Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2010-2011 - Đặng Tân Xuân Quỳnh

Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2010-2011 - Đặng Tân Xuân Quỳnh

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Đọc diễn cảm bài văn . Đọc đúng các tiếng phiên âm tên riêng nước ngoài (Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi).

 - Đọc đúng các từ: mảnh gỗ mỏng, mỗi miếng gỗ, sao nhng, chữ gỗ.

 - Hiểu nghĩa cc từ: ngày một ngày hai, tấn tới, đắc chí, sao nhng.

2. Kĩ năng: -Hiểu nội dung : Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của R ê-Mi

3. Thái độ: - Ca ngợi tấm lòng yêu trẻ của cụ Vi-ta-li, lòng khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi.

II. Chuẩn bị:

+ GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 - Hai tập truyện Không gia đình

 - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.

+ HS: Xem trước bài.

III. Các hoạt động:

 

doc 34 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 285Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2010-2011 - Đặng Tân Xuân Quỳnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH GIẢNG TUẦN 34
Thứ 2
Chào cờ
Tập đọc
Tốn
Khoa
Kể chuyện
Thể dục
Chào cờ
Lớp học trên dường.
Luyện tập.
Tác động của con người đến(**)(****)
Kể chuyện được chứng kiến
Bài 67.
Thứ 3
Nhạc
Tốn
Địa
TLV
SHTT
(Cơ Thùy)
Luyện tập
Ơn tập học kì II
Trả bài văn tả cảnh
SHTT
Thứ 4
Tập đọc
Đạo đức
Tốn
LTVC
Kĩ thuật
Nếu trái đất thiếu trẻ em
Các hiểm họa khác
Ơn tập về biểu đồ
Mở rộng vốn từ: Quyền và bổn phận(***)
Mơ hình tự chọn: Lắp xe chở hàng (**)
Thứ 5
Khoa
Tốn
TLV
Lịch sử
Mĩ thuật
Một số biện pháp bảo vệ mơi trường (**)(****)
Luyện tập chung
Trả bài văn tả người
Ơn tập học kì II
Vẽ tranh: Đề tài tự chọn
Thứ 6
Thể dục
Tốn
LTVC
Chính tả
SHTT
Bài 68
Luyện tập chung
Ơn tập về dấu câu: (Dấu gạch ngang)
Nhớ - viết: Sang năm con lên bảy
SHTT
 Thứ 2 ngày 25 tháng 4 năm 2011
TẬP ĐỌC:
LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Đọc diễn cảm bài văn . Đọc đúng các tiếng phiên âm tên riêng nước ngoài (Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi).
 - Đọc đúng các từ: mảnh gỗ mỏng, mỗi miếng gỗ, sao nhãng, chữ gỗ...
 - Hiểu nghĩa các từ: ngày một ngày hai, tấn tới, đắc chí, sao nhãng...
2. Kĩ năng: 	-Hiểu nội dung : Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của R ê-Mi
3. Thái độ:	- Ca ngợi tấm lòng yêu trẻ của cụ Vi-ta-li, lòng khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi.
II. Chuẩn bị:
+ GV: -	Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
	 -	Hai tập truyện Không gia đình
	 -	Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
+ HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
12’
10’
8’
3’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Giáo viên kiểm tra 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Sang năm con lên bảy, trả lời các câu hỏi về nội dung bài trong SGK.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát minh hoạ Lớp học trên đường. 
- GV giới thiệu bài học.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
.Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài
Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa
Gọi HS đọc xuất xứ của trích đoạn.
Bài văn chia làm mấy đoạn?
Gọi 3 hs đọc nối tiếp 3 đoạn văn lần 1.
- Gọi 3 hs đọc nối tiếp lần 2.
+ Giới thiệu 2 tập truyện “Không gia đình” một tác phẩm hấp dẫn, được trẻ em và người lớn trên toàn thế giới yêu thích; yêu cầu các em về nhà tìm đọc truyện.
Gvghi lên bảngcác tên rieng nước ngoài Vi-ta –li ,Ca –pi ,Rê Mi
Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp 
- Gọi 1 hs đọc lại tồn bài.
Giáo viên đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm.
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
Học sinh trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài đọc dựa theo những câu hỏi trong SGK.
Yêu cầu 1 học sinh đọc thành tiếng đoạn 1.
+	Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh như thế nào?
1 học sinh đọc câu hỏi 2.
+	Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh?
Giáo viên giảng thêm: 
	Giấy viết là mặt đất, bút là những chiếc que dùng để vạch chữ trên đất.
	Học trò là Rê-mi và chú chó Ca-pi.
	+	Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi khác nhau thế nào?
+ Giáo viên yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm lại truyện, suy nghĩ, tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học?
Qua câu chuyện này em hãy cho biết nội dung bài nói gì ?
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài 
Giáo viên hướng dẫn học sinh biết cách đọc diễn cảm đoạn cuối của bài 
Tổ chức thi đọc diễn cảm 
v Hoạt động 4: Củng cố :Qua câu chuyện này em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em?
5. Tổng kết - dặn dò: 
Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn; đọc trước bài thơ Nếu trái đất thiếu trẻ con.
Nhận xét tiết học.
Hát 
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
Học sinh nói về tranh.
“Lớp học trên đường”
Hoạt động lớp, cá nhân 
 + 1Hs đọc toàn bài 
 - Quan sát tranh minh họa 
 - Đọc xuất xứ đoạn trích 
- Chia làm 3 đoạn: + Đoạn 1: Cụ Va-ta-li...mà đọc được.
	+ Đoạn 2: Khi dậy tơi...vẫy vẫy cái đuơi.
 + Đoạn 3: Từ đĩ...đứa trẻ cĩ tâm hồn. 
- 3 HS thực hiện, kết hợp nêu từ khĩ đọc: mảnh gỗ mỏng, mỗi miếng gỗ, sao nhãng, chữ gỗ...
- 3 HS thực hiện kết hợp giải nghĩa từ: Ngày một ngày hai, tấn tới, đắc chí, sao nhãng.
- HS lắng nghe.
 - Luyện đọc theo cặp 
1HS đọc toàn bài 
- HS lắng nghe.
Hoạt động nhóm, lớp.
- HS đọc thầm.
- 1HS đọc thành tiếng,Cả lớp đọc thầm.
 +	Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm ăn.
Cả lớp đọc lướt bài văn.
	+	Lớp học rất đặc biệt.
	+	Có sách là những miếng gỗ mỏng khắc chữ được cắt từ mảnh gỗ nhặc được trên đường.
+	Ca-pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra những chữ mà thầy giáo đọc lên. Có trí nhớ tốt hơn Re-mi, không quên những cái đã vào đầu. Có lúc được thầy khen sẽ biết đọc trước Rê-mi.
	+	Rê-mi lúc đầu học tấn tới hơn Ca-pi nhưng có lúc quên mặt chữ, đọc sai, bị thầy chê. Từ đó, quyết chí học. kết quả, Rê-mi biết đọc chữ, chuyển sang học nhạc, trong khi Ca-pi chỉ biết “viết” tên mình bằng cách rút những chữ gỗ.
	*	Lúc nào túi cũng đầy những miếng gỗ dẹp nên chẳng bao lâu đã thuộc tất cả các chữ cái.
	*	Bị thầy chê trách, “Ca-pi sẽ biết đọc trước Rê-mi”, từ đó, không dám sao nhãng một phút nào nên ít lâu sau đã đọc được.
	*	Khi thầy hỏi có thích học hát không, đã trả lời: Đấy là điều con thích nhất 
- Học sinh phát biểu tự do.
 Nội dung :Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi- ta-li và sự hiếu học của Rê- Mi.
- HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài 
- HS luyện đọc theo cặp 
 Lắng nghe 
- HS thi đọc diễn cảm -Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất 
-Trẻ em cần được dạy dỗ ,học hành để trở thành người chủ tương lai cảu đất nước 
- HS lắng nghe.
**********************************
Thứ 2 ngày 25 tháng 4 năm 2011
TOÁN: LUYỆN TẬP. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	 - Biết giải bài toán về chuyển động.
2. Kĩ năng: 	- Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán, chuyển động một hai động tử, chuyển động dòng nước.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	- Bảng phụ, bảng hệ thống công thức toán chuyển động.
+ HS: - SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Yêu cầu Hs làm bài toán sau: Một đội trồng cây có 50 người, trong đó số nam bằng 2/3 số nữ. Hỏi đội đó có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ?
 - Sửa bài, ghi điểm, nhận xét việc kiểm tra bài cũ.
2. Luyện tập:
* Giới thiệu bài mới: (1’)
T.gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
11’
22’
02’
HĐ 1: Củng cố kĩ năng vận dụng công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
Bài 1/171
-Gọi Hs đọc đề.
-Yêu cầu Hs nhắc lại các công thức tính quãng đường, vận tốc, thời gian.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét. 
HĐ 2: Củng cố kĩ năng giải toán về chuyển động đều
Bài 2/171
-Gọi Hs đọc đề.
-Dẫn dắt để Hs hình thành các bước giải bài toán:
+Tính vận tốc của ô tô và xe máy.
+Tính thời gian đi hết quãng đường AB của ô tô và xe máy.
+Tính thời gian ô tô đi đến trước xe máy.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét. Lưu ý: Hs có thể nhận xét: “Trên cùng quãng đường AB, nếu vận tốc ô tô gấp 2 lần vận tốc xe máy thì thời gian xe máy đi sẽ gấp 2 lần thời gian ô tô đi”
Bài 3/172:
-Gọi Hs đọc đề, nêu dạng toán.
-GV vẽ sơ đồ biểu diễn và gợi ý để Hs nhận xét: “Tổng vận tốc của 2 ô tô bằng độ dài quãng đường AB chia cho thời gian đi để gặp nhau.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
HĐ 3: Củng cố, dặn dò.
Yêu cầu Hs nêu cách tính vận tốc, quãng đường,thời gian.
-Đọc đề.
-Nhắc lại các công thức.
Bài 1: 2giờ 30 phút=2,5 giờ
Vận tốc của ơ tơ là:
120 : 2,5 = 48(km/giờ)
Nửa giờ =0,5 giờ
Quãng đường từ nhà bình đến bến xe
15 x 0,5 = 7,5 (km)
Thời gian người đĩ đi bộ là: 
6 : 5 = 1,2 (giờ) = 1 giờ12 phút
 ĐS:1 giờ12 phút
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
- Đọc đề.
-Theo dõi, trả lời.
Bài 2: Giải 
Vận tốc ôtô: 90 : 1,5 = 60 (km/giờ
Vận tốc xe máy: 60 : 2 = 30 (km/giờ)
Thời gian xe máy đi hết quãng đường AB:
	90 : 30 = 3 (giờ)
Ôtô đến trước xe máy trong:3 – 1,5 = 1,5 (giờ) = 1 giờ 30 (phút)
	 ĐS: 1 giờ 30 (phút)
Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Đọc đề, nêu dạng toán. 
-Theo dõi, nhận xét.
Bài 3: Giải
	Tổng vận tốc 2xe: 180 : 2 = 90 (km/giờ)
	Tổng số phần bằng nhau: 3 + 2 = 5 (phần)
	Vận tốc ôtô đi từ B:90 : 5 ´ 3 = 54 (km/giờ)
	Vận tốc ôtô đi từ A: 90-54 = 36 (km/giờ)
	 Đáp số : A: 36 (km/giờ)B: 54 (km/giờ)
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Trả lời.
IV. Rút kinh nghiệm:
..
Thứ 2 ngày 25 tháng 4 năm 2011
KHOA HỌC: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN 
 MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC. (**)(****)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Nêu những nguyên nhân đẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm, 
- Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
 2. Kĩ năng: 	- Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và không khí ở địa phương.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường không khí và nước.
(**) Nguyên nhân dẫn đến việc mơi trường, khơng khí và nước bị ơ nhiễm.
 + Tác hại của ơ nhiễm khơng khí và nước.
II. Chuẩn bị:
GV: - Hình vẽ trong SGK trang 128, 129. 
HSø: - SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
12’
12’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Tác động của con người đến môi t ... ọc những chỗ thầy (cô) chỉ lỗi trong bài, sửa lỗi vào lề vở hoặc dưới bài viêt.
Giáo viên theo dõi, kiểm tra học sinh làm việc.
 v Hoạt động 3: Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay.
Giáo viên đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Giáo viên nhận xét tiết học, biểu dương những học sinh viét bài đạt điểm cao, những học sinh tham gia chữa bài tốt.
Yêu cầu những học sinh viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài văn để nhận đánh giá tốt hơn; đọc lại bài Từ đơn và từ phức (Tiếng Việt 4, tập I, tr.28, 29) để chuẩn bị học tiết 3.
 + Hát 
- HS đem vở cho gv kiểm tra.
Trong tiết Tập làm văn trước, các em vừa được nhận kết quả bài làm văn tả cảnh. Tiết học này, các em sẽ được biết điểm của bài làm văn tả người. Các em chắc rất tò mò muốn biết: bạn nào đạt điểm cao nhất, bài của mình được mấy điểm. Nhưng điều quan trọng không chỉ là điểm số. Điều quan trọng là khi nhận kết quả làm bài, các em có nhận thức được cái hay, cái dở trong bài viết của mình không; có biết sửa lỗi, rút kinh nghiệm để viết lại một đoạn hoặc cả bài văn tốt hơn không.
 1 ) Nhận xét về kết quả làm bài:
Những ưu điểm chính:
	+ Xác định đề: Đúng với nội dụng, yêu cầu của đề bài (tả cô giáo, thầy giáo đã từng dạy em; tả một người ở địa phương em; tả một người em mới gặp một lần nhưng để lại cho em ấn tượng sâu sắc).
+Bố cục (đầy đủ, hợp lí), ý (đủ phong phú, mới, lạ), diễn đạt (mạch lạc, trong sáng).
b	Nêu một vài ví dụ cụ thể kèm tên học sinh.
Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một vài ví dụ.
c) Thông báo điểm số cụ thể (số điểm giỏi, khá, trung bình, yếu).
- Một số học sinh lên bảng chữa lần lượt từng lỗi.
Cả lớp tự chữa trên nháp.
Học sinh cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng.
Học sinh chép bài chữa vào vở.
Trao đổi bài với bạn bên cạnh để kiểm tra kết quả chữa lỗi.
Học sinh trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của giáo viên để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
Mỗi học sinh chọn một đoạn trong bài của mình, viết lại cho hay hơn.
Nối tiếp nhau lên trình bày trước lớp- Lớp nhận xét
- HS lắng nghe.
*****************************************
Thứ 6 ngày 29 tháng 4 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU 
 (DẤU GẠCH NGANG).
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Lập được bản tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang(BT 1); tìm được các dấu gạch ngang và nêu được tác dụng của chúng(BT 2).
2. Kĩ năng: 	- Nâng cao kĩ năng sử dụng dấu gạch ngang.
3. Thái độ: 	- Giáo dục yêu mến Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị: 
+ GV:	 Bảng phụ, phiếu học tập.
+ HS: Nội dung bài học.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
27’
5’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: MRVT: Quyền và bổn phận.
Giáo viên kiểm tra bài tập 4 của học sinh.
Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới: 
 4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Mục tiêu: Học sinh nắm được cách dùng dấu câu, tác dụng của dấu câu.
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, thảo luận.
 Bài 1Giáo viên mời 2 học sinh nêu ghi nhớ về dấu gạch ngang.
® Đưa bảng phụ nội dung ghi nhớ.Giáo viên phát phiếu bảng tổng kết cho từng học sinh.
Giáo viên nhắc học sinh chú ý xếp câu có dấu gạch ngang vào ô thích hợp sao cho nói đúng tác dụng của dấu gạch ngang.
	Bài 2 :Giáo viên giải thích yêu cầu của bài: đọc truyện ® tìm dấu gạch ngang ® nêu tác dụng trong từng trường hợp.Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3 Trong các mẫu câu đã nêu, dấu gạch ngang được dùng với tác dụng gì?
v	Hoạt động 2: Củng cố.
Nêu tác dụng của dấu gạch ngang?
Thi đua đặt câu có sử dụng dấu gạch ngang.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: Ôn tập.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Học sinh sửa bài.
Ôn tập về dấu câu _ Dấu gạch ngang
Hoạt động cá nhân, nhóm.
1 học sinh đọc yêu cầu.2 – 3 em đọc lại.
Cả lớp đọc thầm nội dung bài tập ® suy nghĩ, thảo luận nhóm đôi.
Học sinh phát biểu đại diện 1 vài nhóm.
® 2 nhóm nhanh dán phiếu bài làm bảng lớp..
1 học sinh đọc yêu cầu.
Bài 1: Tác dụng của dấu gạch ngang:
Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nĩi của nhân vật trong đối thoại
Đánh dấu phần chú thích trong câu
Đánh dấu các ý trong 1 đoạn liệt kê.
Lớp làm bài theo nhóm bàn.1 vài nhóm trình bày.Học sinh sửa bài.1 học sinh đọc toàn yêu cầu.Đánh dấu phần chú thích trong câu.Học sinh làm bài cá nhân.3, 4 học sinh làm bài phiếu lớn ® đính bảng lớp.
® Lớp nhận xét.
® Học sinh sửa bài.
Học sinh nêu.
Theo dãy thi đua.
- HS trả lời: 
- HS lắng nghe.
Thứ 6 ngày 29 tháng 4 năm 2011
CHÍNH TẢ:(Nhớ- viết)
SANG NĂM CON LÊN BẢY
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Nhớ viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng 
	- Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa các tên riêng đĩ(BT 2); viết được một tên cơ quan, xí nghiệp, cơng ty...ở địa phương(BT 3)
2. Kĩ năng: 	- Làm đúng các bài tập chính tả, viết đúng, trình bày đúng các khổ thơ.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng nhóm, bút dạ.
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
15’
14’
3’
2’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên đọc tên các cơ quan, tổ chức.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ – viết.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên nhắc học sinh chú ý 1 số điều về cách trình bày các khổ thơ, dãn khoảng cách giữa các khổ, lỗi chính tả dễ sai khi viết.
Giáo viên chấm, nhận xét.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
 Bài 2:Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.Giáo viên nhắc học sinh thực hiện lần lượt 2 yêu cầu: Đầu tiên, tìm tên cơ quan và tổ chức. Sau đó viết lại các tên ấy cho đúng chính tả.
Giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng.
	Bài 3:Yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
Hoạt động 3: Củng cố.
Thi tiếp sức.
Tìm và viết hoa tên các đơn vị, cơ quan tổ chức.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: Ôn thi.
Nhận xét tiết học. 
Hát 
2, 3 học sinh ghi bảng.
- Nhận xét.
“ Chính tả nhớ viết: Sang năm con lên bảy”
1 học sinh đọc yêu cầu bài.1 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.Lớp nhìn bài ở SGK, theo dõi bạn đọc.1 học sinh đọc thuộc lòng các khổ thơ 2, 3, 4 của bài.Học sinh nhớ lại, viết.
Học sinh đổi vở, soát lỗi.
1 học sinh đọc đề.Lớp đọc thầm.Học sinh làm bài.Học sinh sửa bài.Học sinh nhận xét.
- 1 học sinh đọc đề1 học sinh phân tích các chữ Học sinh làm bài.
Đại diện nhóm trình bày.
Học sinh sửa + nhận xét.
Học sinh thi đua 2 dãy.
- HS thực hiện.
- HS lắng nghe.
******************************************************
Thứ 6 ngày 29 tháng 4 năm 2011
TUẦN 34 - Tiết 170 : LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
- Giúp Hs tiếp tục củng cố các kĩ năng thực hành tính nhân, chia và vận dụng để tím thành phần chưa biết của phép tính; giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Yêu cầu Hs làm bài toán sau: Lúc 7 giờ một ô tô chở hàng đi từ A với vận tốc 40 km/giờ. Đến 8 giờ 30 phút một ô tô du lịch cũng đi từ A với vận tốc 65 km/giờ và đi cùng chiều với ô tô chở hàng. Hỏi đến mấy giờ thì ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng?
Giải:
Thời gian ơ tơ chở hàng đi trước ơ tơ du lịch: 8h30’ – 7h = 1,5h
Trong 1,5h ơ tơ chở hàng đã đi được: 40 × 1,5 = 60 (km)
Thời gian để ơ tơ du lịch đuổi kịp ơ tơ chở hàng: 60 : (65 – 40) = 4 (giờ)
Ơ tơ du lịch đuổi kịp ơ tơ chở hàng là: 8,5 + 4 = 12,5 (giờ)
Đáp số: 12,5 giờ.
 - Sửa bài, ghi điểm, nhận xét việc kiểm tra bài cũ.
2. Luyện tập:
* Giới thiệu bài mới: (1’)
T.gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
10’
07’
16’
02’
HĐ 1: Củng cố về phép nhân, phép chia các số.
Bài 1/176:
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét. Yêu cầu Hs nêu cách tính.
HĐ 2: Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép tính.
Bài 2/176:
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét. Yêu cầu Hs nhắc lại cách tìm thừa số, số chia, số bị chia chưa biết.
HĐ3: Giải toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.
Bài 3/176:
-Gọi Hs đọc đề.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét. 
Bài 4/176: -Gọi Hs đọc đề.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
HĐ 4: Củng cố, dặn dò.
-Yêu cầu Hs nêu cách chia Ps, chia số thập phân cho số thập phân.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét, nêu cách tính.
a> 683 × 35 = 23905; 1954 × 425 = 830450;
2438 × 306 = 746028
b> ; ; 
c> 36,66 : 7,8 = 4,7; 15,7 : 6,28 = 2,5
 27,63 : 0,45 = 61,4
d> 16h15’ : 5 = 3h15’; 14’36s : 12 = 1’13s
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét, trả lời.
a> 0,12 × X = 6 b> X : 2,5 = 4
 X = 50 X = 10
c> 5,6 : X = 4 d> X x 0,1 = 
 X = 1,4 X = 4
-Đọc đề. 
-Làm bài vào vở.
Giải:
So với 2400 kg thì số đường bán được ngày thứ ba bằng: 100% - (35% + 40%) = 25%
Số đường bán được ngày thứ ba là: 
 2400 x 25 : 100 = 600 (kg)
Đáp số: 600 kg đường.
-Nhận xét.
-Đọc đề.
-Làm bài vào vở.
So với tiền vốn thì 1 800 000 đồng bằng:
100% + 20% = 120%
Số tiền vốn để mua hoa quả là: 
1 800 000 x 100 : 120 = 1 500 000 (đồng)
Đáp số: 1500000 đồng
-Nhận xét.
-Trả lời.
IV. Rút kinh nghiệm:
..


Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 34 LOP 5.doc