Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức bản 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức bản 2 cột)

I.Mục tiêu:

 - Thực hiện được phép nhân, chia phân số.

 - Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhn, chia phân số.

 - BT cần làm: bài 1; bài 2; bài 4 (a).

II.Chuẩn bị:

 Bảng nhóm, PBT.

III.Hoạt động dạy và học:

 

 

doc 30 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 337Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
Thứ hai, ngày 16 tháng 4 năm 2012
Chào cờ
SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
Tập đọc
Tiết 65: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (Tiếp theo) 
I.Mục đích, yêu cầu:
 - Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật (nhà vua, cậu bé). 
 -Hiểu nội dung: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. (trả lời được CH trong SGK)
II.Chuẩn bị:
 Tranh minh hoạ bài đọc SGK .
III.Hoạt động dạy và học:
Giáo viên
Học sinh
 1.Khởi động: Hát vui
 2.Kiểm tra bài cũ: Ngắm trăng – Không đề 
 -GV kiểm tra HS đọc thuộc lòng 2 bài thơ “ ngắm trăng” ; “ Không đề”và trả lời câu hỏi : 
 -GV nhận xét và ghi điểm.
 3.Bài mới:
 a/Giới thiệu: GV nêu – ghi tựa 
Vương quốc vắng nụ cười (tiếp theo)
 b/HD luyện đọc 
 -GV chia đoạn ( 3 đoạn ).
 +Đoạn 1: Từ đầu đến ta trọng thưởng. 
 +Đoạn 2: Tiếp theo đến đứt giải rút ạ.
 +Đoạn 3: Phần còn lại 
 -Giúp HS tìm đúng giọng đọc của bài
 -HD giải nghĩa từ: tóc để trái đào, vườn ngự uyển
 -GV đọc diễn cảm toàn bài.
 c/HD tìm hiểu bài:
 GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
 -Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu ?
 -Vì sao những chuyện ấy buồn cười?
 -Tiếng cười thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào?
 -GV nhận xét và tuyên dương.
 d/HD đọc diễn cảm
 -GV nhận xét và tuyên dương.
 4.Củng cố, dặn dò:
 -Gọi HS nêu nội dung bài.
 -Liên hệ – giáo dục.
 -Nhận xét chung – tuyên dương.
 -Dặn dò.
 -Cả lớp tham gia.
 + Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó của Bác với trăng ?
 + Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác? 
 -HS quan tranh 
 -Nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài – 2 lượt 
 -Luyện đọc theo cặp 
 -1 em đọc cả bài 
 -HS thảo luận .
 -Hoàn thành yêu cầu.
 -Trình bày trước lớp.
 - Ở xung quanh cậu: ở nhà vua – quên lau miệng... ở quan coi vườn ngự uyển...
 -Vì những chuyện ấy bất ngờ, ngược với cái tự nhiên
 -...làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tĩnh, hoa nở, chim hót,...
 -Lớp chia sẻ và bổ sung.
 -HS luyện đọc theo cách phân vai.
 -HS luyện đọc cá nhân.
 -HS thi đọc.
 -1 nhóm HS 5 em đọc phân vai toàn truyện: người dẫn truyện, vị đại thần, viên thị vệ, nhà vua, cậu bé.
 -Lớp nhận xét và bình chọn.
 -Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.
 -Chuẩn bị bài “Con chim chiền chiện”.
Chính tả (nhớ-viết)
Tiết 33: NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ
I.Mục đích, yêu cầu: 
 -Nhớ và viết đúng chính tả, biết trình bày 2 bài thơ ngắn theo 2 thể thơ khác nhau: thơ 7 chữ, thơ lục bát. 
 -Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu dễ lẫn tr / ch, iêu / iu
II.Chuẩn bị:
 -Phiếu bài tập ghi bài tập 2a – bảng nhóm.
 -Bảng lớp viết sẵn bài chính tả 
III.Hoạt động dạy – học:
 Giáo viên
 Học sinh
 1.Khởi động: Hát vui
 2.Kiểm tra bài cũ: Vương quốc vắng nụ cười 
 - Gọi 2 HS viết trên bảng lớp – HS còn lại viết bảng con các từ : vì sao, xứ sở... 
 - Nhận xét
 3.Bài mới:
 a/Giới thiệu: Ghi tựa bài.
Ngắm trăng – Không đề
 b/HD HS nhớ viết: 
 - GV lần lượt đọc 2 bài thơ.
 - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu thơ và nhặt từ khó và luyện viết: hững hờ, nhòm bương,...
 -Yêu cầu HS đọc thuộc lòng lần lượt từng bài thơ.
 -GV ra hiệu lệnh hỗ trợ HS viết từng câu vào vở.
 - GV chấm và chữa bài 
 c/HD làm BT: 
 *Bài tập 2: Chọn câu (a) 
 -Yêu cầu HS thảo luận tìm tiếng có nghĩa ứng với ô trống hoàn thành phiếu bài tập. 
a
am
tr
trà, tra ( hỏi, trà trộn, trả, bài trả giá
rừng tràm xử trảm...
ch
cha mẹ, chả lẽ, chung sức...
áo, chàm, chạm cốc.
 - GV nhận xét – tuyên dương.
 *Bài tập 3: 
 - Yêu cầu HS tìm từ láy trong đó tiếng cũng co ùâm iu, iêu: liêu, xiêu, liều liệu, liếu điếu, thiêu thiếu, hiu hiu, dìu dịu, chiu chíu...
 4.Củng cố, dặn do ø:
 - Nhận xét bài viết của HS 
 - Nhận xét –Tuyên dương.
 - Chuẩn bị tiết sau: Nói ngược 
 - HS theo dõi SGK đọc thầm để ghi nhớ.
 - HS đọc thầm theo.
 -HS đọc.
 - HS viết.
 -HS soát bài cho nhau
 -Đọc yêu cầu 
 - HS thảo luận theo cặp 
 - Hoàn thành yêu cầu.
 - Đại diện trình bày.
an
ang
tràn đầy, tràn lan...
trang vở, trạng nguyên, trang phục...
chan hoà, chê chán
chàng trai, chang chang
 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3 
 -1 HS nhắc lại thế nào là từ láy.
 - HS thảo luận làm bài theo nhóm
 - Hoàn thành trên bảng nhóm.
 - Kiểm tra kết quả chéo.
 - Trình bày.
TOÁN 
Tiết 161: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (Tiếp theo)
I.Mục tiêu: 
 - Thực hiện được phép nhân, chia phân số. 
 - Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, chia phân số. 
 - BT cần làm: bài 1; bài 2; bài 4 (a). 
II.Chuẩn bị:
 Bảng nhóm, PBT.
III.Hoạt động dạy và học:
Giáo viên
Học sinh
1.Khởi động: Hát vui
2.Kiểm tra bài cũ: Oân tập về các phép tính với phân số 
-HS nhắc lại quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số.
-Nhận xét
 3.Bài mới:
 a/Giới thiệu: GV nêu – ghi tựa 
Oân tập về các phép tính
với phân số (Tiếp theo)
 b/HD HS làm BT:
 -Bài tập 1: HS làm việc cá nhân 
 -Bài tập 2: HS làm việc theo cặp 
Yêu cầu HS nêu cách tìm.
c) x : = 22
 x = 22 
 x = 14 
 -Bài tập 3: 
a) = 
b) : = = 1
 -Bài 4: HS làm việc cá nhân 
 HS nhắc lại cách tính chu vi và diện tích hình vuông,
 4.Củng cố, dặn dò:
 -Nhận xét tuyên dương 
 -Dặn dò.
 -Cả lớp tham gia.
 -HS nêu cá nhân:
HS thực hiện cá nhân:
Ví dụ:
a) 
 a) x = b) : x = 
 x = : x = : 
 x = x = 
c) 
 d) 
 -HS làm việc cá nhân.
Bài giải
 Chu vi tờ giấy là:
 4 = (m)
 Diện tích tờ giấy là:
 = (m2)
 Diện tích ô vuônglà:
 = (m2)
 Số ô vuông cắt được là:
 : = 25 (ô vuông)
 Chiều rộng tờ giấy:
 : = (m)
 -Chuẩn bị bài “ Oân tập về các phép tính với phân số (tt)”.
Đạo đức
Tiết 33: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
 -Tổ chức ôn tập lại các kiến thức HS đã học từ đầu ame đến nay.
 -Khảo sát xem HS đã thực hiện kiến thức đạo đức nào tốt, kiến thức đạo đức nào HS chưa thực hiện tốt.
Thứ ba, ngày 17 tháng 4 năm 2012
Thể dục
Thầy Thuận dạy
------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
Tiết 65: MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I.Mục đích, yêu cầu: 
 - Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước cĩ tiếng lạc thành hai nhĩm nghĩa (BT2), Xếp các từ cho trước cĩ tiếng quan thành 3 nhĩm nghĩa (BT3); biết them một số câu tục ngữ khuyên con người luơn lạc quan, khơng nản chí trước khĩ khăn (BT4). 
II.Chuẩn bị:
 - Phiếu bài tập ghi BT1..
 - Bảng nhóm viết sẵn BT 2,3.
III.Hoạt động dạy - học:
 Giáo viên
 Học sinh
 1.Khởi động: Hát vui
 2.Kiểm tra bài cũ: Thêm TN chỉ nguyên nhân cho câu 
 - HS nêu lại nội dung cần nhớ tiết luyện từ và câu trước, sau đó đặt câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. 
 - Nhận xét và ghi điểm.
 3.Bài mới:
 a/Giới thiệu: GV nêu – ghi tựa 
Mở rộng vốn từ: Lạc quan – yêu đời
 b/HD làm BT : 
 *Bài tập 1: 
 -GV phát phiếu bài tập yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi – hoàn thành.
Câu
Tình hình đội tuyển rất lạc quan.
Chú ấy sống rất lạc quan.
Lạc quan là liều thuốc.
 *Bài tập 2 + 3: 
 -GV chia lớp 4 nhóm – nêu yêu cầu hoạt động 
N1+ N3 : thực hiện yêu cầu BT 2..
N2+ N4 : thực hiện yêu cầu BT 3..
 - GV quan sát và hỗ trợ.
 - GV nhận xét kết luận và tuyên dương.
 - Có thể cho HS đặt câu với các từ đó.
 + Ví dụ:
 - Cô ấy sống rất lạc quan.
 - Bọn quan quân nhà Thanh đã bị quân dân ta đánh bại.
 - Chú ấy có quan hệ tốt với mọi người.
 - Là bạn bè chúng ta phải quan tâm giúp đỡ lẫn nhau.
 *Bài tập 4: 
 -GV nêu từng câu tục ngữ yêu cầu HS nêu lời khuyên của câu tục ngữ đó. 
 - GV nhận xét và tuyên dương 
 4.Củng cố,dặn dò: 
 - Liên hệ giáo dục HS.
 - Nhận xét –Tuyên dương.
 - Cả lớp tham gia.
 - HS trả lời cá nhân.
 -Đọc yêu cầu 
 - HS thảo luận.
 - Hoàn thành trình bày.
Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp
Có triển vọng tốt đẹp.
x
x
x
 -Đọc yêu cầu
 - HS thảo luận.
BT2 : a) lạc có nghĩa là “vui, mừng”: lạc quan, lạc thú.
 b) lạc có nghĩa là “rớt laiï, sai”: lạc hậu, lạc điệu, lạc đề
BT3 : a) quan có nghĩa là “quan lại”: quan quân
 b) quan có nghĩa là”nhìn, xem”: lạc quan
 c) quan có nghĩa là “liên hệ, gắn bó”: quan hệ, quan tâm.
 - Nhận xét chéo.
 - Đại diện 2 nhóm trình bày.
 - Lớp chia sẻ thống nhất.
 -Đọc yêu cầu 
 - HS lắng nghe
 - Xung phong trả lời câu hỏi cá nhân 
 - Lớp nhận xét và bổ sung.
 + Sông có khúc, người có lúc.
- Lời khuyên: Gặp khó khăn là chuyện thường tình, không nên buồn phiền, nản chí.
 + Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
- Lời khuyên: Nhiều cái nhỏ đóng góp lại sẽ thành lớn, kiên trì và nhẫn nại ắt thành công.
 - HS học thuộclòng 2 câu tục ngữ và đặt 4 câu với các từ ngữ ở bài tập 2, 3.
 - Chuẩn bị bài “ Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu” 
Toán 
Tiết 162: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (Tiếp theo) 
I.Mục tiêu: 
 - Tính giá trị của biểu thức với các phân số.
 -Giải được bài toán có lời văn với các phân số.
 - Bài tập cần làm: bài 1(a,c); bài 2(b); bài 3. 
II.Chuẩn bị:
 -PBT.
 -Bảng nhóm.
III.Hoạt động dạy và học:
Giáo viên
Học sinh
1.Khởi động: Hát vui
2.Kiểm tra bài cũ: Ôn tập về các phép tính với phân số (Tiếp theo) 
-HS nhắc lại quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số.
-Nhận xét
3.Bài mới:
a/Giới thiệu: GV nêu – ghi tự ... ồ dùng dạy học: 
 -Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam 
 -Tranh, ảnh về khai thác dầu khí; khai thác và nuôi hải sản, ô nhiễm môi trường biển.
 -Bản đồ công nghiệp, nông nghiệp Việt Nam.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
GV
HS
 1.Ổn định lớp: 
 2.KTBC: Biển, đảo và quần đảo
 -Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta? 
 -Nêu ghi nhớ
 -Nhận xét và ghi điểm
 3.Bài mới: 
 a/Giới thiệu: GV nêu – ghi tựa 
Khai thác khoáng sản và hải sản
 ở vùng biển Việt Nam
 b/Bài giảng: 
 1.Khai thác khoáng sản
 *Hoạt động 1: Làm việc theo cặp 
 -Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển Việt Nam là gì? 
 -Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở vùng biển Việt Nam? Ở đâu? Dùng để làm gì? 
 -Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai thác khoáng sản (dầu khí, cát trắng) ở biển Việt Nam.
 Hiện nay dầu khí của nước ta khai thác được chủ yếu dùng cho xuất khẩu, nước ta đang xây dựng các nhà máy lọc và chế biến dầu.
 2.Đánh bắt và nuôi trồng hải sản 
 *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 
 -Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản? 
 -Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra ntn? Những nơi nào khai thác nhiều hải sản? Hãy tìm những nơi đó trên bản đồ? 
 -Nêu thứ tự các công việc từ đánh bắt đến tiêu thụ hải sản? 
 -Ngoài việc đánh bắt hải sản , nhân dân còn làm gì để có thêm nhiều hải sản? 
 -Nêu nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển? 
 4.Củng cố, dặn dò: 
 -Nhận xét tuyên dương 
 -Dặn HS HTL nội dung bài. 
 -Tiết sau Ôn tập.
 -Hát vui
 -Trả bài 
 -Dựa vào SGK, tranh, ảnh vốn hiểu biết của bản thân, trả lời các câu hỏi.
 -Dầu mỏ và khí đốt; cát trắng, muối,
 -Cát trắng làm nguyên liệu cho công nghiệp thủy tinh ở ven biển Khánh Hòa, Quảng Ninh; Sản xuất muối phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
 -Chỉ trên bản đồ 
 -Các nhóm dựa vào tranh, ảnh, bản đồ, SGK và vốn hiểu biết của bản thân thảo luận.
 -Có hàng nghìn loài cá, hàng chụ loại tôm và còn nhiều loài hải sản quý khác.
 - Diễn ra khắp vùng từ Bắc tới Nam. Nơi đánh bắt nhiều hải sản nhất là các tỉnh ven biển từ Quảng Ngãi đến Kiên Giang
 -Khai thác cá biển, chế biến cá đông lạnh, đóng gói, chuyên chở, xuất khẩu
 -Nuôi các loại hải sản
 -Đánh bắt cá bằng mìn, điện, vứt rác thải xuống biển, làm tràn dầu khi chở trên biển.
 -Đọc ghi nhớ
Mĩ thuật
GV chuyên dạy
Thứ sáu, ngày 20 tháng 4 năm 2012
Tập làm văn
Tiết 66: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I.Mục đích, yêu cầu: 
 Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyển tiền (BT1); bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi (BT2). 
II.Chuẩn bị:
 Pho to mẫu thư chuyển tiền.
III.Hoạt động dạy - học:
 Giáo viên
 Học sinh
 1.Khởi động: Hát vui
 2.Kiểm tra bài cũ: 
 3.Bài mới:
 a/Giới thiệu: GV nêu – ghi tựa 
Điền vào giấy tờ in sẵn
 b/HD HS điền vào nội dung mẫu thư chuyển tiền: 
 *Bài tập 1: 
 -GV treo mẫu thư lên bảng.
 - GV giải nghĩa các chữ viết tắt:
+ SVĐ, TBT, ĐBT( mặt trước, cột phải, phía trên): là kí hiệu riêng của ngành bưu điện.
+ Nhật ấn (mặt sau, cột trái): dấu ấn trong ngày của bưu điện.
+ Căn cước( mặt sau, cột giữa, trên): giấy chứng minh thư.
+ Người làm chứng(mặt sau, cột giữa, dưới):người chứng nhận việc đẫ nhận đủ tiền.
 - Hướng dẫn HS điền đúng nội dung vào ô trống ở mỗi mục.
 - GV phát phiếu cho từng HS.
 - GV nhận xét.
 *Bài tập 2: 
 -GV hướng dẫn để HS viết vào mặt sau thư chuyển tiền.
+ GV HD viết 
Người nhận tiền phải viết
 - Số chứng minh thư của mình.
 - Ghi rõ họ tên, địa chỉ hiện tại của mình.
 - Kiểm tra lại số tiền được lĩnh xem có đúng với số tiền ghi ở mặt trước thư chuyển tiền không.
 - Kí nhận đã nhận đủ số tiền gửi đến vào ngày, tháng, năm nào, tại địa điểm nào.
 - GV nhận xét – tuyên dương.
 4.Củng cố, dặn dòø:
 - Nhận xét –Tuyên dương.
 - Liên hệ giáo dục HS.
- Cả lớp.
 -1 HS đọc yêu cầu của bài tập và nội dung phiếu.
- HS làm việc.
- Cá nhân điền nội dung vào phiếu.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Lớp nhận xét bổ sung.
Mặt trước mẫu thư
- Ngày gửi sau đó là tháng, năm.
- Họ tên, địa chỉ người gửi tiền
- Số tiền gửi (ghi bằng chữ).
- Họ tên người nhận (viết 2 lần cả bên phải và bên trái tờ giấy).
- Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em viết vào ô dành cho việc sửa chữa.
- Những mục còn lại nhân viên bưu điện sẽ điền.
Mặt sau mẫu thư
Em thay mẹ viết thư cho người nhận tiền – viết vào Phần dành riêng để viết thư. Sau đó đưa cho mẹ kí tên.
Tất cả những mục khác nhân viên bưu điện, bà em và người làm chứng (khi nào nhận tiền) sẽ viết.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Một HS trong vai người nhận tiền nói trước lớp: Bà sẽ viết gì khi nhận được tiền kèm theo thư chuyển tiền này ?
- Thực hành viết vào mặt sau thư.
- Từng em đọc nội dung thư của mình.
- Lớp nhận xét và bổ sung.
- HS ghi nhớ cách điền nội dung vào thư chuyển tiền.
- Xem lại dàn ý bài văn tả con vật. 
Toán 
Tiết 165: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (Tiếp theo)
I.Mục tiêu: 
 - Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian.
 - Thực hiện được phép tính với số đo thời gian. 
 - BT cần làm: bài 1; bài 2; bài 4. 
II.Chuẩn bị:
 -Phiếu bài tập.
 -Bảng nhóm, bảng con.
III.Hoạt động dạy và học:
Giáo viên
Học sinh
 1.Khởi động: Hát vui
 2.Kiểm tra bài cũ:
 -HS nhắc lại các đơn vị đoc thời gian
 -Nhận xét
 3.Bài mới:
 a/Giới thiệu: GV nêu – ghi tựa 
Ôn tập về đại lượng (Tiếp theo)
 b/HD HS làm BT: 
 -Bài tập 1: HS làm việc cá nhân 
 -Bài tập 2: HS làm việc theo cặp
 -Bài tập 3: 
 -Bài tập 4: HS làm việc theo cặp 
 -Bài tập 5: 
 4.Củng cố, dặn dò:
 -Nhận xét tuyên dương
 -Dặn dò
1 giờ = 60 phút
1 phút = 60 giây
1 giờ = 3600 giây
1 năm = 12 tháng
1 thế kĩ = 100 năm
1 năm không nhuận = 365 ngày
1 năm nhuận = 366 ngày
 5 giờ = 300 phút
 420 giây = 7 phút
 giờ = 5 phút
 3 phút 25 giây = 10825 giây
 12 thế kỉ = 1200 năm
 thế kỉ = 5 năm
 2000 năm = 20 thế kỉ
5 giờ 20 phút > 300 phút 
495 giây = 8 phút 15 giây 
1/3 giờ = 20 phút 
1/5 phút < 1/3 phút 
a) 30 phút 
b) 4 giờ 
a. 600 giây
b. 20 phút
c. giờ
d. giờ
 -Chuẩn bị baì: “Ôân tập về các đại lượng (tt)”. 
Âm nhạc
GV chuyên dạy
---------------------------------------------------
Khoa học
Tiết 66: CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN 
I.Mục tiêu: 
 - Nêu một số ví dụ khác về chuổi thức ăn trong tự nhiên.
 - Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ. 
II.Chuẩn bị:
 - Hình trang 132, 133 SGK . 
 - Giấy A0 bút vẽ đủ dùng cho cả nhóm.
III.Hoạt động dạy - học:
 Giáo viên
 Học sinh
 1.Khởi động: Hát vui
 2.Kiểm tra bài cũ: Quan hệ thức ăn trong tự nhiên 
 -Gọi HS lên bảng vẽ sơ đồ về quan hệ thức ăn giữa sinh vật này và sinh vật kia. 
 -Trình bày mục Bạn cần biết
 -Nhận xét và ghi điểm 
 3.Bài mới:
 a/Giới thiệu: GV nêu – ghi tựa 
Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
 b/Bài giảng: 
 *Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh.
 ĩ Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ.
 ĩ Cách tiến hành: 
 -GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi và vẽ sơ đồ quan hệ giữa bò và cỏ theo nhóm.
 - GV nhận xét, tuyên dương, kết luận.
+ Chất khoáng do phân bò huỷ ra là yếu tố vô sinh.
+ Cỏ và bò là yếu tố hữu sinh. 
 *Hoạt động 2: Hình thành khái niệm chuổi thức ăn.
 ĩ Mục tiêu: 
 - Nêu một số ví dụ khác về chuổi thức ăn trong tự nhiên. 
 - Nêu được định nghĩa về chuổi thức ăn 
 ĩ Cách tiến hành: 
 -GV tổ chức cho HS quan sát Hình 2 / 133 SGK và trả lời câu hỏi cả lớp.
 - Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ?
 - Chỉ và nói mối quan hệ thức ăn trong sơ đồ đó.
 - GV nhận xét kết luận: Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, Xác chết là thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh. Nhờ nhóm vi khuẩn hoại sinh mà các xác chết hữu cơ trở thành những chất khoáng (vô cơ). Những chất khoáng này lại là thức ăn của cỏ và các cây khác.
 - GV yêu cầu HS nêu VD khác.
 - Chuổi thức ăn là gì?
 - GV nhận xét và kết luận: Những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên đựoc gọi là chuổi thức ăn. 
 4.Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét –Tuyên dương.
 - Liên hệ –giáo dục.
 - Dặn dò.
 - Cả lớp tham gia.
 -Trả bài 
- HS thảo luận đặt câu hỏi lẫn nhau.
VD : Thức ăn của bò là gì ? ( cỏ ).
Giữa bò và cỏ có mối quan hệ gì ? 
( cỏ là thức ăn của bò ).
- HS thảo luận nhóm hoàn thành sơ đồ trên phiếu bài tập.
- Các nhóm treo sản phẩm, cử đại diện lên trình bày.
 Phân bò ° Cỏ ° Bò 
- HS nhận xét và bổ sung.
 - HS làm việc theo cặp 
 - Thỏ, cỏ, cáo, xác chết phân huỷ...
 + Cỏ là thức ăn của thỏ.
 + Thỏ là thức ăn của cáo. 
 + Xác chết là thức ăn của cỏ .
 - HS nêu cá nhân.
 - Chuổi thức ăn bắt đầu từ thực vật.
 - HS khác nhận xét chia sẻ.
 Trong tự nhiên có rất nhiều chuổi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật, thông qua chuổi thức ăn, các yếu tố vô sinh, hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau tạo thành 1 chuổi khép kín.
 - Nêu mục bạn cần biết.
 - Chuẩn bị bài “Ôn tập: thực vật và động vật).
BGH DUYỆT
TRƯỞNG KHỐI DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_33_nam_hoc_2011_2012_chuan_kien_thuc_ban.doc