A. Mục tiêu:
Ôn tập về
- Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật.
- Phân tích trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
B. Đồ dùng dạy học:
- Hình 134, 135 SGK.
- Bảng phụ sơ đồ : mối quan hệ thức ăn của rmột nhóm vật nuôi , cây trồng và đông vầt sống hoang dã
Tuần 34 Thứ 2 25 / 4 /2011 Tập đọc Toán Khoa học Chính tả Tiếng cười là liều thuốc bổ Ôn tập về đại lượng (tt) Ôn tập: Động vật – thực vật Nghe viết: Nói ngược Thứ 3 26 / 4 /2011 Toán LTVC Mĩ thuật Kể chuyện Thể dục Ôn tập về hình học MRVT: lạc quan yêu đời Vẽ tranh: Đề tài tự do Kể truyện được chứng kiến hoặc tham gia Bài 67 Thứ 4 27 / 4 /2011 Tập đọc Toán Âm nhạc Tập làm văn Lịch sử Ăn “ Mầm đá” Ôn tập về hình học (tt) Ôn tập 2 bài tập đọc nhạc Trả bài văn miêu tả con vật Ôn tập HK II Thứ 5 28/ 4 /2011 Toán LT&C Kĩ thuật Địa lí Đạo đức Ôn tập về tìm số trung bình cộng Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu Lắp ghép mô hình tự chọn (tt) Ôn tậpHK II Dành cho địa phương (t3) Thứ 6 29/ 4 /2011 Toán Khoa học Tập làm văn Thể dục Sinh hoạt Ôn tập về tìm 2 số khi biết tổng và hiệu Ôn tập: Động vật- thực vật (tt) ĐIền vào giấy tờ in sẵn Bài 68 Thứ hai, ngày 25 tháng 4 năm 2011 TẬP ĐỌC TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ I –Mục tiêu - Đọc rành mạch , trôi chảy bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát. - Hiểu ND : Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. ( trả lời được câu hỏi trong SGK) . II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa bài đọc trong sách học sinh. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 – Khởi động 2 – Bài cũ : HS đọc bài Con chim chiền chiện. - 2 , 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài thơ. 3 – Bài mới Giới thiệu bài a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài +Đoạn 1: Từ đầu mỗi ngày cười 400 lần. +Đoạn 2: Tiếp theo . làm hẹp mạch máu. +Đoạn 3: Còn lại +Kết hợp giải nghĩa từ: thống kê, thư giản, sảng khoái, điều trị. c. Tìm hiểu bài: + GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết. Các hoạt động cụ thể: Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời. Phân tích cấu tạo của bài báo trên? Nêu ý chính của từng đọan văn? - Đoạn 1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác. - Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ. - Đoạn 3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn. - Vì sao tiếng cười là liều thuốc bổ? - Người ta tìm cách tạo ta tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì? Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng nhất? d. Hướng dẫn đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc cả bài. + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: Tiếng cười .mạch máu. - GV đọc mẫu 4 – Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn . - Chuẩn bị Ăn mầm đá - HS đọc và trả lời câu hỏi. Học sinh đọc 2-3 lượt. - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc bài. Các nhóm đọc thầm. Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 3 học sinh đọc -Từng cặp HS luyện đọc -Một vài HS thi đọc diễn cảm. - Vì khi cười tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 km/ giờ, các cơ mặt thư giản, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn. - Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho Nhà nước. - Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ. Toán ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tt) I – YÊU CẦU: - Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích. - Thực hiện các phép tính với só đo diện tích. - Bài tập cần làm bài 1; 2;3;4 - HS khá giỏi làm bài 3. II Chuẩn bị: VBT III Các hoạt động dạy - học Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động: Bài cũ: Ôn tập về đại lượng (tt) GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Hướng dẫn HS lập bảng quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã học Bài tập 2: Hướng dẫn HS chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị nhỏ & ngược lại; từ “danh số phức hợp” sang “danh số đơn” & ngược lại Bài tập 3: - Hướng dẫn HS chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn dấu thích hợp Bài tập 4: Hướng dẫn HS tính diện tích khu đất hình vuông trồng chè & cà phê. Hướng dẫn HS đưa bài toán đã cho về bài toán “toán học” điển hình là: “Tìm hai số khi biết tổng & tỉ số của hai số đó”. Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ôn tập về hình học Làm bài trong SGK HS sửa bài HS nhận xét - HS làm bài vào vở - Theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài của mình - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở Bài giải Diện tích thửa ruộng đó là 64 x 25 = 1600 (m²) Số thóc thu được trên thửa ruộng 1600 x = 800 (kg) 800 kg = 8 tạ Đáp số: 8 tạ KHOA HỌC ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT A. Mục tiêu: Ôn tập về - Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật. - Phân tích trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. B. Đồ dùng dạy học: - Hình 134, 135 SGK. - Bảng phụ sơ đồ : mối quan hệ thức ăn của rmột nhóm vật nuôi , cây trồng và đông vầt sống hoang dã Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 – Khởi động 2 – Bài cũ : Chuỗi thức ăn là gì? 3 – Bài mới Giới thiệu bài Bài “Ôn tập :Thực vật và động vật” Phát triển: Hoạt động 1:Thực hành về vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn -Yêu cầu hs tìm hiểu các hình trang 134, 135 SGK: mối quan hệ giữa các sinh vật bắt đầu từ sinh vật nào? -So với sơ đồ các bài trước em có nhận xét gì? -Nhận xét:trong sơ đồ này có nhiều mắt xích hơn: +Cây là thức ăn của nhiều loài vật khác nhau. Nhiều loài vật khác nhau lại là thức ăn của một số loài vật khác. +Trên thực tế, trong tự nhiên mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật còn phức tạp hơn nhiều, tạo thành lưới thức ăn. Kết luận: Sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng va động vật sống hoang dã: Đại bàng Gà Cây lúa Rắn hổ mang Chuột đồng Cú mèo Hoạt động 2:Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên -Yêu cầu hs quan sát hình trang 136, 137 SGK: +Kể tên những hình vẽ trong sơ đồ. +Dựa vào hình trên nói về chuỗi thức ăn trong đó có con người. -Trong thực tế thức ăn của con người rất phong phú. Để đảm bảo đủ thức ăn cung cấp cho mình, con người đã tăng gia sản xuất, trồng trọt và chăn nuôi. Tuy nhiên, một số người đã ăn thịt thú rừng hoặc sử dụng chúng vào việc khác. -Hiện tượng săn bắt thú rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì? -Điều gì xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt? -Chuỗi thức ăn là gì? -Nêu vai trò của thực vật trên trài đất/ Kết luận: -Con người cũng là một thành phần của tự nhiên. Vì vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên. -Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên trái đất được bắt đầu tù thực vật. Bởi vậy, chúng ta cần phải bảo vệ môi trường nước, không khí, bảo vệ thực vật đặc biệt là bảo vệ rừng. 4 – Củng cố – Dặn dò -Con người có vai trò thế nào trong chuỗi thức ăn? - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. -Các nhóm vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã bằng chữ. -Các nhóm treo sản phẩm và đại diện trình bày trứơc lớp. -Quan sát hình trang 136, 137 SGK. -Kể ra.. -Các loài tảoà Cáà Người Cỏ à Bò à Người -lắng nghe - Trả lời theo hiểu biết Chính tả NÓI NGƯỢC I. MỤC TIÊU: Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng bài vè dân gian theo thể lục bát. ; không mắc quá 5 lỗi trong bài Làm đúng bài tập (2) ( phân biệt âm đầu , thanh dễ lẫn) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài tập 2 viết sẳn vào bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 1. KIỂM TRA BÀI CŨ : Gọi 3 HS lên bảng, viết từ láy PB : Từ láy trong đó tiếng nào cũng có âm tr hoặc ch PN : Từ láy trong đó tiếng nào cũng có vần iêu hoặc iu. Nhận xét chữ viết của HS. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI : Giới thiệu bài : Trong tiết chính tả hôm nay em sẽ viết một bài vè dân gian rất hay, hóm hỉnh có tên là Nói ngược và làm bài tập phân biệt r/d/gi và dấu hỏi, ngã. * Hướng dẫn viết chính tả + Tìm hiểu bài vè Gọi HS đọc bài vè Yêu cầu HS đọc thầm bài vè và trả lời câu hỏi + Bài vè có gì đáng cười ? + Nội dung bài vè là gì ? * Hướng dẫn viết từ khó : Yêu cầu HS tìm, luyện đọc, luyện viết từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. Viết chính tả Thu chấm chữa bài Hướng dẫn làm bài tập Gọi HS đọc yêu cầu nội dung bài tập Yêu cầu HS làm việc cặp đôi Hướng dẫn Hs dùng bút chì gạch chân dưới những từ không thích hợp. Gọi HS nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng Nhận xét kết luận bài đúng 3. Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học Yêu cầu Hs về nhà đọc lại bài báo. Vì sao người ta cười khi bị người khác cù ? Học thuộc bài vè dân gian Nói ngược và chuẩn bị bài sau. HS thực hiện theo yêu cầu - Lắng nghe - 2 HS đọc thành tiếng bài vè 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm trao đổi, trả lời câu hỏi. + Bài vè có nhiều chi tiết đáng cười : ếch cắn cổ rắn, hùm nằm cho lợn liếm lông, quả hồng nuốt người già, xôi nuốt đứa trẻ, lươn nằm cho trúm bò vào ... + Bài vè toàn nói ngược đời, không bao giờ là sự thật nên buồn cười. HS luyện đọc và viết các từ : ngoài đồng, liếm lông, lao đao, lượm, trúm, tóc giống, đổ vồ, chim chích, diều hâu, quạ ... Hs viết bài 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận nhận xét chữa bài 1 HS đọc bài báo hoàn thiện và cả lớp chữa bài Đáp án : giải đáp, tham gia, dùng, theo dõi, kết quả, bộ não, không thể Thứ Ba, ngày 26 tháng 4 năm 2011 Toán ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I Mục đích - yêu cầu: - Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. - Tính được diện tích hình vuơng, hình chữ nhật. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 3, bài 4 - HS khá giỏi làm bài 2. II Chuẩn bị: VBT III Các hoạt động dạy - học Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động: Bài cũ: Ôn tập về đại lượng (tt) GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: GV yêu cầu tất cả HS quan sát & nhận dạng góc. Bài tập 2: Hướng dẫn HS tính chu vi & diện tích các hình đã cho. So sánh các kết quả tương ứng & trả lời cho câu hỏi phần b Bài tập 3: - Bài a) Hướng dẫn HS củng cố kĩ năng vẽ hình chữ nhật với các kích thước ... , công cộng sẽ mang lại kết quả tốt đẹp gì ? - Luôn thực hiện tốt điều đã học Thứ sáu, ngày 29 tháng 4 năm 2011 TOÁN ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I. YÊU CẦU: - Giải được bài toán về tìm hai số khi biết tổng v hiệu của hai số đó. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3 - HS khá giỏi làm bài 4, bài 5. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động: Bài cũ: Ôn tập về tìm số trung bình cộng GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Các bước tính: Thực hiện phép cộng (hoặc trừ) hai số Thực hiện phép chia cho 2 để tìm x Bài tập 2: Các hoạt động giải toán: Phân tích bài toán để thấy được tổng & hiệu của hai số phải tìm Vẽ sơ đồ minh hoạ Thực hiện các bước giải. Bài tập 3: - Các hoạt động giải toán: Phân tích bài toán để thấy được tổng & hiệu của hai số phải tìm Vẽ sơ đồ minh hoạ Thực hiện các bước giải. Bài tập 4:( Dành cho HS khá giỏi ) Các hoạt động giải toán: Phân tích bài toán để thấy được tổng & hiệu của hai số phải tìm Vẽ sơ đồ minh hoạ Thực hiện các bước giải. Bài 5: ( Dành cho HS khá giỏi ) - 1 HS đọc đề - Y/c HS tóm tắt rồi giải bài toán Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó.Làm bài trong SGK HS sửa bài HS nhận xét -1 HS đọc Bài giải Đội thứ nhất trồng được là (1375 + 185) : 2 = 830 (cây) Đội thứ hai trồng được là 830 – 285 = 545 (cy) Đáp số 545 cây - 1 HS đọc Bài giải Chiều rộng của thửa ruộng là (265 – 47) : 2 = 109 (m) Chiều di của thửa ruộng là 109 + 47 = 156 (m) Diện tích của thửa ruộng là 156 x 109 = 17004 (m²) Đáp số 17004 m2 - 1 HS đọc Bài giải Tổng của hai số đó là 135 x 2 = 270 Số phải tìm l 270 – 246 = 24 Vậy số cần tìm là 24 Đáp số: 24 - Số lớn nhất có 3 chữ số là 999. Do đó tổng của 2 số là 999 - Số lớn nhất có 2 chữ số l 99. Do đó hiệu của 2 số là 99 Bài giải Số bé là (999 – 99) : 2 = 450 Số lớn là 450 + 99 = 549 Đáp số: Số lớn 549 Số b 450 KHOA HỌC ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT A. MỤC TIÊU: Ôn tập về - Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật. - Phân tích trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình 135, 136 SGK. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I- Tổ chức II- Kiểm tra: Kết hợp bài mới. III- Dạy bài mới + HĐ2: Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên * Mục tiêu: Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. * Cách tiến hành : B1: Làm việc theo cặp. GV nêu yêu cầu HS quan sát trang135 SGK: - Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ? - Các cặp thảo luận theo cặp: Dựa vào hình trên , bạn hãy nói về chuỗi thức ăn, trong đó có con người? B2: Hoạt động cả lớp. - Gọi 1 số học sinh trả lời câu hỏi trên. GV treo sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên có con người dựa trên các hình có trang 136 SGK Các loại tảo-> Cá-> người ( ăn cá hộp) cỏ -> bò > người. Giảng thêm cho HS biết: Trên thực tế thức ăn của con người rất phong phú. để đảm bảo đủ thức ăn cung câp cho mình , con người đã tăng gia sản xuất, trồng trọt, chăn nuôi. - Hiện tượng săn bắt thú rừng , phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì? - Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên trái đất? * Kết luận: - Con người cũng là một thành viên của tự nhiên. vì vậy chúng ta phải cps nnghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng tronng tự nhiên. - Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên trái đất bắt đầu từ thực vật. Bởi vậy, chúng ta cần phải bảo vệ môi trường nước, không khí, bảo vệ thực vật đặc biệt là bảo vệ rừng. D. Hoạt động nối tiếp : - Cần làm gì để bảo vệ rừng? - Nhận xét giờ học. - Hát - Hình 7: Người đang ăn cơm và thức ăn. - Hình 8: Bò ăn cỏ. - Hình 9: Các loại tảo -> Cá -> Cá hộp (thức ăn của người) - Thực hiện yêu cầu theo gợi ý cùng bạn. - HS nêu ý kiến của mình. - Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên trái đất bắt đầu từ thực vật MÔN : THỂ DỤC TIẾT : 68 BÀI 68 : NHẢY DÂY – TRÒ CHƠI “DẪN BÓNG” I. MỤC TIÊU Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích Trò chơi “dẫn bóng”. yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động để rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn. Tham gia tích cực vào trò chơi và bài học II. CHUẨN BỊ địa điểm: trên sân rường hay trong nhà tập. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. phương tiện: chuẩn bị 2 còi, mỗi hs 1 dây nhảy, sân và 2-4 quả bóng chuyền hoặc bóng đá, bóng rổ, để tổ chức trò chơi dẫn bóng. III. CÁC HOẠT DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút ) * chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc theo vòng tròn: - xoay các khớp đầu gối, hông, cổ chân, vai: - Ôn các động tác tay, chân, lưng – bụng, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung: mỗi động tác 2x8 nhịp ( do gv hoặc cán sự điều khiển) * Trò chơi khởi động (do gv chọn) * Kiểm tra bài cũ (nội dung do gv chọn) 2. Bài mới : tg hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh 20’ 6’ a) nhảy dây: 9-11 phút Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. gv hoặc 1-2 hs làm mẫu để nhắc lại cho cả lớp nhớ lại cách nhảy. gv chia tổ và địa điểm, nêu yêu cầu kĩ thuật, thành tích và kĩ luật tập luyện, sau đó cho các em về đại điểm để tự quản tập luyện. gv giúp đỡ về tổ chức và uốn nắn những động tác sai cho hs. b) Trò chơi vận động: 9-11 phút trò chơi “ dẫn bóng”. gv nêu tên trò chơi, cùng hs nhắc lại cách chơi, rồi hs chơi từ 1-2 lần (xen kẽ gv giải thích thêm về cách chơi để tất cả hs đều nắm vững cách chơi). sau đó, cho hs chơi chính thức: 2-3 lần (do cán sự điều khiển) a x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. 1-2 hs làm mẫu để nhắc lại cho cả lớp nhớ lại cách nhảy chia tổ và địa điểm, nêu yêu cầu kĩ thuật, thành tích và kĩ luật tập luyện, sau đó cho các em về đại điểm để tự quản tập luyện. trò chơi “ dẫn bóng”. 3. Củng cố, dặn dò : ( 5 phút ) - vừa rồi chúng ta học bài gì ? - gv cùng hs hệ thống bài - đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát: - một số động tác hồi tĩnh (do gv chọn): - gv nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài về nhà: - chuẩn bị vật liệu dụng cụ học tập đầy đủ TẬP LÀM VĂN ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN . I- YÊU CẦU : - Hiểu được yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, giấy đặt mua báo chí trong nước, biết điền những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Vở bài tập Tiếng Việt III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động: Bài cũ: Gọi 2 HS đọc lại thư chuyển tiền đã hoàn chỉnh Gọi HS nhận xét bài làm của bạn Nhận xét chung Bài mới: Giới thiệu bài Bài học hôm nay sẽ hướng dẫn các em cách điền vào một số giấy tờ in sẳn rất cần thiết trong đời sống : Điện chuyển tiền đi, giấy đặt mua báo chí trong nước Hoạt động 1: Hướng dẫn HS điền những nội dung cần thiết vào tờ giấy in sẵn. Bài tập 1: GV giải nghĩa những chữ viết tắt trong Điện chuyển tiền đi. GV hướng dẫn HS điền vào mẫu Điện chuyển tiền đi: Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập. Trong trường hợp bài tập nêu ai là người gửi, ai là người nhận. HD : Điện chuyển tiền đi cũng là một dạng gửi tiền, sẽ đến với người nhận nhanh hơn và cước phí của nó cũng cao. Lưu ý một số nội dung sau : N3 VNPT : là ký hiệu riêng của bưu điện. ĐCT : điện chuyển tiền Người gửi bắt đầu điển vào từ phần khách hàng viết : Họ tên người gửi Địa chỉ : Số tiền được gửi viết bằng số trước, bằng chữ sau Họ tên người nhận Tin tức kèm theo nếu cần Bài tập 2: GV giải thích các chữ viết tắt, các từ ngữ khó. Cần lưu ý những thông tin mà đề bài cung cấp để ghi cho đúng. Gọi HS đọc yêu cầu bài Phát giấy đặt mua báo chí trong nước cho từng HS Hướng dẫn HS cách điền Yêu cầu HS làm bài Gọi HS đọc bài và làm bài của mình. GV nhận xét. GV nhận xét. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn HS ghi nhớ cách viết các loại giấy tờ in sẳn Chuẩn bị bài sau. HS đọc yêu cầu bài tập 1 và mẫu Điện chuyển tiền đi. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp Quan sát lắng nghe 1 HS đọc thành tiếng trước lớp Quan sát, lắng nghe 1 HS chuyển tiền đã hoàn thành làm bài tập 3 – 5 HS đọc bài HS làm việc cá nhân. Một số HS đọc trước lớp. HS đọc yêu cầu bài tập và nội dung Giấy đặt mua báo chí trong nước. HS thực hiện điền vào mẫu. Một vài HS đọc trước lớp. 1 HS đọc thành tiếng Giấy đặt mua báo trong nước lắng nghe và theo dõi vào phiếu cá nhân Sinh hoạt lớp : NHẬN XÉT CUỐI TUẦN. A/ Mục tiêu : ¡ Đánh giá các hoạt động tuần 34 phổ biến các hoạt động tuần 35. * Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy . B/ Chuẩn bị : Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch tuần 35. Học sinh : Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra : -Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh . a) Giới thiệu : -Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần 1*/ Đánh giá hoạt động tuần qua. -Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt . -Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành . -Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải . 2*/ Phổ biến kế hoạch tuần 35. -Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới : -Về học tập . - Về lao động . -Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu d) Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn dò học sinh về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới . -Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt -Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt. -Lớp trưởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo các hoạt động của tổ mình . -Các lớp phó :phụ trách học tập , phụ trách lao động , chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua . -Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua. -Các tổ trưởng và các bộ phân trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch. -Ghi nhớ những gì giáo viên dặn dò và chuẩn bị tiết học sau.
Tài liệu đính kèm: