặp HS đọc 2.Tìm hiểu nội dung * HS đọc đoạn 1,2 + Con người phi thường mà cả triều đình háo hức tìm là ai? - HS đọc đoạn 1,2 - Một cậu bé trừng 10 tuổi + Thái độ của nhà vua ntn khi gặp cậu bé? - Nói sẽ thưởng cho cậu bé + Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu? + Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì? * Đoạn 3: + Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở Vương quốc u buồn ntn? + Đoạn 3 có nội dung chính là gì? + HS đọc thầm lại bài văn tìm hiểu ND của bài? 3.Đọc diễn cảm -3HS đọc nối tiếp 3 đoạn,cả lớp lắng nghe tìm giọng đọc - GV tổ chức cho HS đọc đoạn 2 và 3 theo lối phân vai +GV đọc mẫu +HS luyện đọc theo cặp +Một số HS đọc theo lối phân vai -Nhận xét đánh giá -Tổ chức cho HS đọc cả bài - Nhận xét,đánh giá - ở xung quanh cậu * Tiếng cười có ở xung quanh ta. - Tiếng cười như có phép màu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ tươi tỉnh, hoa nở, chim hót. * Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống u buồn. Nội dung: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. - 3HS đọc - Toàn bài đọc với giọng vui, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự vui mừng vì có tiếng cười. Đoạn cuối đọc với giọng nhanh hơn háo hức hi vọng. - Hai nhóm đọc C. Củng cố + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? D. Dặn dò -Nhận xét tiết học - Đọc lại bài,chuẩn bị bài sau Tiết 161: Toán Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Thực hiện được nhân, chia phân số. - Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. BT1; BT2; BT4(a). II. Đồ dùng dạy học Bảng nhóm, bút dạ III.Các hoạt động dạy học: A. KT Bài cũ 1 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con x-; Nhận xét, đánh giá B. Bài mới * Giới thiệu bài * Nội dung Bài 1(168) - HS đọc yêu cầu - HS làm nháp - Hết thời gian trình bày - Nhận xét, đánh giá Bài tập 2( 168) - HS đọc yêu cầu - HS làm vở, 3HS làm bảng nhóm - Hết thời gian trình bày - Nhận xét đánh giá Bài tập 4(169) - HS đọc bài toán - HS làm vở, 1HS làm bảng - Nhận xét, đánh giá - HS đọc yêu cầu - HS làm nháp - HS trình bày Đáp án: a. ; ; b. c. - Nhận xét,đánh giá - HS đọc yêu cầu - HS làm vở 2HS làm bảng - Hết thời gian trình bày a. ; b. c. 14 - Nhận xét,đánh giá - HS đọc yêu cầu - HS làm vở, 1 HS làm bảng Bài giải a. Chu vi hình vuông là. x 4 = ( m ) Diện tích hình vuông là. x = ( m 2 ) - Nhận xét, đánh giá C. Củng cố + Nêu cách nhân, chia phân số? D. Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại các bài tập - Chuẩn bị bài tiếp theo Ngày soạn:Thứ bảy ngày 16 tháng 04 năm 2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 19 tháng 04 năm 2011 Tiết 162: toán Ôn tập về các phép tính với phân số (Tiếp theo) I.Mục tiêu: - Tính giá trị của biểu thức với các phân số. - Giải được bài toán có lời văn với các phân số. BT1(a,c); BT2(b); BT3. II. Đồ dùng Bảng nhóm, bút dạ III.Các hoạt động dạy học: A. KT Bài cũ - 1 HS lên bảng làm: ; - Nhận xét, đánh giá B. Bài mới * Giới thiệu bài * Nội dung Bài 1(169) - HS đọc yêu cầu - HS làm vở, 2 HS làm bảng nhóm - Nhận xét, đánh giá Bài tập 2( 169) - HS đọc yêu cầu - HS làm vở, 1 HS làm bảng - Nhận xét đánh giá Bài tập 3(169) - HS đọc bài toán - HS làm vở, 1HS làm bảng nhóm. - Nhận xét, đánh giá - HS đọc yêu cầu - HS làm vở, 2 HS làm bảng nhóm. - HS trình bày Đáp án: a. c. - Nhận xét,đánh giá - HS đọc yêu cầu - HS làm vở 1 HS làm bảng b. 2 ; - Nhận xét,đánh giá - HS đọc yêu cầu - HS làm vở, 1HS làm bảng nhóm Bài giải Đã may áo hết số m vải là. 20 x = 16 ( m ) Còn lại số m vải là 20 - 16 = 4 ( m ) Số cái túi may được là. 4 : = 6 ( cái túi ) Đáp số : 6 cái túi - Nhận xét, đánh giá C. Củng cố + Nêu cách tính giá trị của biểu thức có chứa các phép tính với phân số? D. Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại các bài tập - Chuẩn bị bài tiếp theo Tiết 33: Chính tả (nhớ - viết) Ngắm trăng - không đề. I. Mục đích – yêu cầu: - Nhớ viết đúng chính tả hai bài thơ: Ngắm trăng - Không đề.Biết trình bày hai bài thơ ngắn theo hai thể thơ khác nhau: Thơ 7 chữ, thơ lục bát. - Làm đúng bài tập CT phương ngữ có âm đầu vần dễ lẫn ch/tr. II. Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm và bút dạ III. Các hoạt động dạy học A. KT Bài cũ - 1 HS lên bảng viết: vì sao, xứ sở. - Nhận xét, đánh giá B. Bài mới * Giới thiệu bài * Nội dung 1.Nhớ- viết - GV đọc bài + Qua hai bài thơ em biết điều gì ở Bác Hồ? - Hướng dẫn viết từ khó: không rượu, đường non, xách bương. - HS viết bài - Soát lỗi chấm bài 2. Luyện tập Bài 2a(144) -HS đọc yêu cầu - HS làm VBT,2HS làm bảng nhóm - Nhận xét, đánh giá Bài 3(145) -HS đọc yêu cầu - HS thảo luận cặp - Hết thời gian tiếp nối trả lời - Nhận xét, đánh giá - GV đọc bài - Tinh thần lạc quan yêu cuộc sống của Bác Hồ. - HS viết chữ khó - HS viết bài - HS soát lỗi - HS đọc yêu cầu - HS làm VBT, 2HS làm bảng nhóm a am an ang tr trà, trả lời, thanh tra, dối trá rừng tràm, quả trám, tràn đầy, tràn lan, trang bị, trang điểm ch cha mẹ, chà đạp, giò chả áo chàm, chạm cốc chan canh, chan hòa, chàng trai. - Nhận xét,đánh giá - HS đọc yêu cầu Đáp án: liêu siêu, liếu điếu, líu ríu, líu tíu, dìu dịu. - HS nhận xét, đánh giá. C. Củng cố + Nêu các chữ có âm đầu là ch/tr có trong bài? D. Dặn dò - Nhận xét tiết học - Viết lại những chữ viết sai Tiết 65: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Lạc quan - yêu đời. I. Mục đích – yêu cầu: - Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa(BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan yêu đời, bền gan, vững trí trong lúc khó khăn(BT4) II.Đồ dùng học tập Bảng nhóm, bút dạ III. Các hoạt động dạy học A. KT Bài cũ - 1HS lên bảng đặt câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân? ( Vì mải chơi, Tuân không làm bài tập.) - Nhận xét,đánh giá B. Bài mới * Giới thiệu bài * Nội dung Bài 1 (145) - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS thảo luận cặp ( 2 phút ) - HS trình bày Bài tập 2(145) - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm VBT, 2 nhóm làm bảng nhóm. - Nhận xét, bổ sung Bài tập 3(145) - HS đọc yêu cầu - HS làm VBT, 3 nhóm làm bảng nhóm. - Nhận xét bổ sung Bài tập 4(145) - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận cặp - Hết thời gian đại diện trình bày - Nhận xét, đánh giá - 1HS đọc yêu cầu, nội dung - Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp. - Nhận xét, bổ sung - 1HS đọc yêu cầu a. lạc quan, lạc thú. b. lạc hậu, lạc điệu, lạc đề. - Nhận xét, bổ sung - 1 HS đọc yêu cầu a. Quan quân b. lạc quan. c. quan hệ, quan tâm. - Nhận xét bổ sung - HS đọc yêu cầu a) Gặp khó khăn không nên nản chí b) Kiên trì nhẫn nại sẽ thành công. - Nhận xét, đánh giá C. Củng cố + Nhắc lại một số từ ngữ thuộc chủ đề Lạc quan - yêu đời? D. Dặn dò - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: Thứ hai ngày 18 tháng 04 năm 2011 Ngày giảng: Thứ tư ngày 20 tháng 04 năm 2011 Tiết 163: toán Ôn tập về các phép tính với phân số (Tiếp theo) I.Mục tiêu: - Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số. - Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán. BT1; BT3(a).; BT4 (a). II. Đồ dùng Bảng nhóm, bút dạ III.Các hoạt động dạy học: A. KTBài cũ -1 HS lên bảng làm: - Nhận xét, đánh giá B. Bài mới * Giới thiệu bài * Nội dung Bài 1(170) - HS đọc yêu cầu - HS làm vở, 4 HS làm bảng nhóm - Nhận xét, đánh giá Bài tập 3(170) - HS đọc bài toán - HS làm nháp, 3 HS làm bảng nhóm. - Nhận xét, đánh giá Bài tập 4(170) - HS đọc bài toán - HS làm vở, 1HS làm bảng nhóm. - HS đọc yêu cầu - HS làm vở, 4 HS làm bảng nhóm. - HS trình bày Đáp án: a. b. c. d. - Nhận xét,đánh giá - HS đọc yêu cầu - HS làm vở, 3HS làm bảng nhóm a. ; - Nhận xét, đánh giá - HS đọc bài toán - HS làm vở, 1HS làm bảng nhóm Bài giải Sau hai giờ vòi nước chảy được số phần bể là + = ( bể ) Đáp số : bể - Nhận xét, đánh giá C. Củng cố + Nêu cách nhân, chia phân số? D. Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại các bài tập - Chuẩn bị bài tiếp theo Tiết 66: Tập đọc Con chim chiền chiện I. Mục đích – yêu cầu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm hai, ba khổ thơ trong bài với giọng vui, hồn nhiên. - Hiểu nội dung: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn hát ca trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy cuộc sống ấm no hạnh phúc và tràn đầy tình yêu thương trong cuộc sống. (TL được các CH; thuộc hai, ba khổ thơ) II. Đồ dùng học tập - Tranh minh hoạ bài tập đọc - Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy học A. KT Bài cũ -1HS đọc đoạn cuối bài Vương quốc vắng nụ cười - Nhận xét,đánh giá B. Bài mới * Giới thiệu bài * Nội dung 1. Luyện đọc - 1 HS đọc toàn bài - 3 HS nối tiếp đọc - GVđưa từ khó: long lanh, sương chói, bụng sữa. - 3 HS đọc tiếp nối kết hợp giải nghĩa một số từ - HS đọc theo cặp - 1HS đọc - 3HS đọc - 2HS đọc - 3HSđọc - 2 cặp đọc - GV đọc mẫu - 2cặpHS đọc 2.Tìm hiểu nội dung - HS đọc bài + Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên ntn? + Những từ ngữ nào vẽ lên hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn giữa không gian cao rộng? - Bay lượng trên cánh đồng lúa giữa một không gian rất cao, rộng. - Bay vút, vút cao, cao hoài, cao vơi, chi ... n tập về đại lượng I. Mục tiêu: - Chuyển đổi được số đo khối lượng. - Thực hiện được phép tính với số đo đại lượng. BT1; BT2; BT4. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động trên lớp: A. KT Bài cũ - HS lên bảng điền: ; - Nhận xét, đánh giá B. Bài mới * Giới thiệu bài * Nội dung: a).Giới thiệu bài: -Trong giờ học hôm nay chúng ta sẽ cùng ôn tập về đại lượng đo khối lượng -1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS và giải các bài toán có liên quan đến đại lượng này. dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. b).Hướng dẫn ôn tập Bài 1 (Tr.170) -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả đổi đơn vị của mình trước lớp. -GV nhận xét và cho điểm HS. -HS lắng nghe. Bài 2(Tr.170) -Viết lên bảng 3 phép đổi sau: ư yến = kg -HS làm bài vào VBT. -6 HS nối tiếp nhau đọc, mỗi HS đọc 1 phép đổi. Cả lớp theo dõi và nhận xét. ư 7 tạ 20 kg = kg ư 1500 kg = tạ -Yêu cầu HS dưới lớp nêu cách đổi của mình trong các trường hợp trên. -GV nhận xét các ý kiến của HS và thống nhất cách làm như sau: ư yến = kg Ta có 1 yến = 10 kg ; 10 Í = 5 Vậy yến = 5 kg ư 7 tạ 20 kg = kg Ta có 1 tạ = 100 kg ; 100 Í 7 =700 ; 7 tạ = 700 kg Vậy 7 tạ 20 kg = 700 kg + 20 kg = 720 kg ư 1500 kg = tạ Ta có 100 kg = 1 tạ ; 1500 : 100 = 15 Vậy 1500 kg = 15 tạ -Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. Nhắc các em làm các bước trung gian ra giấy nháp, chỉ cần ghi kết quả đổi vào VBT. -Gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để chữa bài. -Một số HS nêu cách làm của mình trước lớp, cả lớp cùng tham gia ý kiến nhận xét. Bài 4(Tr.170) -Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp. -Hỏi: Để tính được cả con cá và mớ rau nặng bao nhiêu ki-lô-gam ta làm như thế nào ? -Yêu cầu HS làm bài. -Theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài của mình. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -1 HS đọc đề bài trước lớp, HS khác đọc đề bài trong SGK. -Ta phải đổi cân nặng của con cá và mớ rau về cùng một đơn vị đo rồi tính tổng hai cân nặng. -Gọi HS chữa bài trước lớp. -HS làm bài vào VBT: Bài giải 1 kg 700 g = 1700 g Cả con cá và mớ rau nặng là: 1700 + 300 = 2000 (g) 2000 g = 2 kg Đáp số: 2 kg C. Củng cố . - Mỗi đơn vị đo khối lượng hơn, kém nhau bao nhiêu lần? D. Dặn dò: -GV tổng kết giờ học. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 66: Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu I. Mục đích – yêu cầu: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu( trả lời cho câu hỏi: Để làm gì ? Nhằm mục đích gì ? Vì cái gì ?)(ND ghi nhớ) - Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu(BT1,mục III); Bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu(BT2, BT3). II.Đồ dùng dạy học: -Một tờ giấy viết nội dung BT1, 2 (phần luyện tập). III.Hoạt động trên lớp: A. KT Bài cũ -Kiểm tra 2 HS. +HS 1 làm lại BT2 (trang 146) +HS 2: làm BT4 (trang 146) -GV nhận xét và cho điểm. B. Bài mới * Giới thiệu bài * Nội dung a). Giới thiệu bài: -Trong tiết LTVC hôm nay, các em sẽ được biết về đặc điểm và tác dụng của trạng ngữ chỉ mục đích, nhận biết được trang ngữ chỉ mục đích trong câu và biết thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu. b). Phần nhận xét * Bài tập 1, 2: -Cho HS đọc nội dung BT1, 2. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: 1. Trạng ngữ được in nghiêng (Để dẹp nỗi bực mình) trả lời cho câu hỏi Để làm gì ? Nhằm mục đích gì ? 2. Trạng ngữ đó nhằm bổ sung ý nghĩa mục đích cho câu. c). Ghi nhớ: -Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. -Cho HS nói lên nội dung cần ghi nhớ. d). Phần luyện tập: -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. -HS làm bài cá nhân. -Một số HS trình bày kết quả. -Lớp nhận xét. -3 HS đọc nội dung ghi nhớ. -2 HS nói lại. * Bài tập 1: -Cho HS đọc nội dung yêu cầu BT1. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. GV dán lên bảng lớp tờ giấy to đã viết sẵn nội dung BT1. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. a/. Trạng ngữ trong câu a là: Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, tỉnh b/. Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho HS, các trường * Bài tập 2: -Cách thực hiện như ở BT1. -GV nhận xét và khen những HS tìm đúng trạng ngữ chỉ mục đích điền vào chỗ trống. VD: a/. Để lấy nước tưới cho đồng ruộng, xã em vừa đào một con mương. b/. Để cô vui lòng, chúng em c/. Để có sức khỏe, em phải * Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu BT. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. GV dán tờ giấy đã ghi sẵn 2 đoạn a, b lên bảng lớp. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. a/. Để mài cho răng mòn đi, chuột gặm các đồ vật cứng b/. Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng cái mùi và mồm đặc biệt đó dũi đất. -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. -HS làm bài cá nhân. -1 HS lên làm bài trên bảng lớp. -Lớp nhận xét. -HS gạch dưới trạng ngữ chỉ mục đích trong VBT. -HS ghi câu có trạng ngữ chỉ mục đích đã đặt đúng vào vở. -HS nối tiếp đọc đoạn a, b. -HS làm bài: tìm CN, VN điền vào chỗ trống trong câu. -2 HS lên làm trên 2 đoạn. -HS nêu CN, VN mình sẽ thêm vào chỗ trống. -Lớp nhận xét. -HS nhắc lại. C. Củng cố: +Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. D. dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS đặt 3 câu văn có trạng ngữ chỉ mục đích. Ngày soạn : Thứ tư ngày 20 tháng 04 năm 2011 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 22 tháng 04 năm 2011 Tiết 165: Toán Ôn tập về đại lượng (Tiếp theo). I. Mục tiêu: - Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian. - Thực hiện được phép tính với số đo thời gian.BT1; BT2; BT4. II. Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm, bút dạ III.Các hoạt động dạy học: A. KT Bài cũ. - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập 2 của tiết 164 - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới * Giới thiệu bài * Nội dung: a).Giới thiệu bài: -Trong giờ học hôm nay chúng ta cùng ôn tập về đại lượng đo thời gian và giải các bài toán có liên quan đến các đơn vị đo thời gian. -HS lắng nghe. -HS làm bài vào VBT. -7 HS nối tiếp nhau đọc, mỗi HS đọc một phép đổi. Cả lớp theo dõi và nhận xét. b).Hướng dẫn ôn tập Bài 1(Tr.171) -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả đổi đơn vị của mình trước lớp. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2(Tr.171) -Viết lên bảng 3 phép đổi sau: ư 420 giây = phút ư 3 phút 25 giây = giây ư thế kỉ = năm -Yêu cầu HS dưới lớp nêu cách đổi của mình trong các trường hợp trên. -Nhận xét các ý kiến của HS và thống nhất cách làm như sau: -Một số HS nêu cách làm của mình trước lớp, cả lớp cùng tham gia ý kiến nhận xét. ư 420 giây = phút Ta có 60 giây = 1 phút ; 420 : 60 = 7 Vậy 420 giây = 7 phút ư 3 phút 25 giây = giây Ta có 1 phút = 60 giây ; 3 Í 60 = 180 Vậy 3 phút = 180 giây 3phút 25giây = 18giây + 25giây = 205giây ư thế kỉ = năm Ta có 1 thế kỉ = 100 năm ; 100 Í = 5 Vậy thế kỉ = 5 năm -Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. Nhắc các em làm các bước trung gian ra giấy nháp, chỉ cần ghi kết quả đổi vào vở -Gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để chữa bài. Bài 4(Tr.171) -Yêu cầu HS đọc bảng thống kê một số hoạt động của bạn Hà. -GV lần lượt nêu từng câu hỏi cho HS trả lời trước lớp: +Hà ăn sáng trong bao nhiêu phút ? +Buổi sáng Hà ở trường trong bao lâu ? -Nhận xét câu trả lời của HS, có thể dùng mặt đồng hồ quay được các kim và cho HS kể về các hoạt động của bạn Hà, hoặc của em. Vừa kể vừa quay kim đồng hồ đến giờ chỉ hoạt động đó. -HS làm bài. -Theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài của mình. -1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. +Thời gian Hà ăn sáng là: 7 giờ – 6 giờ 30 phút = 30 phút +Thời gian Hà ở trường buổi sáng là: 11 giờ 30 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ C. Củng cố : - Một thế kỉ bằng bao nhiêu năm? D. Dặn dò: -GV tổng kết giờ học. -Dặn dò HS về chuẩn bị bài sau Tiết 66: Tập làm văn Điền vào giấy tờ in sẵn I. Mục đích – yêu cầu: - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyễn tiền(BT1). - Bước đầu biết cách ghi vào thư chuyễn tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi (BT2). - HS giỏi, khá: GV có thể hướng dẫn HS điền vào một số giấy tờ đơn giản, quen thuộc ở địa phương. - Giáo dục HS yêu thích viết văn . II.Đồ dùng dạy học: -VBT Tiếng Việt 4, tập 2 hoặc mẫu Thư chuyển tiền – phô tô to hơn trong SGK và phát cho mỗi HS. III.Hoạt động trên lớp: A. KT Bài cũ -Kiểm tra vở BT của HS. -GV nhận xét chung. B. Bài mới * Giới thiệu bài * Nội dung a). Giới thiệu bài: -Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ hiểu được Thư chuyển tiền cần có những yêu cầu gì ? Điền những nội dung cần thiết vào chỗ trống trong Thư chuyển tiền như thế nào ? b) Nội dung * Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu BT1. -GV giao việc: Các em đọc kĩ cả hai mặt của mẫu Thư chuyển tiền, sau đó điền vào chỗ trống những nội dung cần thiết. -HS đọc. -HS nối tiếp nhau đọc mặt trước mặt sau của thư chuyển tiền. Lớp lắng nghe. -GV giải nghĩa những chữ viết tắt cần thiết. +Nhật ấn : dấu ấn trong ngày của bưu điện. +Căn cước : giấy chứng minh thư. +Người làm chứng : người chứng nhận về việc đã nhận đủ tiền. -GV hướng dẫn cách điền vào mẫu thư: +Mặt trước tờ mẫu cần điền: ư Ghi rõ ngày, tháng, năm gửi tiền. ư Ghi rõ họ tên mẹ em (người gửi tiền). ư Ghi bằng chữ số tiền gửi. ư Họ tên, địa chỉ của bà (người nhận tiền) ư Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em nhớ viết vào ô dành cho việc sửa chữa. +Mặt sau cần điền: ư Em thay mẹ viết thư ngắn, gọn vào phần riêng để viết thư à đưa mẹ kí tên. ư Các phần còn lại các em không phải viết. -Cho HS khá giỏi làm mẫu. -Cho HS làm bài. -1 HS làm mẫu. -Cả lớp làm bài vào mẫu Thư chuyển tiền của mình. -Cho HS trình bày bài. -GV nhận xét và khen những HS điền đúng, đẹp. * Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu BT. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. -GV nhận xét và chốt lại: Người nhận tiền phải viết: ư Số CMND của mình. ư Ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi mình đang ở. ư Kiểm tra số tiền nhận được. ư Kí nhận đã nhận đủ số tiền gửi đến vào ngày, tháng, năm nào, tại đâu ? -Một số HS đọc trước lớp nội dung mình đã điền. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS làm bài (đóng vai bà) -Lớp nhận xét. C. Củng cố -Nhắc HS ghi nhớ cách điền vào Thư chuyển tiền. D. Dặn dò: -GV nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: