I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học( tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKII
- Hiểu nội dung chính cửa từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được thể loại( thơ, văn xuôi) của bài tập đọc thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống
II. Đồ dùng dạy học.
- 19 Phiếu ghi các bài tập đọc, HTL từ đầu học kì II.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
2. Kiểm tra tập đọc và HTL . ( Khoảng 1/6số học sinh trong lớp)
- Bốc thăm, chọn bài: - Hs lên bốc thăm và xem lại bài 2p.
- Đọc hoặc HTL 1 đoạn hay cả bài : - Hs thực hiện theo yêu cầu trong phiếu.
- Hỏi về nội dung để hs trả lời: - Hs đọc và trả lời câu hỏi.
- Gv đánh giá bằng điểm. - Hs nào chưa đạt yêu cầu về nhà đọc tiếp và kiểm tra vào tiết sau.
Tuần 35: Thứ tư ngày 12 tháng 5 năm 2010 Tập đọc (dạy bài thứ 2) Ôn tập cuối học kì II (Tiết 1) I. Mục tiêu: - đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học( tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKII - Hiểu nội dung chính cửa từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được thể loại( thơ, văn xuôi) của bài tập đọc thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống II. Đồ dùng dạy học. - 19 Phiếu ghi các bài tập đọc, HTL từ đầu học kì II. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC. 2. Kiểm tra tập đọc và HTL . ( Khoảng 1/6số học sinh trong lớp) - Bốc thăm, chọn bài: - Hs lên bốc thăm và xem lại bài 2p. - Đọc hoặc HTL 1 đoạn hay cả bài : - Hs thực hiện theo yêu cầu trong phiếu. - Hỏi về nội dung để hs trả lời: - Hs đọc và trả lời câu hỏi. - Gv đánh giá bằng điểm. - Hs nào chưa đạt yêu cầu về nhà đọc tiếp và kiểm tra vào tiết sau. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. ? Lập bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Khám phá thế giới và tình yêu cuộc sống. - Tên bài, tên tác giả. - Thể loại, - Nội dung chính. - Tổ chức hs trao đổi theo N2: - Hs làm bài vào phiếu và nháp. - Trình bày: - Lần lượt đại diện các nhóm nêu. Lớp nx bổ sung, - Gv nx chung chốt ý đúng: 4. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. VN đọc bài tập đọc HTL từ học kì II. Toán Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó. I. Mục tiêu: - Giải được bài toán "Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó" II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ta làm ntn? - 2 hs lên bảng nêu, lớp trao đổi, nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. Bài 1,2. ( hai cột đầu) - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs tự tính vào nháp: - Gv cùng hs nx, chốt bài đúng: - Nêu miệng và điền kết quả vào . Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi cách làm bài. - Làm bài vào nháp: - Gv cùng hs nx, chữa bài. - 1 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi nháp kiểm tra, nx, bổ sung. Ta có sơ đồ: Kho 1: Kho 2: Theo sơ đồ, tổng số phàn bằng nhau là: 4 + 5 = 9 (phần) Số thóc của kho thứ nhất là: 1350 : 9 x 4 = 600(tấn) Số thóc của kho thứ hai là: 1350 - 600 = 750 (tấn) Đáp số: Kho 1: 600 tấn thóc. Kho 2: 750 tấn thóc. Bài 5. ( HS khá giỏi làm) làm bài vào vở, thu chấm. - Cả lớp làm, 1 hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài: Bài giải Sau 3 năm nữa, mẹ vẫn hơn con 27 tuổi, ta có sơ đồ: Tuổi mẹ: Tuổi con: Hiệu số phần bằng nhau là: 4 - 1 = 3 (phần) Tuổi con sau 3 năm nữa là: 27 : 3 = 9 (tuổi) Tuổi con hiện nay là: 9 - 3 = 6 (tuổi) Tuổi mẹ hiện nay là: 27 + 6 = 33 ( tuổi) Đáp số: Mẹ : 33 tuổi Con: 6 tuổi. 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn làm bài tập VBT. _______________________________ Chính tả Ôn tập cuối học kì II (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nắm ở một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học( Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống) ; bước đầu giải thích được nghĩa từ và đặt câu với từ ngữ thuộc hai chủ điểm ôn tập. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu tiết 1. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC. 2. Kiểm tra tập đọc và HTL (1/6 số h /s trong lớp).Thực hiện như T 1. 3. Bài tập. Bài 2. Lập bảng thống kê các từ đã học trong 2 chủ điểm. - Chia lớp làm 2 nhóm: - Hs đọc yêu cầu bài. - Mỗi nhóm thống kê từ ở một chủ điểm. - Mỗi nhóm cử một nhóm nhỏ viết bài vào phiếu: - 2 bạn viết bài vào phiếu. - Trình bày: - Đại diện nhóm trình bày, nhóm kia nx, bổ sung. - Gv nx chung, khen nhóm hoạt động tích cực. VD: Chủ điểm Khám phá thế giới - Hoạt động du lịch - Đồ dùng cần cho chuyến du lịch Va li, cần cẩu, lều trại, quần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể thao, thiết bị nghe nhạc, điện thoại, đồ ăn, nước uống, ... Địa điểm tham quan Phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm,... - Tình yêu cuộc sống Những từ có tiếng lạc - lạc thú, lạc quan Những từ phức chứa tiếng vui Vui chơi, giúp vui, mua vui, vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui vui, vui nhộn, vui tươi, vui vẻ. Từ miêu tả tiếng cười Khanh khách, rúc rích, ha hả, cười hì hì, hi hí, hơ hơ, hơ hớ, khành khạch, khúc khích, rinh rích, sằng sặc, sặc sụa,... Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài. - Yc hs làm mẫu trước lớp: - 1 hs nêu. - Hs trao đổi theo cặp: - Từng cặp trao đổi. - Nêu miệng: - Nhiều học sinh nêu. - Gv cùng hs nx chốt bài đúng. - VD: Từ góp vui. Tiết mục văn nghệ hề của lớp 4A góp vui cho đêm liên hoan văn nghệ. 4. Củng cố, dặn dò.- Nx tiết học, vn ôn bài. __________________________________ Thứ năm ngày 13 tháng 5 năm 2010 Kể chuyện: (day bài thứ 3) Ôn tập cuối học kì II (Tiết 3) I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Dựa vào đoạn văn nói về một cây cụ thể hoặc hiểu biết về 1 loài cây, viết được đoạn văn tả cây cối rõ những đặc điểm nổi bật. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu tiết 1. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC. 2. Kiểm tra tập đọc và HTL (1/6 số h /s trong lớp).Thực hiện như T 1. 3. Bài tập2. - Gv hướng dẫn hs viết bài: - Hs đọc yêu cầu bài và đọc nội dung bài. - Viết đoạn văn khác miêu tả cây xương rồng. - Chú ý: Viết đặc điểm nổi bật của cây, có ý nghĩ, cảm xúc của mình vào. - Hs viết đoạn văn. - Trình bày: - Gv nx chung, ghi điểm. - Nhiều học sinh đọc, lớp nx, bổ sung. 4. Củng cố, dặn dò. - Vn đọc bài và hoàn thành bài văn vào vở. Toán Luyện tập chung. I. Mục tiêu: - Vận dụng được bốn phép tínhvới phân số để tính giá trị của biểu thức và tìm một thành phần chưa biết của phép tính. - Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của 2 số? - 2 hs nêu, lớp trao đổi, nx. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. . Bài 2. - Hs nêu yêu cầu bài. - Hs tự làm bài vào nháp: - Gv cùng hs nx, trao đổi chữa bài. - Cả lớp làm,4 hs lên bảng chữa bài. a. (Bài còn lại làm tương tự) Bài 3. Cách làm tương tự bài 2. - Gv cùng hs nx, chữa bài. a. X - b. X : X= 8 x X = 2. Bài 4: ( HS khá giỏi làm thêm) Hs làm bài vào nháp, nêu miệng và trao đổi cách làm bài: - Kết quả 3 số là: 27; 28; 29. Bài 5. Hs làm bài vào vở, chấm bài: - Cả lớp, 1 hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài: Ta có sơ đồ: Tuổi con: Tuổi bố: Hiệu số phần bằng nhau là: 6 -1 = 5 (phần) Tuổi con là: 30 : 5 = 6 ( tuổi) Tuổi bố là: 6 + 30 = 36 ( tuổi) Đáp số: Con : 6 tuổi. Bố: 36 tuổi. 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học, vn ôn bài. ________________________________- Thể dục: Di chuyển tung và bắt bóng - Trò chơi Trao tín gậy I. Mục tiêu: - Thực hiện cơ bản đúng động tác di chuyển tung và bắt bóng, động tác nhẹ nhàng, số lần thực hiện cần nhiềucàng tốt. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Sân trờng, vệ sinh, an toàn. - Phơng tiện: còi, bóng, kẻ sân. III. Nội dung và phơng pháp lên lớp. Nội dung Định lợng Phơng pháp 1. Phần mở đầu. 6-10 p - ĐHT + + + + - Lớp trởng tập trung báo sĩ số. - Gv nhận lớp phổ biến nội dung. - Chạy nhẹ nhàng theo 1 vòng tròn. +Ôn bài TDPTC. *Trò chơi: Tìm ngời chỉ huy. G + + + + + + + + - ĐHTL : 2. Phần cơ bản: 18-22 p a. Di chuyển tung và bắt bóng: b. Trò chơi: trao tín gậy. - ĐHTL: - Cán sự điều khiển. - Tập theo tổ. - Nêu tên trò chơi: Hs nhắc lại cách chơi, chơi thử và chơi chính thức. 3. Phần kết thúc. 4 - 6 p - Gv cùng hs hệ thống bài. - Hs đi đều hát vỗ tay. - Gv nx, đánh giá kết quả giờ học. - ĐHTT: ___________________________________ Kể chuyện Ôn tập cuối học kì II (Tiết 4) I. Mục tiêu: - Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến trong bài văn; tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc sgk. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài: Nêu Mđ, yc. 2. Bài tập. Bài 1,2. - Hs đọc yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm lại truyện có một lần. - Tìm trong bài các câu: - Hs nêu miệng, lớp nx trao đổi, bổ sung. - Gv nx chốt câu đúng: - Câu hỏi: Răng em đau, phải không? - Câu cảm: ôi, răng đau quá! Bộng răng sưng của bạn ấy chuyển sang má khác rồi! - Câu khiến: Em về nhà đi! Nhìn kìa! - Câu kể: Các câu còn lại trong bài. Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs nêu miệng. - Câu có trạng ngữ chỉ thời gian: - Câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn: - Gv cùng hs nx chốt câu đúng. Có một lần, trong giờ tập đọc, tôi nhét tờ giấy thấm vào mồm. Chuyện xảy ra đã lâu. Ngồi trong lớp, tôi lấy lưỡi đẩy đi đẩy lại cục giấy thấm trong mồm... 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn học ôn đọc tiếp bài. -------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 14 tháng 5 năm 2010 Tập làm văn ( dạy bài thứ 4) Ôn tập cuối học kì II (Tiết 6) I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 - Dựa vào đoạn văn nói về một con vật cụ thể hoặc hiểu biết về 1 loài vật, viết được đoạn văn tả con vật rõ những đặc điểm nổi bật. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu tiết 1. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC. 2. Kiểm tra tập đọc và HTL ( số h /s còn lại trong lớp).Thực hiện như T 1. 3. Bài tập2. - Gv hướng dẫn hs viết bài: - Hs đọc yêu cầu bài và đọc nội dung bài. - Viết đoạn văn khác miêu tả hoạt động chim bồ câu. - Chú ý: Viết đặc điểm nổi bật của chim bồ câu, có ý nghĩ, cảm xúc của mình vào. - Hs viết đoạn văn. - Trình bày: - Gv nx chung, ghi điểm. - Nhiều học sinh đọc, lớp nx, bổ sung. 4. Củng cố, dặn dò. - Vn đọc bài và hoàn thành bài văn vào vở. Chuẩn bị KT cuối năm. _________________________________-- Thể dục Tổng kết môn học I.Mục tiêu: Nhắc lại được những nội dung cơ bản đã học trong năm và thực hiện cơ bản đúng các động tác theo yêu càu của GV II. Địa điểm : Trong lớp học. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. 6-10 p - Gv nhận lớp phổ biến nội dung. - Hát, vỗ tay. *Trò chơi: hát truyền. - Cả lớp. 2. Phần cơ bản: 18-22 p - Hệ thống các nội dung trong năm học. - Nhắc nhở một số hạn chế. - Tuyên dương hs hoàn thành tốt. - Mỗi nội dung yêu cầu 1 số hs thực hiện. 3. Phần kết thúc. 4 - 6 p - Hát vỗ tay. - Gv dặn dò chung. - Hs đứng tại chỗ. Thứ bảy ngày 15 tháng 5 năm 2010 Luyện từ và câu ( tiết 7) ( Dạy bài thứ 5) Kiểm tra cuối học kì 2: ( Đọc - hiểu ) I. Mục tiêu: - Kiểm tra( Đọc) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đè KT môn Tiếng Việt lớp 4, HKII (Bộ GD và ĐT - đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, lớp 4, tập hai, NXB giáo dục2008) II. Các HĐ dạy - học : 1. GT bài: 2. Kiểm tra đọc: - Gv cho HS bốc bài đọc, trả lời câu hỏi trắc nghiệm vào giấy - HDHS nắm vững y/c của đề Đề bài SGK –T7,8 - Đọc kĩ bài. - Khoanh vào ý đúng hoặc vào ý đúng nhất. Lúc đầu làm bằng bút chì KT lại chính xác khoanh bằng bút mực. 3. Thu bài:- Câu trả lời đúng - Chép đề, làm bài. - Làm bài. 4. Tổng kết - dặn dò: - NX giờ học ___________________________________ Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Viết số - Chuyển đổi các số đo khối lượng. - Tính giá trị của biểu thức có chứa phân số. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. - Chữa bài 5/177. - 2 hs lên bảng chữa bài, lớp nx, trao đổi cách làm bài và bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm: - KQ: 230 - 23 = 207; 680+68 = 748. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. Bài 1. Viết số: - 3 Hs lên bảng viết , lớp viết bảng con. - Gv cùng hs nx, chữa bài: Các số: 365 847; 16 530 464; 105 072 009. Bài 2. ( Cột 1 và 2) - Hs làm bài vào nháp, lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài: a. 2 yến = 20 kg; 2 yến 6 kg = 26 kg. (Bài còn lại làm tương tự) Bài 3. ( cột b,c, d) -Làm tương tự bài 2. - hs chữa bài: d.; ( Bài còn lại làm tương tự) Bài 4. Hs làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài, 1 hs lên bảng chữa bài. - Gv thu chấm một số bài: - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài giải Ta có sơ đồ: Hs trai: Hs gái: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần) Số học sinh gái của lớp học đó là: 35 : 7 x 4 = 20 (học sinh) Đáp số: 20 học sinh. Bài 5. ( HS khá giỏi làm) - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs nêu miệng, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chốt ý đúng: - Hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài bằng chiều rộng. - Hình chữ nhật có thể coi là hình bình hành đặc biệt. 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, chuẩn bị tiết sau KT cuối năm. Ghi chú : ( Giáo án buổi 2 soạn ở sổ)
Tài liệu đính kèm: