Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột mới)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột mới)

A. Mục tiêu:

Ôn tập về

- Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật.

 - Phân tích trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.

B. Đồ dùng dạy học:

- Hình 134, 135 SGK.

- Bảng phụ sơ đồ : mối quan hệ thức ăn của rmột nhóm vật nuôi , cây trồng và đông vầt sống hoang dã

 

doc 34 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 435Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34
Thứ 2
 25 / 4 /2011 
Tập đọc 
Toán
Khoa học 
Chính tả
Tiếng cười là liều thuốc bổ
Ôn tập về đại lượng (tt)
Ôn tập: Động vật – thực vật
Nghe viết: Nói ngược
Thứ 3
26 / 4 /2011 
Toán
LTVC
Mĩ thuật
Kể chuyện
Thể dục
Ôn tập về hình học
MRVT: lạc quan yêu đời
Vẽ tranh: Đề tài tự do
Kể truyện được chứng kiến hoặc tham gia
Bài 67
Thứ 4
27 / 4 /2011 
Tập đọc 
Toán
Âm nhạc
Tập làm văn 
Lịch sử 
Ăn “ Mầm đá”
Ôn tập về hình học (tt)
Ôn tập 2 bài tập đọc nhạc
Trả bài văn miêu tả con vật
Ôn tập HK II
Thứ 5
28/ 4 /2011 
Toán 
LT&C
Kĩ thuật 
Địa lí 
Đạo đức
Ôn tập về tìm số trung bình cộng
Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu
Lắp ghép mô hình tự chọn (tt)
Ôn tậpHK II
Dành cho địa phương (t3)
Thứ 6
29/ 4 /2011
Toán
Khoa học 
Tập làm văn 
Thể dục
Sinh hoạt 
Ôn tập về tìm 2 số khi biết tổng và hiệu
Ôn tập: Động vật- thực vật (tt)
ĐIền vào giấy tờ in sẵn
Bài 68
Thứ hai, ngày 25 tháng 4 năm 2011
TẬP ĐỌC
TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I –Mục tiêu
- Đọc rành mạch , trôi chảy bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.
- Hiểu ND : Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. ( trả lời được câu hỏi trong SGK) .
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Tranh minh họa bài đọc trong sách học sinh.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 – Khởi động 
2 – Bài cũ : HS đọc bài Con chim chiền chiện.
- 2 , 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài thơ.
3 – Bài mới 
Giới thiệu bài
a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện đọc: 
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: Từ đầu mỗi ngày cười 400 lần.
+Đoạn 2: Tiếp theo . làm hẹp mạch máu.
+Đoạn 3: Còn lại
+Kết hợp giải nghĩa từ: thống kê, thư giản, sảng khoái, điều trị. 
c. Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
 Các hoạt động cụ thể:
 Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
 Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
Phân tích cấu tạo của bài báo trên? Nêu ý chính của từng đọan văn? 
 - Đoạn 1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác.
 - Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ.
 - Đoạn 3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn.
- Vì sao tiếng cười là liều thuốc bổ? 
- Người ta tìm cách tạo ta tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì? 
Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng nhất? 
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: Tiếng cười .mạch máu.
- GV đọc mẫu
4 – Củng cố – Dặn dò 
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn .
- Chuẩn bị Ăn mầm đá
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
Học sinh đọc 2-3 lượt.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 
3 học sinh đọc 
-Từng cặp HS luyện đọc 
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
- Vì khi cười tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 km/ giờ, các cơ mặt thư giản, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn.
 - Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho Nhà nước.
- Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ.
Toán
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tt)
I – YÊU CẦU:
 - Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
 - Thực hiện các phép tính với só đo diện tích.
 - Bài tập cần làm bài 1; 2;3;4 
 - HS khá giỏi làm bài 3.
II Chuẩn bị:
VBT
III Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động: 
Bài cũ: Ôn tập về đại lượng (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Hướng dẫn HS lập bảng quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã học
Bài tập 2:
Hướng dẫn HS chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị nhỏ & ngược lại; từ “danh số phức hợp” sang “danh số đơn” & ngược lại
Bài tập 3:
- Hướng dẫn HS chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn dấu thích hợp
Bài tập 4:
Hướng dẫn HS tính diện tích khu đất hình vuông trồng chè & cà phê.
Hướng dẫn HS đưa bài toán đã cho về bài toán “toán học” điển hình là: “Tìm hai số khi biết tổng & tỉ số của hai số đó”. 
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Ôn tập về hình học
Làm bài trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
- HS làm bài vào vở
- Theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài của mình 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
 Bài giải
Diện tích thửa ruộng đó là 
64 x 25 = 1600 (m²)
Số thóc thu được trên thửa ruộng
1600 x = 800 (kg)
800 kg = 8 tạ 
Đáp số: 8 tạ
KHOA HỌC
ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
A. Mục tiêu: 
Ôn tập về
- Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật.
	- Phân tích trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
B. Đồ dùng dạy học:
- Hình 134, 135 SGK.
- Bảng phụ sơ đồ : mối quan hệ thức ăn của rmột nhóm vật nuôi , cây trồng và đông vầt sống hoang dã
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 – Khởi động 
2 – Bài cũ : Chuỗi thức ăn là gì?
3 – Bài mới 
 Giới thiệu bài
Bài “Ôn tập :Thực vật và động vật”
Phát triển:
Hoạt động 1:Thực hành về vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn 
-Yêu cầu hs tìm hiểu các hình trang 134, 135 SGK: mối quan hệ giữa các sinh vật bắt đầu từ sinh vật nào?
-So với sơ đồ các bài trước em có nhận xét gì?
-Nhận xét:trong sơ đồ này có nhiều mắt xích hơn:
+Cây là thức ăn của nhiều loài vật khác nhau. Nhiều loài vật khác nhau lại là thức ăn của một số loài vật khác.
+Trên thực tế, trong tự nhiên mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật còn phức tạp hơn nhiều, tạo thành lưới thức ăn.
Kết luận:
Sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng va động vật sống hoang dã:
 Đại bàng
 Gà 
 Cây lúa Rắn hổ mang 
 Chuột đồng
 Cú mèo
Hoạt động 2:Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên 
-Yêu cầu hs quan sát hình trang 136, 137 SGK:
+Kể tên những hình vẽ trong sơ đồ.
+Dựa vào hình trên nói về chuỗi thức ăn trong đó có con người.
-Trong thực tế thức ăn của con người rất phong phú. Để đảm bảo đủ thức ăn cung cấp cho mình, con người đã tăng gia sản xuất, trồng trọt và chăn nuôi. Tuy nhiên, một số người đã ăn thịt thú rừng hoặc sử dụng chúng vào việc khác.
-Hiện tượng săn bắt thú rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì?
-Điều gì xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt?
-Chuỗi thức ăn là gì?
-Nêu vai trò của thực vật trên trài đất/
Kết luận:
-Con người cũng là một thành phần của tự nhiên. Vì vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên.
-Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên trái đất được bắt đầu tù thực vật. Bởi vậy, chúng ta cần phải bảo vệ môi trường nước, không khí, bảo vệ thực vật đặc biệt là bảo vệ rừng.
4 – Củng cố – Dặn dò 
-Con người có vai trò thế nào trong chuỗi thức ăn?
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
-Các nhóm vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã bằng chữ.
-Các nhóm treo sản phẩm và đại diện trình bày trứơc lớp.
-Quan sát hình trang 136, 137 SGK.
-Kể ra..
-Các loài tảoà Cáà Người
 Cỏ à Bò à Người
-lắng nghe
- Trả lời theo hiểu biết
Chính tả
NÓI NGƯỢC
I. MỤC TIÊU:
 Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng bài vè dân gian theo thể lục bát. ; không mắc quá 5 lỗi trong bài
Làm đúng bài tập (2) ( phân biệt âm đầu , thanh dễ lẫn)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bài tập 2 viết sẳn vào bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Các hoạt động của GV
Các hoạt động của HS
1. KIỂM TRA BÀI CŨ :
Gọi 3 HS lên bảng, viết từ láy
PB : Từ láy trong đó tiếng nào cũng có âm tr hoặc ch
PN : Từ láy trong đó tiếng nào cũng có vần iêu hoặc iu.
Nhận xét chữ viết của HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI : 
Giới thiệu bài :
 Trong tiết chính tả hôm nay em sẽ viết một bài vè dân gian rất hay, hóm hỉnh có tên là Nói ngược và làm bài tập phân biệt r/d/gi và dấu hỏi, ngã.
* Hướng dẫn viết chính tả
+ Tìm hiểu bài vè
Gọi HS đọc bài vè
Yêu cầu HS đọc thầm bài vè và trả lời câu hỏi
+ Bài vè có gì đáng cười ?
+ Nội dung bài vè là gì ?
* Hướng dẫn viết từ khó :
Yêu cầu HS tìm, luyện đọc, luyện viết từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
Viết chính tả
Thu chấm chữa bài
Hướng dẫn làm bài tập
Gọi HS đọc yêu cầu nội dung bài tập
Yêu cầu HS làm việc cặp đôi
Hướng dẫn Hs dùng bút chì gạch chân dưới những từ không thích hợp.
Gọi HS nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng
Nhận xét kết luận bài đúng
3. Củng cố dặn dò :
Nhận xét tiết học
Yêu cầu Hs về nhà đọc lại bài báo. Vì sao người ta cười khi bị người khác cù ? 
Học thuộc bài vè dân gian Nói ngược và chuẩn bị bài sau.
HS thực hiện theo yêu cầu
- Lắng nghe
 - 2 HS đọc thành tiếng bài vè 
2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Bài vè có nhiều chi tiết đáng cười : ếch cắn cổ rắn, hùm nằm cho lợn liếm lông, quả hồng nuốt người già, xôi nuốt đứa trẻ, lươn nằm cho trúm bò vào ...
+ Bài vè toàn nói ngược đời, không bao giờ là sự thật nên buồn cười.
HS luyện đọc và viết các từ : ngoài đồng, liếm lông, lao đao, lượm, trúm, tóc giống, đổ vồ, chim chích, diều hâu, quạ ...
Hs viết bài
1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận
nhận xét chữa bài
1 HS đọc bài báo hoàn thiện và cả lớp chữa bài
Đáp án : giải đáp, tham gia, dùng, theo dõi, kết quả, bộ não, không thể
Thứ Ba, ngày 26 tháng 4 năm 2011
Toán
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I Mục đích - yêu cầu:
 - Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
 - Tính được diện tích hình vuơng, hình chữ nhật.
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 3, bài 4 
 - HS khá giỏi làm bài 2.
II Chuẩn bị:
VBT
III Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động: 
Bài cũ: Ôn tập về đại lượng (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
GV yêu cầu tất cả HS quan sát & nhận dạng góc.
Bài tập 2:
Hướng dẫn HS tính chu vi & diện tích các hình đã cho. So sánh các kết quả tương ứng & trả lời cho câu hỏi phần b
Bài tập 3:
- Bài a) Hướng dẫn HS củng cố kĩ năng vẽ hình chữ nhật với các kích thước  ...  , công cộng sẽ mang lại kết quả tốt đẹp gì ?
 - Luôn thực hiện tốt điều đã học 
Thứ sáu, ngày 29 tháng 4 năm 2011
TOÁN
ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT
TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. YÊU CẦU:
- Giải được bài toán về tìm hai số khi biết tổng v hiệu của hai số đó.
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3 
 - HS khá giỏi làm bài 4, bài 5.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động: 
Bài cũ: Ôn tập về tìm số trung bình cộng
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Các bước tính:
Thực hiện phép cộng (hoặc trừ) hai số
Thực hiện phép chia cho 2 để tìm x
Bài tập 2:
Các hoạt động giải toán:
Phân tích bài toán để thấy được tổng & hiệu của hai số phải tìm
Vẽ sơ đồ minh hoạ
Thực hiện các bước giải.
Bài tập 3:
- Các hoạt động giải toán:
Phân tích bài toán để thấy được tổng & hiệu của hai số phải tìm
Vẽ sơ đồ minh hoạ
Thực hiện các bước giải.
Bài tập 4:( Dành cho HS khá giỏi )
Các hoạt động giải toán:
Phân tích bài toán để thấy được tổng & hiệu của hai số phải tìm
Vẽ sơ đồ minh hoạ
Thực hiện các bước giải.
Bài 5: ( Dành cho HS khá giỏi )
- 1 HS đọc đề 
- Y/c HS tóm tắt rồi giải bài toán
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó.Làm bài trong SGK
HS sửa bài	
HS nhận xét
-1 HS đọc 
Bài giải
Đội thứ nhất trồng được là 
(1375 + 185) : 2 = 830 (cây)
Đội thứ hai trồng được là 
830 – 285 = 545 (cy)
Đáp số 545 cây
- 1 HS đọc 
 Bài giải
Chiều rộng của thửa ruộng là 
(265 – 47) : 2 = 109 (m)
Chiều di của thửa ruộng là
109 + 47 = 156 (m)
Diện tích của thửa ruộng là
156 x 109 = 17004 (m²)
Đáp số 17004 m2
- 1 HS đọc 
Bài giải
Tổng của hai số đó là
135 x 2 = 270 
Số phải tìm l 
270 – 246 = 24 
Vậy số cần tìm là 24
Đáp số: 24
- Số lớn nhất có 3 chữ số là 999. Do đó tổng của 2 số là 999
- Số lớn nhất có 2 chữ số l 99. Do đó hiệu của 2 số là 99 
Bài giải
Số bé là
(999 – 99) : 2 = 450 
Số lớn là
450 + 99 = 549 
Đáp số: Số lớn 549
 Số b 450
KHOA HỌC
ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
A. MỤC TIÊU: 
Ôn tập về
- Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật.
	- Phân tích trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình 135, 136 SGK.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I- Tổ chức
II- Kiểm tra: Kết hợp bài mới.
III- Dạy bài mới
+ HĐ2: Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên
* Mục tiêu: Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
* Cách tiến hành : 
B1: Làm việc theo cặp.
GV nêu yêu cầu HS quan sát trang135 SGK:
- Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ?
- Các cặp thảo luận theo cặp:
Dựa vào hình trên , bạn hãy nói về chuỗi thức ăn, trong đó có con người?
B2: Hoạt động cả lớp.
- Gọi 1 số học sinh trả lời câu hỏi trên.
GV treo sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên có con người dựa trên các hình có trang 136 SGK
Các loại tảo-> Cá-> người ( ăn cá hộp)
 cỏ -> bò > người.
Giảng thêm cho HS biết: Trên thực tế thức ăn của con người rất phong phú. để đảm bảo đủ thức ăn cung câp cho mình , con người đã tăng gia sản xuất, trồng trọt, chăn nuôi. 
- Hiện tượng săn bắt thú rừng , phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì?
- Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên trái đất?
* Kết luận: 
- Con người cũng là một thành viên của tự nhiên. vì vậy chúng ta phải cps nnghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng tronng tự nhiên.
- Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên trái đất bắt đầu từ thực vật. Bởi vậy, chúng ta cần phải bảo vệ môi trường nước, không khí, bảo vệ thực vật đặc biệt là bảo vệ rừng.
D. Hoạt động nối tiếp : 
- Cần làm gì để bảo vệ rừng?
- Nhận xét giờ học.
- Hát
- Hình 7: Người đang ăn cơm và thức ăn.
- Hình 8: Bò ăn cỏ.
- Hình 9: Các loại tảo -> Cá -> Cá hộp (thức ăn của người)
- Thực hiện yêu cầu theo gợi ý cùng bạn.
- HS nêu ý kiến của mình.
- Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên trái đất bắt đầu từ thực vật 
 MÔN : THỂ DỤC 
 TIẾT : 68
BÀI 68 : NHẢY DÂY – TRÒ CHƠI “DẪN BÓNG” 
I. MỤC TIÊU 
Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích
Trò chơi “dẫn bóng”. yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động để rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn.
Tham gia tích cực vào trò chơi và bài học
II. CHUẨN BỊ
địa điểm: trên sân rường hay trong nhà tập. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 
phương tiện: chuẩn bị 2 còi, mỗi hs 1 dây nhảy, sân và 2-4 quả bóng chuyền hoặc bóng đá, bóng rổ,  để tổ chức trò chơi dẫn bóng.
III. CÁC HOẠT DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút )
* chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc theo vòng tròn: 
- xoay các khớp đầu gối, hông, cổ chân, vai:
- Ôn các động tác tay, chân, lưng – bụng, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung: mỗi động tác 2x8 nhịp ( do gv hoặc cán sự điều khiển)
* Trò chơi khởi động (do gv chọn)
* Kiểm tra bài cũ (nội dung do gv chọn)
2. Bài mới :
tg
hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
20’
6’
a) nhảy dây: 9-11 phút
Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. gv hoặc 1-2 hs làm mẫu để nhắc lại cho cả lớp nhớ lại cách nhảy. gv chia tổ và địa điểm, nêu yêu cầu kĩ thuật, thành tích và kĩ luật tập luyện, sau đó cho các em về đại điểm để tự quản tập luyện. gv giúp đỡ về tổ chức và uốn nắn những động tác sai cho hs.
b) Trò chơi vận động: 9-11 phút
 trò chơi “ dẫn bóng”. gv nêu tên trò chơi, cùng hs nhắc lại cách chơi, rồi hs chơi từ 1-2 lần (xen kẽ gv giải thích thêm về cách chơi để tất cả hs đều nắm vững cách chơi). sau đó, cho hs chơi chính thức: 2-3 lần (do cán sự điều khiển)
a
 x x x x x x x x x x x x 
 x x x x x x x x x x x x 
 x x x x x x x x x x x x 
 x x x x x x x x x x x x 
Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. 
1-2 hs làm mẫu để nhắc lại cho cả lớp nhớ lại cách nhảy
chia tổ và địa điểm, nêu yêu cầu kĩ thuật, thành tích và kĩ luật tập luyện, sau đó cho các em về đại điểm để tự quản tập luyện.
trò chơi “ dẫn bóng”.
3. Củng cố, dặn dò : ( 5 phút )
- vừa rồi chúng ta học bài gì ?
- gv cùng hs hệ thống bài 
- đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát: 
- một số động tác hồi tĩnh (do gv chọn): 
- gv nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài về nhà: 
- chuẩn bị vật liệu dụng cụ học tập đầy đủ
TẬP LÀM VĂN
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN .
I- YÊU CẦU : 
- Hiểu được yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, giấy đặt mua báo chí trong nước, biết điền những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Vở bài tập Tiếng Việt 
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động: 
Bài cũ: Gọi 2 HS đọc lại thư chuyển tiền đã hoàn chỉnh
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
Nhận xét chung
Bài mới: 
Giới thiệu bài Bài học hôm nay sẽ hướng dẫn các em cách điền vào một số giấy tờ in sẳn rất cần thiết trong đời sống : Điện chuyển tiền đi, giấy đặt mua báo chí trong nước
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS điền những nội dung cần thiết vào tờ giấy in sẵn.
Bài tập 1: 
GV giải nghĩa những chữ viết tắt trong Điện chuyển tiền đi.
GV hướng dẫn HS điền vào mẫu Điện chuyển tiền đi: Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập.
Trong trường hợp bài tập nêu ai là người gửi, ai là người nhận.
HD : Điện chuyển tiền đi cũng là một dạng gửi tiền, sẽ đến với người nhận nhanh hơn và cước phí của nó cũng cao.
Lưu ý một số nội dung sau :
N3 VNPT : là ký hiệu riêng của bưu điện.
ĐCT : điện chuyển tiền
Người gửi bắt đầu điển vào từ phần khách hàng viết :
Họ tên người gửi 
Địa chỉ :
Số tiền được gửi viết bằng số trước, bằng chữ sau
Họ tên người nhận
Tin tức kèm theo nếu cần
Bài tập 2: 
GV giải thích các chữ viết tắt, các từ ngữ khó. 
Cần lưu ý những thông tin mà đề bài cung cấp để ghi cho đúng. 
Gọi HS đọc yêu cầu bài
Phát giấy đặt mua báo chí trong nước cho từng HS
Hướng dẫn HS cách điền
Yêu cầu HS làm bài
Gọi HS đọc bài và làm bài của mình. GV nhận xét.
GV nhận xét. 
Củng cố - Dặn dò: 
Nhận xét tiết học 
Dặn HS ghi nhớ cách viết các loại giấy tờ in sẳn 
Chuẩn bị bài sau.
HS đọc yêu cầu bài tập 1 và mẫu Điện chuyển tiền đi. 
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
Quan sát lắng nghe
1 HS đọc thành tiếng trước lớp
Quan sát, lắng nghe
1 HS chuyển tiền đã hoàn thành
làm bài tập
3 – 5 HS đọc bài
HS làm việc cá nhân. 
Một số HS đọc trước lớp. 
HS đọc yêu cầu bài tập và nội dung Giấy đặt mua báo chí trong nước. 
HS thực hiện điền vào mẫu. 
Một vài HS đọc trước lớp. 
1 HS đọc thành tiếng Giấy đặt mua báo trong nước
lắng nghe và theo dõi vào phiếu cá nhân
Sinh hoạt lớp : 	
 NHẬN XÉT CUỐI TUẦN.
 A/ Mục tiêu :
¡ Đánh giá các hoạt động tuần 34 phổ biến các hoạt động tuần 35.
* Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy .
B/ Chuẩn bị :
Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch tuần 35.
Học sinh : Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua .
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra :
-Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh .
a) Giới thiệu :
-Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần
1*/ Đánh giá hoạt động tuần qua.
-Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt .
-Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành .
-Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải .
2*/ Phổ biến kế hoạch tuần 35.
-Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới :
-Về học tập .
- Về lao động .
 -Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu 
d) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
-Dặn dò học sinh về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới .
-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt 
-Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt.
-Lớp trưởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo 
các hoạt động của tổ mình .
-Các lớp phó :phụ trách học tập , phụ trách lao động , chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua .
-Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua.
-Các tổ trưởng và các bộ phân trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch.
-Ghi nhớ những gì giáo viên dặn dò và chuẩn bị tiết học sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Tuan 34(1).doc