Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2010-2011 - Lê Thị Huyền

Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2010-2011 - Lê Thị Huyền

I Mục tiêu

- Đọc rành mạch , trôi chảy bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.

- Hiểu ND : Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. ( trả lời được câu hỏi trong SGK) .

-Luôn sống lạc quan vui vẻ .

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa bài đọc trong sách học sinh.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 28 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 388Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2010-2011 - Lê Thị Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34
Thứ hai ngày 9 tháng 5 năm 2011
 ĐẠO ĐỨC : TIẾT 34 DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG 
 I.MỤC TIÊU
- Cung cấp và hướng dẫn cho hs biết vệ sinh các nhân – môi trường – công cộng
- Rèn kỹ năng thực hiện tốt vệ sinh cá nhân, môi trừờng- công cộng
- Hs có ý thức chấp hành và nêu gương tốt về vệ sinh cá nhân , môi trường,công cộng
 II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Nội dung về vệ sinh cá nhân , môi trường , công cộng
Sưu tầm tranh ảnh về vệ sinh cá nhân , môi trường , công cộng
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ : 
2. Bài mới :
hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : thảo luận chung 
- Thế nào là vệ sinh cá nhân , môi trường , công cộng ? 
- Vậy vệ sinh cá nhân , môi trường , công cộng là một việc làm cần thiết đòi hỏi bản thân mỗi học sinh phải thực hiện 
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm 
chia nhóm – giao việc
nhóm1 : thảo luận về những vấn đề vệ sinh cá nhân 
nhóm 2 : thảo luận những vần đề về vệ sinh môi trường 
nhóm 3 : thảo luận những vần đề về vệ sinh công cộng 
Kết luận: vì sao chúng ta cần thực hiện tốt câc vấn đề vệ sinh cá nhân-môi trường-công cộng ?
Hoạt động 3 :Tự liên hệ bản thân
-Em đã làm gì để thực hiện tốt về vệ sinh cá nhân , môi trường , công cộng ?
-Theo em những việc nào là cần làm để vệ sinh cá nhân , môi trường , công cộng ?
- Vệ sinh cá nhân là tự bản thân mỗi bản thân con người chúng ta phải luôn giữ gìn sạch sẽ về mọi mặt 
-Vệ sinh môi trường là môi trường trong sạch không bị ô nhiễm
- Vệ sinh công cộng là mọi nơi công cộng (dùng chung cho mọi người ) phải luôn luôn sạch sẽ , gọn gàng 
thảo luận
các nhóm trình bày trước lớp
các nhóm khác nhận xét
góp phần hoàn thiện hơn cuộc sống của mỗi con người và của cả cộng đồng người trên trái đất .
tự liên hệ và kể cho các bạn trong nhóm cúng nghe 
các nhóm đại diện trả lời 
nhận xét –bổ sung 
 3.Củng cố, dặn dò : 
 - Vừa rồi chúng ta học bài gì ? 
 - Thực hiện tốt vệ sinh cá nhân , môi trường , công cộng sẽ mang lại kết quả tốt đẹp gì ?
 - Luôn thực hiện tốt điều đã học
_____________________________________________________
TẬP ĐỌC: (Tiết 67 )
TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I Mục tiêu
- Đọc rành mạch , trôi chảy bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.
- Hiểu ND : Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. ( trả lời được câu hỏi trong SGK) .
-Luôn sống lạc quan vui vẻ .
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Tranh minh họa bài đọc trong sách học sinh.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 – Khởi động 
2 – Bài cũ : HS đọc bài Con chim chiền chiện.
- 2 , 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài thơ.
3 – Bài mới 
Giới thiệu bài
a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện đọc: 
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: Từ đầu mỗi ngày cười 400 lần.
+Đoạn 2: Tiếp theo . làm hẹp mạch máu.
+Đoạn 3: Còn lại
+Kết hợp giải nghĩa từ: thống kê, thư giản, sảng khoái, điều trị. 
c. Tìm hiểu bài
 Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
 Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
Phân tích cấu tạo của bài báo trên? Nêu ý chính của từng đọan văn? 
 - Đoạn 1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác.
 - Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ.
 - Đoạn 3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn.
- Vì sao tiếng cười là liều thuốc bổ? 
- Người ta tìm cách tạo ta tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì? 
Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng nhất? 
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: Tiếng cười .mạch máu.
- GV đọc mẫu
4 – Củng cố – Dặn dò 
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn .
- Chuẩn bị Ăn mầm đá
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
Học sinh đọc 2-3 lượt.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 
- Vì khi cười tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 km/ giờ, các cơ mặt thư giản, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn.
 - Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho Nhà nước.
- Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ.
3 học sinh đọc 
-Từng cặp HS luyện đọc 
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
TOÁN : ( Tiết 166 )
 ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
- Thực hiện các phép tính với só đo diện tích.
- Áp dụng kiến thức đã học vào thực tế .
II.Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC:1 hs lên bảng sửa bài
- Nhận xét cho điểm
2.Bài mới
a. Giới thiệu bài:Tiết toán hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập về đại lượng
b.Thực hành
Bài 1:1 hs đọc y/c của bài, hs làm bài vào sgk, nối tiếp nhau đọc kết quả
- Nhận xét bổ sung
Bài 2: (Luyện thêm cho HS ) 1 hs đọc y/c của bài, hs làm bài vào B
- nhận xét sửa chữa
b) 500 cm2 = 5 dm2 ; 1 cm2 = dm2
1300 dm2 = 13 m2 ; 1 dm2 = m2
60 000 cm2 = 6 m2 ; 1 cm2 = m2
c) 5 m 9 dm = 509 dm ; 8 m 50 cm = 800 50 cm
700 dm = 7 m ; 500 00cm2 = 5 m2
*Bài 3:Gọi 1 hs đọc y/c của bài,hs làm bài vào nháp ,3 hs lên bảng sửa bài
- Nhận xét sửa chữa
 Bài 4:Gọi 1 hs đọc đề bài,hs làm bài vào vở 
3.Củng cố – dặn dò
- Về nhà xem lại bài
4. Nhận xét tiết học
- Hà ăn sáng trong 30 phút
- Buổi sáng Hà ở trường trong thời gian 4 giờ
-lắng nghe
- HS đọc đề bài
- Tự làm bài
- Nối tiếp nhau đọc kết quả
1 m2 = 100 dm2 ; 1 km2 = 100 00 00 m2
1m2 = 100 00 cm2 ; 1dm2 = 100cm2
- 1 hs đọc đề bài
- hs làm bài vào B
a) 15 m2 = 15 00 00 cm2 ; m2 = 10dm2
103 m2 = 103 00 dm2 ; dm2 = 10cm2
2110 dm2 = 2110 00 cm2 ; m2 = 1000cm2
- 1 hs đọc đề bài
- hs làm việc theo cặp 
- Trình bày kết quả
2m2 5 dm2 > 25 dm2
3 dm2 5 cm2 = 305 cm2 
3 m2 99 dm2 < 4 m2 
65 m2 = 65 00 dm2 
- 1 hs đọc 
- hs làm bài vào vở
Bài giải
 Diện tích của thửa ruộng đó là:
 64 x 25 = 16 00 (m2) 
 Số thóc thu được trên thửa ruộng là :
1600 x = 800 (kg) = 8 tạ
 Đáp số : 8 tạ
KHOA HỌC : ( Tiết 67 )
ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
A. Mục tiêu: 
Ôn tập về
- Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật.
	- Phân tích trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Yêu thích môn học 
B. Đồ dùng dạy học:
- Hình 134, 135 SGK.
- Bảng phụ sơ đồ : mối quan hệ thức ăn của rmột nhóm vật nuôi , cây trồng và đông vầt sống hoang dã
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định lớp 
2 Bài cũ : Chuỗi thức ăn là gì?
3 . Bài mới 
 Giới thiệu bài
Bài “Ôn tập :Thực vật và động vật”
Hoạt động 1:Thực hành về vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn 
-Yêu cầu hs tìm hiểu các hình trang 134, 135 SGK: mối quan hệ giữa các sinh vật bắt đầu từ sinh vật nào?
-So với sơ đồ các bài trước em có nhận xét gì?
-Nhận xét:trong sơ đồ này có nhiều mắt xích hơn:
+Cây là thức ăn của nhiều loài vật khác nhau. Nhiều loài vật khác nhau lại là thức ăn của một số loài vật khác.
+Trên thực tế, trong tự nhiên mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật còn phức tạp hơn nhiều, tạo thành lưới thức ăn.
Kết luận:
Sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng va động vật sống hoang dã:
 Đại bàng
 Gà 
 Cây lúa Rắn hổ mang 
 Chuột đồng
 Cú mèo
Hoạt động 2:Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên 
-Yêu cầu hs quan sát hình trang 136, 137 SGK:
+Kể tên những hình vẽ trong sơ đồ.
+Dựa vào hình trên nói về chuỗi thức ăn trong đó có con người.
-Hiện tượng săn bắt thú rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì?
-Điều gì xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt?
-Chuỗi thức ăn là gì?
-Nêu vai trò của thực vật trên trài đất/
-Kết luận: ( SGK)
4 – Củng cố – Dặn dò 
-Con người có vai trò thế nào trong chuỗi thức ăn?
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
-Các nhóm vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã bằng chữ.
-Các nhóm treo sản phẩm và đại diện trình bày trứơc lớp.
-Quan sát hình trang 136, 137 SGK.
-Kể ra..
-Các loài tảoà Cáà Người
 Cỏ à Bò à Người
- HS nhắc lại kl 
 _____________________________________
Thứ 3 ngày 10 tháng 5 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : ( Tiết 67 )
MỞ RỘNG VỐN TỪ : LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I - YÊU CẦU
 - Biết thêm một số từ chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa ( BT1 ,) 
- Biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan , yêu đời . ( BT2, BT3 )
- Sống vui vẻ , lạc quan , yêu đời . 
II.CHUẨN BỊ:
Giấy khổ to và bút dạ
III .CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HĐ CỦA HS
a) Giới thiệu bài :Tiết LTVC hôm nay chúng ta học bài mở rộng vốn từ lạc quan yêu đời
b) Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1:Gọi 1 hs đọc đề bài 
a. Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi Làm gì ?
b.Từ chỉ cảm giác trả lời câu hỏi Cảm thấy thế nào ?
c. Từ chỉ tính tình trả lời câu hỏi Là người thế nào ?
d.Từ vừa chỉ cảm giác vừa chỉ tính tình có thể trả lời đồng thời 2 câu hỏi:Cảm thấy thế nào ? Là người thế nào ?
- HS thảo luận nhóm đôi, sắp xếp các từ đó theo bốn nhóm, 2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả
- Nhận xét sửa chữa 
Bài 2:Gọi 1 hs đọc đề bài, hs tự làm bài nối tiếp nhau đọc kết quả
- nhận xét sửa chữa
Bài 3:Gọi 1 hs đọc đề bài
- GV:Chỉ tìm các từ miêu tả tiếng cười- tả âm thanh (không tìm các từ miêu tả nụ cười như: cười ruồi,cười rượi,cười tươi,.)
- Hs trao đổi với bạn để tìm được nhiều từ miêu tả tiếng cười,y/c hs nối tiếp nhau phát biểu ý kiến mỗi em nêu một từ, đồng thời đặt câu với từ đó.Gv ghi nhanh những từ ngữ đúng, bổ sung những từ ngữ mới.
- Nhận xét sửa chữa
3.Củng cố – dặn dò
- Về nhà xem lại bài
4. Nhận xét tiết học
-lắng nghe
- 1 hs đọc đề bài
- Bọn trẻ làm gì ?
- Bọn trẻ đang vui chơi ngoài vườn hoa 
- Em cảm thấy thế nào ?
- Em cảm thấy rất vui thích
- Chú ba là người thế nào ?
- Chú ba là người vui tính./ Chú ba rất vui tính .
- Em cảm thấy thế nào ? Em cảm thấy vui vẻ.
- Chú Ba là người thế nào ? Chú ba là người vui vẻ.
- HS thảo luận nhóm
-2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả
a) vui chơi,góp vui,mua vui
b) vui thích,vui mừng,vui sướng,vui lòng,vui thú,vui vui
c. vui tính,vui nhộn,vui tươi
d. vui vẻ
- 1 hs đọc đề bài
- hs tự làm bài nối tiếp nhau đọc kết quả
VD:Cảm ơn các bạn đã đến góp vui với bọn mình.
- 1 hs đọc 
-lắng nghe
- Nối tiếp nhau trả lời
VD:cười ha hả
Anh ấy cười ha hả, đầy vẻ khoá ... ngược đời, không bao giờ là sự thật nên buồn cười.
HS luyện đọc và viết các từ : ngoài đồng, liếm lông, lao đao, lượm, trúm, tóc giống, đổ vồ, chim chích, diều hâu, quạ ...
Hs viết bài
1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận
nhận xét chữa bài
1 HS đọc bài báo hoàn thiện và cả lớp chữa bài
Đáp án : giải đáp, tham gia, dùng, theo dõi, kết quả, bộ não, không thể
_______________________________________________
Thứ sáu ngày 15 tháng 5 năm 2011
MÔN : LịCH SỬ 
 ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU 
 Ø Học xong bài này, HS biết :
 - Hệ thống được quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX.
 - Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
 - Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc.
II. CHUẨN BỊ 
 - Phiếu học tập của HS.
 - Băng thời gian biểu thị các thời kỳ lịch sử trong SGK được phóng to.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1- Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút )
 GV gọi 1 HS lên bảng và yêu cầu trả lời câu hỏi sau :
 - Em hãy mô tả lại sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế.
 2- Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
— Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân
- GV đưa ra băng thời gian, giải thích băng thời gian và yêu cầu HS điền nội dung các thời kì, triều đại vào ô trống cho chính xác
— Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp
- GV đưa ra một danh sách các nhân vật lịch sử :
+ Hùng Vương
+ An Dương Vương
+ Hai Bà Trưng
+ Ngô Quyền
+ Đinh Bộ Lĩnh
+ Lê Hoàn
+ Lý Thái Tổ
+ Lý Thường Kiệt
+ Trần Hưng Đạo
+ Lê Thánh Tông
+ Nguyễn Trãi
+ Nguyễn Huệ
v.v...
- GV yêu cầu một số HS ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử trên (khuyến khích các em tìm thêm các nhân vật lịch sử khác và kể về công lao của họ trong các giai đoạn lịch sử đã học ở lớp 4).
— Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
- GV đưa ra một số địa danh, di tích lịch sử, văn hoá có đề cập trong SGK như :
+ Lăng vua Hùng
+ Thành Cổ Loa
+ Sông Bạch Đằng
+ Thành Hoa Lư
+ Thành Thăng Long
+ Tượng Phật A-di-đa
+ v.v
- GV gọi một số HS điền thêm thời gian hoặc sự kiện lịch sử gắn liền với các đại danh, di tích lịch sử, văn hoá đó (động viên HS bổ sung các di tích, địa danh trong SGK mà GV chưa đề cập tới).
- HS dựa vào kiến thức đã học, làm theo yêu cầu của giáo viên.
- HS xung phong lên ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử trên.
- HS tìm thêm các nhân vật lịch sử khác, mỗi HS nêu tên một nhân vật.
- HS lên bảng điền thêm thời gian hoặc sự kiện lịch sử gắn liền với các đại danh, di tích lịch sử, văn hoá đó.
- HS bổ sung các di tích, địa danh trong SGK.
 3. Củng cố, dặn dò :
 4. GV tổng kết giờ học.
 - GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu về các di tích lịch sử liên quan đến các nhân vật trên.
 ___________________________________
TẬP LÀM VĂN : (Tiết 68 )
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN .
I- YÊU CẦU : 
- Hiểu được yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, giấy đặt mua báo chí trong nước, 
-Biết điền những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí.
- HS áp dụng kiến thức đã học vào thực tế
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Vở bài tập Tiếng Việt 
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2.Bài cũ: Gọi 2 HS đọc lại thư chuyển tiền đã hoàn chỉnh
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
Nhận xét chung
3.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS điền những nội dung cần thiết vào tờ giấy in sẵn.
Bài tập 1: 
GV giải nghĩa những chữ viết tắt trong Điện chuyển tiền đi.
GV hướng dẫn HS điền vào mẫu Điện chuyển tiền đi: Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập.
Trong trường hợp bài tập nêu ai là người gửi, ai là người nhận.
HD : Điện chuyển tiền đi cũng là một dạng gửi tiền, sẽ đến với người nhận nhanh hơn và cước phí của nó cũng cao.
Lưu ý một số nội dung sau :
N3 VNPT : là ký hiệu riêng của bưu điện.
ĐCT : điện chuyển tiền
Người gửi bắt đầu điển vào từ phần khách hàng viết :
Họ tên người gửi 
Địa chỉ :
Số tiền được gửi viết bằng số trước, bằng chữ sau
Họ tên người nhận
Tin tức kèm theo nếu cần
Bài tập 2: 
GV giải thích các chữ viết tắt, các từ ngữ khó. 
Cần lưu ý những thông tin mà đề bài cung cấp để ghi cho đúng. 
Gọi HS đọc yêu cầu bài
Phát giấy đặt mua báo chí trong nước cho từng HS
Hướng dẫn HS cách điền
Yêu cầu HS làm bài
Gọi HS đọc bài và làm bài của mình. GV nhận xét.
GV nhận xét. 
4.Củng cố - Dặn dò: 
Nhận xét tiết học 
Dặn HS ghi nhớ cách viết các loại giấy tờ in sẳn 
Chuẩn bị bài sau.
HS đọc yêu cầu bài tập 1 và mẫu Điện chuyển tiền đi. 
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
Quan sát lắng nghe
1 HS đọc thành tiếng trước lớp
Quan sát, lắng nghe
1 HS chuyển tiền đã hoàn thành
làm bài tập
3 – 5 HS đọc bài
HS làm việc cá nhân. 
Một số HS đọc trước lớp. 
HS đọc yêu cầu bài tập và nội dung Giấy đặt mua báo chí trong nước. 
HS thực hiện điền vào mẫu. 
Một vài HS đọc trước lớp. 
-1 HS đọc thành tiếng Giấy đặt mua báo trong nước
lắng nghe và theo dõi vào phiếu cá nhân
________________________________
TOÁN : ( Tiết 170)
ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT
TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. YÊU CẦU:
- Giải được bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 - HS giải đúng các dạng toán đã học .
- Rèn tính cẩn thận khi làm bài 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động: 
Bài cũ: Ôn tập về tìm số trung bình cộng
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Các bước tính:
Thực hiện phép cộng (hoặc trừ) hai số
Thực hiện phép chia cho 2 để tìm x
Bài tập 2:
Các hoạt động giải toán:
Phân tích bài toán để thấy được tổng & hiệu của hai số phải tìm
Vẽ sơ đồ minh hoạ
Thực hiện các bước giải.
Bài tập 3:
- Các hoạt động giải toán:
Phân tích bài toán để thấy được tổng & hiệu của hai số phải tìm
Vẽ sơ đồ minh hoạ
Thực hiện các bước giải.
Bài tập 4:( Dành cho HS khá giỏi )
Các hoạt động giải toán:
Phân tích bài toán để thấy được tổng & hiệu của hai số phải tìm
Vẽ sơ đồ minh hoạ
Thực hiện các bước giải.
Bài 5: ( Dành cho HS khá giỏi )
- 1 HS đọc đề 
- Y/c HS tóm tắt rồi giải bài toán
4.Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó.Làm bài trong SGK
HS sửa bài	
HS nhận xét
-1 HS đọc 
Bài giải
Đội thứ nhất trồng được là 
(1375 + 185) : 2 = 830 (cây)
Đội thứ hai trồng được là 
830 – 285 = 545 (cy)
Đáp số 545 cây
- 1 HS đọc 
 Bài giải
Chiều rộng của thửa ruộng là 
(265 – 47) : 2 = 109 (m)
Chiều di của thửa ruộng là
109 + 47 = 156 (m)
Diện tích của thửa ruộng là
156 x 109 = 17004 (m²)
Đáp số 17004 m2
- 1 HS đọc 
Bài giải
Tổng của hai số đó là
135 x 2 = 270 
Số phải tìm l 
270 – 246 = 24 
Vậy số cần tìm là 24
Đáp số: 24
- Số lớn nhất có 3 chữ số là 999. Do đó tổng của 2 số là 999
- Số lớn nhất có 2 chữ số l 99. Do đó hiệu của 2 số là 99 
Bài giải
Số bé là
(999 – 99) : 2 = 450 
Số lớn là
450 + 99 = 549 
Đáp số: Số lớn 549
 Số b 450
ĐỊA LÝ
ÔN TẬP
I - YÊU CẦU:
- Chỉ được trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam :
+ Dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-Xi-Păng, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và các đồng bằng Duyên Hải Miền Trung ; các cao nguyên ở Tây Nguyên.
+ Một số thành phố lớn
+ Biển Đông, các đảo và quần đảo chính
- Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước ta : Hà Nội, Thành Phố Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẳng, Cần Thơ, Hải Phòng.
- Hệ thống tên một số dân tộc ở : Hoàng Liên Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên Hải Miền Trung; Tây Ngyên.
- Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ở các vùng : núi, cao nguyên, đồng bằng, biển, đảo.
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ tự nhiên, công nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam.
Bản đồ khung Việt Nam treo tường.
Phiếu học tập có in sẵn bản đồ khung.
Các bảng hệ thống cho HS điền.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: 
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV treo bản đồ khung treo tường, phát cho HS phiếu học tập
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm 
GV phát cho mỗi nhóm một bảng hệ thống về các thành phố như sau: 
Tên thành phố 	Đặc điểm tiêu biểu
Hà Nội
Hải Phòng 
Huế
Đà Nẵng 
Đà Lạt
TP. Hồ Chí Minh
 Cần Thơ
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
4.Củng cố 
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
5.Dặn dò: 
Chuẩn bị kiểm tra học kì II
HS điền các địa danh của câu 2 vào lược đồ khung của mình.
HS lên điền các địa danh ở câu 2 vào bản đồ khung treo tường & chỉ vị trí các địa danh trên bản đồ tự nhiên Việt Nam.
HS làm câu hỏi 3 (hoàn thành bảng hệ thống về các thành phố)
HS trao đổi trước lớp, chuẩn xác đáp án.
Sinh hoạt lớp : 	
 NHẬN XÉT CUỐI TUẦN.
 A/ Mục tiêu :
¡ Đánh giá các hoạt động tuần 34 phổ biến các hoạt động tuần 35.
* Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy .
B/ Chuẩn bị :
Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch tuần 35.
Học sinh : Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua .
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra :
-Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh .
a) Giới thiệu :
-Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần
1*/ Đánh giá hoạt động tuần qua.
-Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt .
-Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành .
-Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải .
2*/ Phổ biến kế hoạch tuần 35.
-Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới :
-Về học tập .
- Về lao động .
 -Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu 
d) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
-Dặn dò học sinh về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới .
-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt 
-Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt.
-Lớp trưởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo 
các hoạt động của tổ mình .
-Các lớp phó :phụ trách học tập , phụ trách lao động , chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua .
-Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua.
-Các tổ trưởng và các bộ phân trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch.
-Ghi nhớ những gì giáo viên dặn dò và chuẩn bị tiết học sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA tuan 34.doc