A. Kiểm tra bài cũ: Vì sao phải tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo?
- Nhận xét, đánh giá.
B .Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng
2. Tìm hiểu bài:
*HĐ1: Thảo luận nhóm
- Củng cố thế nào và vì sao phải lich sự với mọi người? các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội. Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ ,giữ gìn
-HS trình bày , nhận xét ,
-GVchốt lại
*HĐ2: Liên hệ
- HS đưa ra các việc làm thể hiện lich sự với mọi người? Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ ,giữ gìn các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội.
- HS nhận xét, trao đổi
- GV chốt lại
* HĐ 3: Đóng vai
--Luyện tập thực hành kỹ năng về các hành vi đã học trong các bài đạo đức.
- HS đọc tình huống, phân vai, thảo luận
- Đóng vai trên lớp
- Nhận xét trao đổi, GV chốt lại
Tiết 4: Đạo đức: thực hành kỹ năng cuối học kỳ 2 và cuối năm. I. Mục tiêu: - Củng cố về Tôn trọng luật giao thông, Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo và ý thức bảo vệ môi trường. -Luyện tập thực hành kỹ năng về các hành vi đã học trong các bài đạo đức -Giáo dục HS thói quen đạo đức tốt II. đồ dùng học tập: - Câu hỏi ôn tập- Các tình huống sắm vai III. hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy T/g Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: Vì sao phải tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo? - Nhận xét, đánh giá. B .Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng 2. Tìm hiểu bài: *HĐ1: Thảo luận nhóm - Củng cố thế nào và vì sao phải lich sự với mọi người? các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội. Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ ,giữ gìn -HS trình bày , nhận xét , -GVchốt lại *HĐ2: Liên hệ - HS đưa ra các việc làm thể hiện lich sự với mọi người? Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ ,giữ gìn các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội. - HS nhận xét, trao đổi - GV chốt lại * HĐ 3: Đóng vai --Luyện tập thực hành kỹ năng về các hành vi đã học trong các bài đạo đức. - HS đọc tình huống, phân vai, thảo luận - Đóng vai trên lớp - Nhận xét trao đổi, GV chốt lại 3 .Củng cố - dặn dò - Hệ thống nội dung bài 3’ 30’ 2’ - HS trả lời - Ghi tên bài lên bảng - HS thảo luận , trao đổi ,nhận xét Hai bài -Lịch sự với mọi người -Giữ gìn các công trình cộng -Hoạt động cá nhân HS trình bày , nhận xét -Các tình huống đóng vai ở nội dung 2bài trên -Đóng vai -HS nhận xét trao đổi Tiết 7: Kĩ thuật Lắp ghép mô hình tự chọn (tiếp) I. Mục tiêu: - Biết tên gọi và chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. - Lắp được từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính nhẩm cẩn thận, an toàn lao động khi thao tác tháo, lắp các chi tiết của mô hình. II. Đồ dùng dạy - học - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. đồ dùng + chuẩn bị bài GV nhận xét. 2. Bài mới: a. GTB - GĐB: b. Nội dung Hoạt động 2 : Chọn và kiểm tra các chi tiết. * HS phải chọn và kiểm tra các chi tiết đúng và đủ - HS chọn đúng đủ các chi tiết và xếp từng loại vào nắp hộp. Hoạt động 3: HS thực hành lắp mô hình đã chọn a. Lắp từng bộ phận b. Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh. - GV yêu cầu HS thực hiện nghiêm túc đầy đủ . - HS thực hành lắp ghép mô hình tự chọn. - GV quan sát HS thực hành - GV nhắc nhở HS còn lúng túng k 4. Đánh giá kết quả học tập - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá - GV nhận xét kết quả học tập của HS - HS dựa vào tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành. - GV nhắc HS tháo lắp các chi tiết và xếp gọn vào hộp. C. củng cố - dặn dò - Về nhà tập tháo lắp - chuẩn bị bài sau. Tiết 7: Thể dục Bài 69 : Di chuyển tung và bắt bóng. Trò chơi : Trao tín gậy I – Mục tiêu : - Ôn di chuyển tung và bắt bóng : HS thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích . - Trò chơi : Trao tín gậy : HS tham gia chơi tương đối chủ động để rèn luyện sự khéo léo , nhanh nhẹn . II - Địa điểm , phương tiện . -Sân trường : Vệ sinh sạch sẽ , an toàn . - CB 2 còi , 2-4 quả bóng , kẻ sân... III – Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung T Phương pháp tổ chức 1 – Phần mở đầu : - Tập trung lớp , phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học . -Chạy theo 1 hàng dọc . - Bài thể dục . - Trò chơi khởi động . 2 – Phần cơ bản : a – Di chuyển tung hoặc chuyền và bắt bóng . b – Trò chơi vận động : - Trò chơi : Trao tín gậy . 3 – Phần kết thúc : - Hệ thống bài . - Đi đều theo hàng dọc . -1 số động tác hồi tĩnh . - Đánh giá nhận xét . 10’ 14’ 6’ 5’ - Tập trung HS theo đội hình hàng ngang , nghe GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học . - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc theo vòng tròn . - HS tập bài thể dục 1 lần . - HS chơi trò : Kết bạn . +Đi chuyển tung hoặc chuyền và bắt bóng : - GV cho 2 HS lên làm mẫu . - GV giải thích cách chơi. - GV nêu kỹ thuật và kỷ luật luyện tập . - HS tập theo nhóm - GV uốn nắn sửa sai . +Trò chơi : - GV nêu tên trò chơi , HS nhắc lại cách chơi , HS chơi thử . - HS chơi . - GV theo dõi và giúp đỡ HS chơi. - HS nhắc lại nội dung bài . - Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát - Cho HS tập 1 số động tác hồi tĩnh . Tiết 5: Thể dục Bài 70 : Tổng kết môn học . I – Mục tiêu : - Tổng kết môn học : HS hệ thống được những kiến thức kỹ năng cơ bản đã học trong năm , đánh giá được sự cố gắng và những điểm còn hạn chế , kết hợp có tuyên dương, khen thưởng những HS hoàn thành tốt . II - Địa điểm , phương tiện . - Trong lớp học - Một số dụng cụ của môn học ... III – Nội dung và phương pháp lên lớp . 1 – Phần mở đầu : - GV tập trung lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học . - HS vỗ tay hát . - Trò chơi : Kết bạn . 2 – Phần cơ bản : - GV hệ thống hoá các nội dung đã học trong năm. - GV ghi vào bảng - Cho 1 số HS lên thực hiện 1 số động tác ... - GV công bố kết quả và tinh thần thái độ của HS đối với môn TD - Nhắc nhở 1 số hạn chế cần khắc phục trong năm học tới . - Tuyên dương 1 số tổ , cá nhân có thành tích và tinh thần học tập , rèn luyện tốt . Hệ thống kiến thức , kỹ năng I - Đội hình đội ngũ : II – Bài thể dục phát triển chung : III – Bài tập RLTTCB . -IV – Môn tự chọn : V – Trò chơi vận động Tiết 4: Khoa học Ôn tập học kỳ II. I – Mục tiêu : Giúp HS - Mối quan hệ giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh. - Vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất. - Khả năng phán đoán, giải thích một số hiện tượng về nước, không khí, ánh sáng, nhiệt. - Thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. - Vai trò của không khík, nước trong đời sống. II - Đồ dùng dạy –học . câu hỏi 23, phô tô cho từng nhóm HS . III - Hoạt động dạy- học . Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng vẽ chuỗi t/ă trong tự nhiên, trong đó có con người và giải thích. II. Bài mới: a. GTB - GĐB B. Nội dung: HĐ1: Trò chơi: Ai nhanh - Ai đúng GV: Tổ chức cho HS thi trong từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS - 4 HS làm việc trong nhóm dưới sự chỉ đạo của nhóm trưởng và GV. - GV phát phiếu cho từng nhóm. Y/c nhóm trưởng đọc nội dung câu hỏi, các thành viên xung phong trả lời, nhận xét, thư ký ghi lại câu trả lời của các bạn. - Gọi HS lên bản thi. - HS tiếp nối nhau trả lời: - HS phát biểu và thư ký ghi lại - Đại diện của các nhóm lên trình bày - GV nhận xét đánh giá câu trả lời của từng nhóm. - Tuyên dương các nhóm trả lời đúng. HĐ2: Ôn tập về nước, không khí, ánh sáng, sự truyền nhiệt. - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS. - Hoạt động trong nhóm dưới sự hướng dẫn của GV, điều khiển của nhóm trưởng. - Y/c: Nhóm trưởng đọc câu hỏi, các thành viên trong nhóm cùng lựa chọn phương án trả lời và giải thích tại sao. - GV đi giúp đỡ từng nhóm - Gọi HS trình bày, các nhóm khác bổ sung. - Đại diện của 2 nhóm lên trình bày - Nhận xét, kết luận về câu trả lời đúng. - GV kết luận:... Hoạt động 3: Trò chơi: Chiếc bình dinh dưỡng. - Cách tiến hành: + GV tổ chức cho HS chơi theo 2 đội, mỗi đội cử 3 thành viên tham gia thi. + Nhận xét - Nội dung thi trong thiết kế bài soạn tập 2. Hoạt động 4: Thi nói về: Vai trò của nước, không khí trong đời sống. Cách tiến hành: + GV cho HS tham gia thi chia thành 2 nhóm, mỗi nhóm 5 HS. - Luật chơi: Bốc thăm đội hỏi trước. Đội này hỏi, đội kia trả lời. Câu trả lời đúng tính 10 điểm. Khi trả lời đúng, mới có quyền hỏi lại. - GV gợi ý HS hỏi về: vai trò của nước, không khí đối với đời sống của con người, động vật, thực vật. - Nhận xét, tổng kết trò chơi. - Gọi 2 HS trình bày lại vai trò của nước và không khí đối với đời sống. - Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. 3. Củng cố - dặn dò: - Về nhà học bài - chuẩn bị bài sau Tiết 7: Sinh hoạt: Tổng kết năm học. I. Mục tiêu: - Nêu được ưu khuyết điểm trong tuần 35. Đề ra phương hướng sinh hoạt hè 2008 . - Sinh hoạt lớp với chủ đề " Bác Hồ" - Giáo dục để hs biết học tập rèn luyện để trở thành HS ngoan. II. Chuẩn bị: ND sinh hoạt. III. Các hoạt động dạy - học. 1. Nêu ưu khuyết điểm trong tuần, năm học. - Cho các tổ tự kiểm điểm để thấy ưu khuyết điểm của mình trong cả năm học . - GV nhận xét chung về ưu khuyết điểm của từng HS trong tuần và cả năm học để HS có hướng phấn đấu trong hè và năm học tới. 2. Tổ chức tổng kết về những hiểu biết về Bác thông qua các câu chuyện kể chuyện về tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. + Tổ chức cho HS tham gia thi CĐ cấp huyện 2 em Linh và Ngọc 3. Phương hướng hè năm 2008. - Tìm đọc về các câu chuyện về Bác Hồ. - Tiếp tục học tốt và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy - Phụ đạo hs yếu - Tổ chức HS lao động vệ sinh trong hè 2008. Tiết 3: Toán Tiết 171: ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó I- Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về : -Giải bài toán về tìm 2 số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó -Rèn kỹ năng thực hiện phép tính cho HS . II - Đồ dùng dạy – học . -Bảng phụ , vở toán . III – Hoat động dạy – học . Hoạt động dạy Hoạt đông học A – Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS chữa bài tập 4 (175) -Nhận xét cho điểm . B – Bài mới ; 1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng . 2- HD HS ôn tập : *Bài 1(176): GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài -Cho HS nêu cách tính tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó -Cho HS tự làm bài .và viết số vào bảng số -GV nhận xét cho điểm *Bài 2 (176): GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài -Cho HS nêu cách tính tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó -Cho HS tự làm bài .và viết số vào bảng số -GV nhận xét cho điểm . *Bài 3 (176): GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu -YC HS nêu cách làm và làm bài *Bài 5 (176): Gọi HS đọc đề nêu cách làm . -Cho HS làm bài .Chữa bài . C – Củng cố – Dặn dò : -Nhận xét giờ học . -Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau. BTVN 4 (176) -HS chữa bài . -HS nhận xét . -1HSlàm bảng , HS lớp làm vở. Tổng 91 170 216 Tỉ số ... 1/6 2/3 3/5 Số bé 13 68 81 Số lớn 77 102 135 -1HS làm bảng ; HS lớp làm vở . Hiệu 72 63 105 Tỉ số 1/5 3/4 4/7 Số bé 18 189 140 Số lớn 90 252 245 -HS làm bài Đáp số : kho1:600tấn kho 2: 750tấn -HS vẽ sơ đồ tóm tắt và giải : Đáp số : Con : 6 tuổi Mẹ : 33tuổi Thứ ba ngày tháng 5 năm 2009 Tiết 1: Toán TIết 172: Luyện tập chung I- Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về : ... Thơ Hai bài thơ sáng tác trong hai hoàn cảnh rất đặc biệt đều thể hiện tinh thần lạc quan, yêu đời của Bác Hồ. Vương quốc vắng nụ cười (p 2) Trần Đức Tiến Văn xuôi Nhờ một chú bé, nhà vua và cả vương quốc biết cười, thoát khỏi cảnh buồn chán và nguy cơ tàn lụi. Con chim chiền chiện Huy Cận Thơ H.ảnh con chim chiền chiện bay lượn, hát ca giữa không gian cao rộng, thanh bình là hình ảnh của cuộc sống tự do, ấm no, hạnh phúc, gieo trong lòng người cảm giác yêu đời, yêu c sống. Tiếng cười là liều thuốc bổ Báo Giáo dục và thời đại Văn xuôi Tiếng cười, tính hài hước làm cho con người khoẻ mạnh, sống lâu hơn. Ăn "Mầm đá" Truyện dân gian Việt Nam Văn xuôi Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa. IV- củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà luyện đọc - chuẩn bị bài sau Tiết 1: Tiếng việt: ôn tập cuối học kỳ ii (Tiết 2) i- mục tiêu - Kiểm tra đọc - hiểu (lấy điểm) - Yêu cầu như ở tiết 1. - Hệ thống hoá và củng cố các từ ngữ thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới và Tinh yêu cuộc sống. - Hiểu nghĩa các từ thuộc chủ điểm, củng cố kĩ năng đặt câu. ii- Đồ dùng dạy - học - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng. iii- các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học i- giới thiệu bài ii- kiểm tra đọc - GV tổ chức kiểm tra HS đọc lấy điểm. Cách tiến hành như đã giới thiệu ở tiết 1. iii- thống kê các từ đã học Bài 2- Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1HS đọc yêu cầu của bài. - Phát phiếu học tập cho từng nhóm - HS trao đổi thảo luận - Chia lớp thành các nhóm sao cho mỗi nội dung sau có thể có từ 3 nhóm làm. + Ghi lại những từ ngữ, tục ngữ đã học trong các tiết mở rộng vốn từ ở chủ điểm, TY cuộc sống. - Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng. Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhóm bạn. - GV ghi nhanh vào phiếu các từ HS bổ sung. - Nhận xét, kết luận các từ đúng. Bài 3- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV hỏi: Những từ ngữ nào trong bảng từ trên em chưa hiểu nghĩa? - Tiếp nối nhau nêu những từ mình chưa hiểu nghĩa. - Gọi HS giải nghĩa các từ bạn vừa nêu. Nếu HS giải thích chưa rõ GV có thể giải nghĩa lại. - Tiếp nối nhau giải nghĩa các từ bạn chưa hiểu. - Yêu cầu HS đặt câu với các từ vừa giải nghĩa. GV chú ý sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS. - Tiếp nối nhau đặt câu trước lớp. III- CủNG Cố - DặN Dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà quan sát rộng hoặc sưu tầm tranh (ảnh) về cây xương rồng. Tiết 2: Tiếng việt: ôn tập cuối học kỳ ii (Tiết 3) i- mục tiêu - Kiểm tra đọc (lấy điểm) (yêu cầu như tiết 1) - Thực hành viết đoạn văn miêu tả cây cối. ii- đò dùng dạy - học - Phiếu ghĩn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng (như tiết 1). - HS chuẩn bị tranh (ảnh) cây xương rồng. III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học i- giới thiệu bài ii- kiểm tra đọc - GV tổ chức kiểm tra lấy điểm. Cách tổ chức như đã giới thiệu ở tiết 1. iii- thực hành viết đoạn văn miêu tả cây cối. Bài 2- Gọi HS đọc ycầu và ndung bài tập. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm trong SGK. - Hỏi: Cây xương rồng có những đặc điểm gì nổi bật? - Tiếp nối nhau phát biểu. + Cây xương rồng là loài cây có thể sống được ở nơi khô cạn, sa mạc. + Cây xương rồng chứa nhiều nước, có gai sắc nhọn, có mủ trắng, lá nhỏ. + Nhựa xương rồng rất độc. + Xương rồng được trồng để làm hàng rào hoặc làm thuốc. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS đọc bài làm của mình. GV chú ý sửa lỗi diễn đạt, dùng từ cho từng HS. - 3 đến 5 HS đọc đoạn văn. - Cho điểm những HS viết tốt. iV- Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn miêu tả cây xương rồng và tiếp tục luyện đọc. Thứ tư ngày tháng 5 năm 2009. Tiết 1: Tiếng việt: ôn tập cuối học kỳ ii (Tiết 4) i- mục tiêu - Ôn luyện về các kiểu câu: câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến. - Ôn lại về trạng ngữ, ý nghĩa của trạng ngữ. ii- đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK- Giấy khổ to và bút dạ. iii- các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học i- giới thiệu bài ii- ôn tập Bài 1,2- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội dung. - Ycầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm bài văn, tìm các câu hỏi, câu cảm, câu khiến, câu kể và viết vào giấy khổ to. - Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận lời giải đúng. - Trong bài văn trên có 1 câu hỏi, 2 câu cảm, 2 câu khiến, 2 câu còn lại đều là câu kể. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Tiến hành tương tự bài 2. - Có một lần, trong giờ tập đọc,tôi nhét tờ giấy thấm vào mồm TN: Chỉ thời gian - Ngồi trong lớp, tôi lấy lưỡi đẩy đi đẩy lại cục giấy thấm trong mồm, thích thú TN:Chỉ nơi chốn. - Chuyện xảy ra đã lâu TN: Chỉ thời gian - Thực tình tôi chẳng muốn kể và thấy ngượng quá TN: Chỉ nguyên nhân. - Tôi cố tình làm thế để khỏi phải đọc bài TN: Chỉ mục đích - Nhưng dù sao cũng phải nói ra để không bao giờ mắc lỗi như vậy nữa TN: Chỉ mục đích iii- củng cố - dặn dò + Câu chuyện kể về điều gì? + Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Nhận xét tiết học. Tiết 3: Tiếng việt: ôn tập cuối học kỳ ii (Tiết 5) i- mục tiêu - Kiểm tra đọc (lấy điểm) (yêu cầu như tiết 1). - Nghe - viết chính xác, đẹp bài thơ Nói với em. II- Đồ dùng dạy - học - Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng (như ở tiết 1). iii- các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học i- giới thiệu bài ii- kiểm tra đọc - GV tổ chức kiểm tra HS đọccác bài tậpđọc đã học. Cách tổ chức như đã giới thiệu ở tiết 1. iii- viết chính tả a) Tìm hiểu nội dung bài thơ - Gọi HS đọc bài thơ Nói với em - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp. + Nhắm mắt lại, em nhỏ sẽ thấy được điều gì? + Nhắm mắt lại em nhỏ sẽ nghe được tiếng chim hót, tiếng bà kể chuyện, gặp bà tiên, chú bé đi hài bảy dặm, cô Tấm, cha mẹ. + Bài thơ muốn nói lên điều gì? + Bài thơ nói về trẻ em luôn được sống trong tình yêu thương, trong những câu chuyện cổ tích và trong thiên nhiên tươi đẹp. b) Hướng dẫn viết từ khó - HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. - HS đọc và viết các từ: nhắm mắt, lộng gió, lích rích, chìa vôi, sớm khuya, vật vả. c) Nghe - viết chính tả. d) Soát lỗi, chấm bài iii- củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc và chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Tiếng việt: ôn tập cuối học kỳ ii (Tiết 6) i- Mục tiêu - Kiểm tra đọc - hiểu (lấy điểm) - yêu cầu như tiết 1. - Thực hành viết đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật. ii- đồ dùng dạy - học - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng (như tiết 1). - Tranh minh hoạ về chim bồ câu. iii- các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học i- giới thiệu bài ii- kiểm tra đọc - GV tổ chức kiểm tra HS đọc lấy điểm các bài tậpđọc đã học. Cách tổ chức như đã giới thiệu ở tiết 1. iii- thực hành viết đoạn văn Bài 2- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung thành tiết trước lớp. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ về hoạt động của chim bồ câu. - GV hỏi: Em sẽ miêu tả hoạt động nào của chim bồ câu? - HS nối tiếp nhau trả lời: + Khi chim bồ câu nhặt thóc. + Khi chim bồ câu m ẹ mớm mồi cho con. + Khi đôi chim bồ câu đang rỉa lông, rỉa cánh. + Khi chim bồ câu thơ thẩn trên mái nhà. - GV hướng dẫn: Đoạn văn mà các em vừa đọc được trích từ sách phổ biến khao học, ở đây người ta tả rất tỉ mỉ tại sao bồ câu lắc đầu liên tục. Trong đoạn văn của mình các em miêu tả hoạt động của chim bồ câu gắn với tình cảm của mình. Như vậy đoạn văn mới hay được. - Lắng nghe. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS đọc bài văn của mình. GV chú ý sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS. - 5 đến 7 HS đọc đoạn văn của mình. - Cho điểm HS viết đạt yêu cầu. iii- củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. Tiết 3: Tiếng việt: Kiểm tra: đọc- viết (Tiết 7) ( Thực hiện ND ôn luyện tiết 7- SGK) --------------------------------------------------------- Tiết 4: Tiếng việt: Kiểm tra: đọc- viết (Tiết 8) ( Thực hiện ND ôn luyện tiết 8- SGK) --------------------------------------------------------- Tiết 5: Tiếng việt(ôn) Tlv: miêu tả con vật i- mục tiêu - HS thực hành viết bài văn miêu tả con vật. - Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. ii- đồ dùng dạy - học - Bảng lớp viết sẵn các đề bài cho HS lựa chọn. iii- các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học i- kiểm tra bài cũ II- thực hành viết - GV cho HS chọn 1 trong 4 đề bài sau: 1. Viết một bài văn tả con vật mà em yêu thích. Trong đó sử dụng lối mở bài gián tiếp . 2. Viết một bài văn tả con vật nuôi trong nhà . Trong đó sử dụng cách kết bài mở rộng . 3. Viết một bài văn tả con vật nuôi ở vườn thú mà em có dịp quan sát. Trong đó sử dụng lối mở bài gián tiếp . 4. Viết một bài văn tả con vật lần đầu tiên em nhìn thấy trong đó sử dụng cách kết bài mở rộng . - Cho HS viết bài . - Thu, chấm một số bài . - Nêu nhận xét chung . Tiết 6: Tiếng việt(ôn) Ltvc: thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu i- mục tiêu - Hiểu tác dụng và ý nghĩa của trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu. - Xác định được trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu. Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện vào câu cho phù hợp. ii- đồ dùng dạy - học iii- các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học i- kiểm tra bài cũ - Nhận xét, cho điểm:... ii- dạy - học bài mới 1- Giới thiệu bài 2- Luyện tập - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - 3 HS đọc, lớp đọc thầm. Bài 1- Gọi HS đọc ycầu và ndung bài tập - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét, chữa bài cho bạn (nếu sai) - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ. Đặt câu có trạng ngữ chỉ phương tiện phù hợp với mỗi con vật. - 3 đến 5 HS tiếp nối đặt câu: + Bằng đôi cánh mềm mại, chú chim câu - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS tự làm bài. - Gọi HS đọc đoạn văn. GV cùng HS sửa lỗi cho bạn. - Đọc bài, nhận xét. - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình. - Nhận xét, cho điểm HS viết đạt yêu cầu. - 3 đến 5 HS đọc đoạn văn. iii- củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện đoạn văn.
Tài liệu đính kèm: