1. Kiểm tra bài cũ
-Nhận xét chung về bài kiểm tra viết miêu tả con vật .
+Đánh giá về ưu điểm và khuyết điểm của từng học sinh .
2/ Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài .
- Gọi 1 HS đọc nội dung của bài .
- Giúp HS hiểu về tình huống của bài tập
( giúp mẹ điền những điều cần thiết vào mẫu Thư chuyển tiền về quê biếu bà .
+ GV treo bảng " Thư chuyển tiền " phô tô phóng to lên bảng giải thích những chữ viết tắt, những từ khó hiểu trong mẫu thư chẳng hạn :
+ SVĐ, TBT , ĐBT ( nằm ở mặt trước cột bên phải phía trên ) đây là những kí hiệu của nghành bưu điện các em không cần biết
+ Nhật ấn ( ở phía sau , cột bên trái ) là dấu ấn trong ngày của bưu điện
+ Căn cước ( ở mặt sau cột giữa ở trên ) là giấy chứng minh thư
+ Người làm chứng ( ở mặt sau cột giữa ở dưới ) là người chứng nhận việc đã nhận đủ tiền
TẬP LÀM VĂN ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. Mục tiêu: Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyển tiền (BT1) ; bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi (BT2). II. Đồ dùng dạy học: -Một số bản phô tô mẫu " Thư chuyển tiền " đủ cho từng HS. -1 Bản phô tô " Thư chuyển tiền " cỡ to III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ -Nhận xét chung về bài kiểm tra viết miêu tả con vật . +Đánh giá về ưu điểm và khuyết điểm của từng học sinh . 2/ Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc đề bài . - Gọi 1 HS đọc nội dung của bài . - Giúp HS hiểu về tình huống của bài tập ( giúp mẹ điền những điều cần thiết vào mẫu Thư chuyển tiền về quê biếu bà . + GV treo bảng " Thư chuyển tiền " phô tô phóng to lên bảng giải thích những chữ viết tắt, những từ khó hiểu trong mẫu thư chẳng hạn : + SVĐ, TBT , ĐBT ( nằm ở mặt trước cột bên phải phía trên ) đây là những kí hiệu của nghành bưu điện các em không cần biết + Nhật ấn ( ở phía sau , cột bên trái ) là dấu ấn trong ngày của bưu điện + Căn cước ( ở mặt sau cột giữa ở trên ) là giấy chứng minh thư + Người làm chứng ( ở mặt sau cột giữa ở dưới ) là người chứng nhận việc đã nhận đủ tiền - Phát Thư chuyển tiền đã phô tô sẵn cho từng học sinh - Yêu cầu HS tự điền vào phiếu in sẵn . - GV giúp HS những HS gặp khó khăn . - Mời lần lượt từng HS đọc phiếu " Thư chuyển tiền " sau khi điền . + Treo bảng Bản phô tô " Thư chuyển tiền " cỡ to, gọi HS đọc lại sau đó nhận xét, sửa lỗi và cho điểm từng học sinh Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc đề bài + Gọi HS trả lời câu hỏi . * GV hướng dẫn học sinh đóng vai : -Một , hai HS trong vai người nhận tiền( là bà ) nói trước lớp : - Bà sẽ viết gì khi nhận được tiền kèm theo thư chuyển tiền này ? -GV hướng dẫn để học sinh biết: Người nhận cần viết gì, viết vào chỗ nào trong mặt sau bức thư chuyển tiền . - Người nhận tiền phải viết:- Số chứng minh thư của mình . Ghi rõ tên, địa chỉ hiện tại của mình . -Kiểm tra lại số tiền được nhận xem có đúng với số tiền đã ghi ở mặt trước thư chuyển tiền không . - Kí đã nhận đủ số tiền gửi đến vào ngày, tháng, năm nào, tại địa điểm nào . * Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại cho hoàn thành " Thư chuyển tiền " . -Dặn HS chuẩn bị bài sau - Lắng nghe . - Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm . - 1 HS đọc . - Quan sát . + Lắng nghe GV hướng dẫn mẫu . + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau -Tiếp nối nhau phát biểu . Mặt trước thư Mặt trước thư -Ngày gửi thư, sau đó là tháng năm - Họ tên, địa chỉ người gửi tiền - Số tiền gửi(viết toàn bằng chữ ) - Họ tên người nhận tiền ( viết 2 lần vào cả hai bên phải và trái của tờ phiếu ) - Em thay mẹ viết thư cho người nhận tiền bà em - viết vào phần : Phần dành riêng để viết thư . Sau đó đưa cho mẹ kí tên - Nhận xét phiếu của bạn . + 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . + Tiếp nối nhau phát biểu. - HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung -1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm yêu cầu . + Lắng nghe . + HS thực hành viết vào mẫu thư chuyển tiền . - Tiếp nối từng học sinh đọc thư của mình . - HS khác lắng nghe và nhận xét . -HS cả lớp . TOÁN ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG A/ Mục tiêu : - Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian -Thực hiện được phép tính với số đo thời gian . B/ Chuẩn bị : - Bộ đồ dùng dạy học toán 4 . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : - Gọi HS nêu cách làm BT4 về nhà . - Nhận xét ghi điểm học sinh . 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: . b) Thực hành : *Bài 1 :- GV treo bảng kẻ sẵn lên bảng . -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Yêu cầu HS làm vào vở . - Yêu cầu HS lên điền vào bảng để hoàn chỉnh. * Bài 2 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . + GV hướng dẫn học sinh tính và điền số đo thích hợp vào các chỗ chấm . - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và tìm cách tính vào vở . - GV gọi HS đọc chữa bài . -Nhận xét ghi điểm học sinh . * Bài 4: Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - GV hỏi HS dự kiện và yêu cầu đề . - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và trả lời vào vở . - GV gọi HS đọc kết quả . + Nhận xét ghi điểm HS . d) Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét đánh giá tiết học . -Dặn về nhà học bài và làm bài. 1 HS lên bảng tính . + Nhận xét bài bạn . + Lắng nghe . 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - HS ở lớp làm vào vở . - 1 HS làm trên bảng : 1 giờ = 60 phút 1 năm = 12 tháng 1 phút = 60 giây 1thế kỉ = 100 năm 1 giờ = 3600giây 1 năm nhuận = 366 ngày 1 năm thường = 365 ngày - Nhận xét bài bạn . 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . + Quan sát , HS thực hiện vào vở . -Tiếp nối nhau đọc kết quả . a) 5 giờ = 300 phút ; 3 giờ 15 phút = 195 phút 420 giây = 7 phút giờ = 5phút c) 5 thể kỉ = 500 nămï thế kỉ = 50 năm 12 thế kỉ = 12000năm ; 2000 năm = 20 thế kỉ - Nhận xét bài bạn . 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - Tiếp nối nhau phát biểu . a) Hà ăn sáng hết 30 phút b) Buổi sáng Hà ở trường trong thời gian là 4 giờ . -Học sinh nhắc lại nội dung bài. -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại KHOA HỌC BÀI DẠY : CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I.Mục tiêu: - Nªu ®ỵc vÝ dơ vỊ chuçi thøc ¨n trong tù nhiªn. - ThĨ hiƯn mối quan hệ vỊ thøc ¨n gi÷a sinh vËt nµy víi sinh vËt kh¸c b»ng s¬ ®å. II.Đồ dùng dạy học -Hình minh họa trang 132, SGK -Hình minh hoạ trang 133, SGK III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. KTBC - HS lên bảng viết sơ đồ quan hệ thức ăn của sinh vật trong tự nhiên và trình bày theo sơ đồ. -Nhận xét sơ đồ, câu trả lời và cho điểm HS. 3.Bài mới *Giới thiệu bài: HĐ 1: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh -Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong phiếu: Dựa vào hình 1 để xây dựng sơ đồ chỉ ra mối quan hệ qua lại giữa cỏ và bò trong một bãi chăn thả bò +Thức ăn của bò là gì ? +Giữa cỏ và bò có quan hệ gì ? +Trong quá trình sống bò thải ra môi trường cái gì ? Cái đó có cần thiết cho sự phát triển của cỏ không ? +Nhờ đâu mà phân bò được phân huỷ ? +Phân bò phân huỷ tạo thành chất gì cung cấp cho cỏ ? +Giữa phân bò và cỏ có mối quan hệ gì ? -Viết sơ đồ lên bảng: Phân bò Cỏ Bò . +Trong mối quan hệ giữa phân bò, cỏ, bò đâu là yếu tố vô sinh, đâu là yếu tố hữu sinh ? -GV giảng: HĐ 2: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên -Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp. -Yêu cầu: Quan sát hình minh họa trang 133, SGK , trao đổi và trả lời câu hỏi. +Hãy kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ? +Sơ đồ trang 133, SGK thể hiện gì ? +Chỉ và nói rõ mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ ? -Gọi HS trả lời câu hỏi. Yêu cầu mỗi HS chỉ trả lời 1 câu, HS khác bổ sung. -GV giảng: +Thế nào là chuỗi thức ăn ? +Theo em, chuỗi thức ăn bắt đầu từ sinh vật nào ? -Kết luận: HĐ 3: Thực hành: Vẽ sơ đồ các chuỗi thức ăn trong tự nhiên Cách tiến hành -GV tổ chức cho HS vẽ sơ đồ thể hiện các chuỗi thức ăn trong tự nhiên mà em biết. -HS hoạt động theo cặp: -Gọi một vài cặp HS lên trình bày -Nhận xét về sơ đồ của HS và cách trình bày. 4.Củng cố -Hỏi: Thế nào là chuỗi thức ăn ? -Nhận xét câu trả lời của HS. 5.Dặn dò -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. Hát -HS lên bảng viết sơ đồ và chỉ vào sơ đồ đó trình bày. -Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. -Hoàn thành sơ đồ bằng mũi tên và chữ, nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ. -Đại diện của 4 nhóm lên trình bày. +Là cỏ. +Quan hệ thức ăn, cỏ là thức ăn của bò. +Bò thải ra môi trường phân và nước tiểu cần thiết cho sự phát triển của cỏ. +Nhờ các vi khuẩn mà phân bò được phân huỷ. +Phân bò phân huỷ thành các chất khoáng cần thiết cho cỏ. Trong quá trình phân huỷ, phân bò còn tạo ra nhiều khí các-bô-níc cần thiết cho đời sống của cỏ. +Quan hệ thức ăn. Phân bò là thức ăn của cỏ. -Lắng nghe. +Chất khoáng do phân bò phân hủy để nuôi cỏ là yếu tố vô sinh, cỏ và bò là yếu tố hữu sinh. -Quan sát, lắng nghe. -2 HS ngồi cùng bàn hoạt động theo hướng dẫn của GV. -Câu trả lời đúng là: +Hình vẽ cỏ, thỏ, cáo, sự phân hủy xác chết động vật nhờ vi khuẩn. +Thể hiện mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên. +Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo được vi khuẩn phân hủy thành chất khoáng, chất khoáng này được rễ cỏ hút để nuôi cây. -3 HS trả lời câu hỏi, các HS khác bổ sung -Quan sát, lắng nghe. +Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh vật này ăn sinh vật kia và chính nó lại là thức ăn cho sinh vật khác. +Từ thực vật. -Lắng nghe. -Hs lên bảng thực hiện. SINH HOẠT LỚP NHẬN XÉT CUỐI TUẦN. A/ Mục tiêu : - Đánh giá các hoạt động tuần 33 phổ biến các hoạt động tuần 34 -Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy . B/ Chuẩn bị : Những hoạt động về kế hoạch tuần 34 Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra : -Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh . a) Giới thiệu : -Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần 1*/ Đánh giá hoạt động tuần qua. -Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt . -Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành . -Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải . 2*/ Phổ biến kế hoạch tuần 34. -Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới : -Về học tập . Thực hiện đúng PPCT tuần 34. Học bài làm bài đầy đủ, chu đáo trước khi đến lớp. Phụ đạo Hs yếu - Về lao động . Vệ sinh sạch sẽ khu vực được giao -Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu d) Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn dò học sinh về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới . -Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt -Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt. -Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo các hoạt động của tổ mình . -Các lớp phó :phụ trách học tập , phụ trách lao động , chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua . -Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua. -Các tổ trưởng và các bộ phâïn trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch. -Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dò và chuẩn bị tiết học sau.
Tài liệu đính kèm: