Giáo án Lớp 4 - Tuần 35 - Năm học 2011-2012 - Vũ Đức Tứ

Giáo án Lớp 4 - Tuần 35 - Năm học 2011-2012 - Vũ Đức Tứ

I. MỤC TIÊU

 - Củng cố kiến thức giải bài toán: Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó.

- Rèn kĩ năng giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó .

- HS có ý thức trong học tập.

 II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

 - Bảng phụ kẻ sẵn như bài tập 1, 2 sgk.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

Gọi 2 em lên bảng:

 Nêu các cách giải của bài toán " Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu của hai số" .

- Nhận xét, chấm điểm.

2. Dạy - học bài mới : (30’)

2.1 Giới thiệu bài: (1’)

 

docx 22 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 287Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 35 - Năm học 2011-2012 - Vũ Đức Tứ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày tháng 05 năm 2012
Tiết 1 – Buổi sáng – Chào cờ
Tiết 2- Buổi sáng - Tập đọc 
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU 
 	- Rèn luyện kĩ năng đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học (90 tiếng/phút);bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được ba đoạn văn, đoạn thơ đã học ở HK2.
	-Hiểu được nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, nhận biết được thể loại (thơ, văn xuôi) của bài tập đọc thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới, tình yêu cuộc sống.
- Giáo dục HS biết rung cảm trước vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước, biết sống đẹp.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 - Phiếu viết tên từng bài tập đọcvà HTL.
 - Bảng phụ kẻ sẵn BT 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra Tập đọc và HTL.
- Nêu yêu cầu của tiết học.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài ( HS xem lại bài khoảng 1-2 phút )
 GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời, GV nhận xét, ghi điểm.
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng ) theo yêu cầu trong phiếu.
2.Bài tập:
Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm: Khám phá thế giới hoặc Tình yêu cuộc sống. 
-HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Nêu tên những bài tập đọc thuộc hai chủ điểm trên: (Cho hs nêu miệng trước, hs khác bổ sung) 
- HS nêu miệng: Đường đi Sa Pa, Trăng ơi từ đâu đến, hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất, Dòng sông mặc áo, Vương quốc vắng nụ cười, Ngắm trăng, Không đề, Con chim chiền chiện, Tiếng cười là liều thuốc bổ, Ăn mầm đá.
- GV phát bảng nhóm cho một số HS.
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
Đại diện vài nhóm trình bày. 
Nhóm khác NX, bổ sung
- GV nhận xét chốt kq đúng. 
a) Chủ điểm Khám phá thế giới:
TT
Tên bài
Tác giả
Thể loại
Nội dung chính
1
Đường đi Sa Pa
Nguyễn Phan Hách
Văn xuôi
Ca ngợi cảnh đẹp Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến cảnh đẹp đất nước.
2
Trăng ơi  Từ đâu đến
Trần Đăng Khoa
Thơ
Thể hiện tình cảm gắn bó với trăng, với quê hương, đất nước.
3
Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
Hồ Diệu Tần, Đỗ Thái
Văn xuôi
Ma-gien – lăng cùng đoàn thủy thủ trong chuyến thám hiểm hơn một nghìn ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
4
Dòng sông mặc áo
Nguyễn Trọng Tạo
Thơ
Dòng sông duyên dáng luôn đổi màu - sáng , trưa, chiều, tối – như mỗi lúc lại khoác lên mình một chiếc áo mới.
5
Ăng – co Vát
Sách: Những kì quan thế giới.
Văn xuôi
Ca ngợi vẻ đẹp của khu đền Ăng – co Vát, Cam – pu chia.
6
Con chuồn chuồn nước
Nguyễn Thế Hội
Văn xuôi
Miêu tả vẻ đẹp của con chuồn chuồn nước , thể hiện tình yêu đối với quê hương.
b) Chủ điểm: Tình yêu cuộc sống:
TT
Tên bài
Tác giả
Thể loại
Nội dung chính
1
Vương quốc vắng nụ cười
Trần Đức Tiến
Văn xuôi
Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.
2
Ngắm trăng – Không đề 
Hồ Chí Minh
Thơ
Tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống, yêu thiên nhiên, không nản chí trước những khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ.
3
Cong chim chiền chiện
Huy Cận
Thơ
HÌnh ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống.
4
Tiếng cười là liều thuốc bổ
Báo: Giáo dục và thời đại.
Văn xuôi
Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu.
5
Ăn “mầm đá”
Truyện dân gian Việt Nam
Văn xuôi
Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống.
3.Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị cho tiết học sau
Tiết 3- Buổi sáng - Toán
ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT
TỔNG HOẶC HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ.
( trang 176)
I. MỤC TIÊU 
 	- Củng cố kiến thức giải bài toán: Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Rèn kĩ năng giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó . 
- HS có ý thức trong học tập.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 - Bảng phụ kẻ sẵn như bài tập 1, 2 sgk.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Gọi 2 em lên bảng: 
 Nêu các cách giải của bài toán " Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu của hai số" .
- Nhận xét, chấm điểm. 
2. Dạy - học bài mới : (30’)
2.1 Giới thiệu bài: (1’) 
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.2.Hoạt động dạy học:
 . 
Bài 1: 
- GV đưa bảng phụ kẻ sẵn như sgk.
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- 2 HS nêu
- Yêu cầu HS làm bài.
- HS làm tính ở vở nháp, điền kết quả bằng bút chì vào SGK. 1 em làm bài vào bảng nhóm.
- Nhận xét, chữa bài.
Tổng 2 số
91
170
216
Tỉ số
16
23
35
Số bé
13
68
81
Số lớn
78
102
135
Bài 2: Hướng dẫn tương tự bài 1.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- 2 HS nêu
- Yêu cầu HS làm bài.
- HS làm tính ở vở nháp, điền kết quả bằng bút chì vào SGK. 1 em làm bài vào bảng nhóm.
- Nhận xét, chữa bài.
Hiệu 2 số
72
63
105
Tỉ số
15
34
47
Số bé
18
189
140
Số lớn
90
252
245
Bài 3:
- HS đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Tổng: 1350 tấn
Tỉ số: 45. Số thóc mỗi kho:.tấn?
- Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số.
- Nêu các bước giải bài toán đó. 
- Các bước giải: 
+ Vẽ sơ đồ đoạn thẳng minh hoạ bài toán.
+ Tìm tổng số phần bằng nhau. 
+ Tìm số thóc ở mỗi kho. 
- HS làm vở, 1 hs lên bảng làm bài.
Bài giải:
Theo bài ra ta có sơ đồ:
 ? tấn
Kho 1:
 1350 tấn
Kho 2:
 ? tấn
Tổng số phần bằng nhau là :
4 + 5 = 9 (phần)
Kho thứ nhất chứa số thóc là :
1350 : 9 x 4 = 600 (tấn)
Kho thứ hai chứa số thóc là :
1350 : 9 x 5 = 750 (tấn)
Đáp số: Kho 1: 600 tấn; kho 2: 750 tấn
Bài 4: Khuyến khích HS khá, giỏi thực hiện. 
- Nêu yêu cầu bài toán.
- Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Nêu tóm tắt bài toán.
- HS nêu: Tổng: 56, tỉ số 34; Bánh: hộp? Kẹo:..hộp?
- 1 hs làm bài trên bảng, dưới lớp làm bài vào vở.
- GV chốt kết quả: 
Bài giải:
Ta có sơ đồ: 
 ? hộp
Kẹo :
 56 hộp
Bánh:
 ? hộp
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 (phần)
Số hộp kẹo là:
56 : 7 x 3 = 24 (hộp)
Số hộp bánh là:
56 – 24 = 32 (hộp)
Đáp số: 24 hộp kẹo và 32 hộp bánh.
Bài 5 Khuyến khích HS khá, giỏi thực hiện. 
- HS đọc đề bài
- Nêu các bước giải bài toán. 
- HS nêu
- Mẹ hơn con 27 tuổi cho ta biết thông tin gì?
- Cho ta biết hiệu tuổi mẹ và tuổi con là 27.
- Sau 3 năm nữa tuổi con bằng mấy phần tuổi mẹ?
- Sau 3 năm nữa tuổi con bằng 14 tuổi mẹ
- Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số.
- Giải bài toán dạng này ta cần thực hiện theo những bước nào?
- B1: Xác định hiệu, tỉ số (nếu chưa có)
+ B2: Vẽ sơ đồ minh họa.
+ B3: Tìm hiệu số phần bằng nhau.
+ B4: Tìm hai số.
 - HS làm vở,1 HS làm bài vào bảng nhóm.
Bài giải:
Ta có sơ đồ tuổi mẹ và tuổi con sau 3 năm nữa:
 ? tuổi
Tuổi con:
 27 tuổi
Tuổi mẹ :
 ? tuổi
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
4 – 1 = 3 (phần)
Tuổi con sau 3 năm nữa là:
27 : 3 = 9 (tuổi)
Tuổi con hiện nay là:
9 – 3 = 6 (tuổi)
Tuổi mẹ hiện nay là:
6 + 27 = 33 (tuổi)
Đáp số: con 6 tuổi, mẹ 33 tuổi.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Tóm tắt ND. Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 5- Buổi sáng- Ôn Toán 
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU 
 	- Rèn luyện thực hiện các phép tính đối với phân số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giải các bài tập trong VBT
- Giải các bài tập trong VBT
Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
2. Tính giá trị các biểu thức sau:
Cả lớp làm bài vào vở Ôn luyện.
a) 34 + 38 - 14 = 68 + 38 - 28 = 6+ 3-28 = 78 
b) 713 + 1539 x 35 = 713 + 313 = 1013
c) 94 x 818 : 56 = 94 x 818 x 65 = 65 
d) 1115 - 536 : 2524 = 1115 - 536 x 2425 = 1115 - 215 = 915 = 35
Ôn tập (tiết 3)
I.Mục tiêu
- Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ “Nói với em”.Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc- học thuộc lòng.
- Rèn luyện KN nghe –viết đúng chính tả.
- Có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép sẵn bài viết.
III.Các hoạt động dạy-học: 
A. KTBC: 
KT vở viết của HS
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Kiểm tra TĐ - HTL: (13’) Như tiết 1.
3. Nghe-viết chính tả( Nói với em) 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV đọc toàn bài chính tả.
- GV hỏi về nội dung bài thơ:
+ Theo em bài thơ có nội dung gì?( HS giỏi)
- GV nhắc HS chú ý cách trình bày bài thơ, những từ ngữ dễ viết sai: Lộng gió, lích rích, chìa vôi, sớm khuya..
- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết.
-GV đọc cho HS soát lại.
- GV chấm 7-10 bài, nhận xét chung.
4.Củng cố, dặn dò: 
- GVnhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS theo dõi trong SGK.
-HS đọc thầm lại bài thơ 
- Trẻ em sống giữa thế giới của thiên nhiên, thế giới của những câu chuyện cổ tích, giữa tình yêu thương của cha mẹ. 
- HS nghe viết chính tả.
- HS đổi vở soát lỗi
Thứ ba, ngày 26 tháng 04 năm 2011
Tiết 1- Buổi sáng- Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG (176)
I. MỤC TIÊU 
 - Củng cố kiến thức về số đo diện tích, tính giá trị của biểu thức có chứa phân số.Tìm một thành phần chưa biết của phép tính, giải một số bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
- HS có ý thức trong học tập.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
	- Bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Gọi 2 em lên bảng .
- Nhận xét, chấm điểm. 
2. Dạy - học bài mới : (30’)
2.1 Giới thiệu bài: (1’) 
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.2.Hoạt động dạy học:
 . 
Bài 1:
 HS nêu yêu cầu bài toán.
- Nêu tên tỉnh và diện tích tương ứng và so sánh diện tích các tỉnh rồi sắp xếp.
- Tỉnh nào có DT lớn nhất? DT bé nhất?
- HS xem bảng SGK và làm việc nhóm đôi.
- GV chốt lời giải đúng.
- Kon Tum, Lâm Đồng, Gia Lai, Đắk Lắk
Bài 2: Tính.
- Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức không có dấu ngoặc đơn?
- Thực hiện từ trái sang phải hoặc Nhân chia trước cộng trừ sau.
- GV chốt lời giải đúng.
a) 25 + 310 - 12 = 410 + 310 - 510 = 4+ 3-510 = 210 = 15
b) 811 + 833 x 34 = 811 + 211 = 1011
c) 79 x 314 : 58 = 79 x 314 x 85 = 415 
d) 512 - 732 : 2116 = 512 - 7 ...  ước giống nghĩa của chữ hoà nào dưới đây?
a) Hoà nhau.
b) Hoà tan
c) Hoà bình
7) Câu: Nhà vua lệnh cho tôi đánh tan hạm đội địch" là loại câu gì?
a) Câu kể
b) Câu hỏi
c) Câu khiến
8) Trong câu : "Quân trên tàu trông thấy tôi, phát khiếp." ,bộ phận nào là chủ ngữ.
a) Tôi
b) Quân trên tàu
c) Trông thấy.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học. 
- Dặn dò chuẩn bị thi cuối kì.
Thứ năm, ngày 28 tháng 4 năm 2011
Tiết 1- Buổi sáng - Toán
LUYỆN TẬP CHUNG (Trang178)
 I. MỤC TIÊU 
 	- Củng cố về viết số, chuyển đổi đơn vị đo khối lượng, tính giá trị của biểu thức chứa phân số.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Gọi 2 em lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào nháp:
Tính tổng, hiệu , tích, thương của và 
- Nhận xét, chấm điểm. 
2. Dạy - học bài mới : (30’)
2.1 Giới thiệu bài: (1’) 
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.2.Hoạt động dạy học:
 . 
Bài 1: (178) 
2 – 3 em đọc yêu cầu bài tập.
Nhận xét, chốt kết quả đúng.
- HS tự viết số vào vở.
a) 365 847; b) 16 530 464; c) 105 072 009
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- 2 em đọc yêu cầu của bài tập.
-Hai đơn vị đo khối lượng liền kề hơn kém nhau bao nhiêu lần?
-Hai đơn vị đo khối lượng liền kề hơn kém nhau 10 lần.
Cả lớp dùng bút chì điền vào SGK và đổi chéo bài tự kiểm tra lẫn nhau trong nhóm đôi, 3 em làm bài vào bảng nhóm.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
a)2 yến = 20 kg; 2 yến6kg = 26 kg; 40 kg = 4 yến
b) 5tạ = 50 kg; 5 tạ 75kg = 575 kg; 800 kg = 8 tạ.
 5 tạ = 50 yến;9 tạ 9 kg = 909 kg; 25 tạ = 40 kg
c)
1tấn = 1000kg; 4 tấn = 4000 kg; 2 tấn 800kg = 2800 kg
1 tấn = 10 tạ; 7000kg = 7 tấn; 12000 kg = 12 tấn
3 tấn 90 kg = 3090 kg; 34 tấn = 750 kg; 6000 kg = 60 tạ
- Bài tập củng cố kiến thức gì?
- Củng cố lại mỗi quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng và cách đổi ở các trường hợp.
Bài 3: 
Nêu yêu cầu.
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức có chứa nhiều phép tính.
- Thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau. Nếu chỉ có riêng tính cộng, trừ hoặc nhân, chia thì thực hiện phép tính từ trái sang phải.
- Làm bài cá nhân
- 4 em làm bài vào bảng nhóm, cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét, chấm một số bài.
a) 25 + 12 + 710 = 410 + 510 + 710 = 1610
b) 49 + 118 - 56 = 13172 - 56 = 13172 - 6072 =5172
c) 920 - 815 x 512 = 920 - 29 = 81180 - 40180 = 41180
d) 23 : 45 : 712 = 23 x 54 x 127 = 107
- Bài tập củng cố vấn đề gì?
Củng cố lại thứ tự thực hiện các phép tính trong 1 biểu thức. 
Bài 4: 
3 em đọc đề bài toán, cả lớp đọc thầm.
- Bài toán cho biết gì? 
BT hỏi gì?
- Có : 35 học sinh; Trai = 34 gái.
- HS gái: bạn?
- Hãy xác định dạng toán.
- Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Nêu các bước giải?
- 1 em làm bài vào bảng nhóm, cả lớp làm bài và vở.
- GV chấm bài 1 số em
Bài giải:
Theo bài ra ta có sơ đồ:
HS trai:
 30 hs
HS gái:
 ? hs
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
4 + 3 = 7 (phần)
Số học sinh gái là:
35 : 7 x 4 = 20 (học sinh)
Đáp số: 20 học sinh gái.
Bài 5: 
- HS đọc đề toán.
- Chia lớp thành các nhóm đôi.
- Thảo luận nhóm đôi, tìm ra các đặc điểm giống nhau.
- GVchốt ý đúng.
a) Hình vuông và hình chữ nhật có cùng đặc điểm là: Có 4 góc vuông; có từng cặp đối diện song song và bằng nhau; có các cặp cạnh liên tiếp vuông góc với nhau; hai đường chéo bằng nhau.
b) Hình bình hành và hình chữ nhật có cùng đặc điểm là:
Có từng cặp đối diện song song và bằng nhau.
3. Củng cố, dặn dò:
- NX giờ học.
- Dặn HS ôn bài để chuẩn bị kiểm tra.
Tiết 3 - Buổi chiều - Ôn Toán 
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU 
 	- Rèn kĩ năng tính giá trị biểu thức. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giải các bài tập trong VBT
- Giải các bài tập trong VBT Toán
Thứ sáu, ngày 29 tháng 4 năm 2011
Kiểm tra định kỳ
Tiếng Việt
Ôn tập (tiết 8)
I.Mục tiêu:
- Học sinh nghe viết chính xác đoạn văn: " Trăng lên" của nhà văn Thạch Lam. Viết được một đoạn văn miêu tả ngoại hình của con vật mà em thích.
- Rèn KN viết đúng, viết đẹp và kĩ năng quan sát và viết đoạn văn.
- Có ý thức trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép bài chính tả.
- Tranh ảnh một số con vật.
III. Các hoạt động dạy học
A. KTBC: 
Đọc cho HS viết 1 số từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng l/n
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Chính tả( Nghe viết): 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV giới thiệu đoạn viết: Trăng lên.
- Hướng dẫn viết những từ dễ viết sai:
 Rặng tre, thoang thoảng, hiu hiu, thơm ngát.
- GV đọc đoạn viết từng câu để học sinh viết.
- GV đọc soát lỗi.
- GV chấm 1 số bài , nx chung
3) Tập làm văn. 
- Đoạn văn miêu tả ngoại hình của con vật thuộc phần nào trong bài văn miêu tả con vật?
- Nêu tên con vật mà em định tả.
- Khi tả ngoại hình em chú ý miêu tả những đặc điểm gì của con vật?
- GV nhận xét, chấm một số bài.
4. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Khi miêu tả con vật em cần chú ý gì khi tả?( Quan sát kĩ con vật, tránh cách viết liệt kê..)
- HS đọc đoạn viết.
- HS viết từ dễ viết sai vào giấy nháp.
- HS viết bài.
- HS tự soát lỗi trong bài của mình.
- Đọc đề bài.
- Thuộc phần thân bài.
- HS giới thiệu con vật mình định tả.
- Đặc điểm về: Hình dáng, màu sắc bên ngoài, đầu, mắt,...
- HS viết đoạn văn miêu tả ngoại hình của con vật mình chọn tả.
- Một số hs đọc đoạn văn của mình trước lớp.
Toán
Luyện tập chung (179).
 I. Mục tiêu:
- Củng cố về giá trị của chữ số trong 1 số, nhân với số có 2 c/s, khái niệm ban đầu về PS, PS bằng nhau, các phép tính với PS, đo độ dài, khối lượng, thời gian và giải toán.
- Rèn kĩ năng xác định giá trị của chữ số trong 1 số, nhân với số có 2 c/s, làm tính với PS, giải toán và đổi đơn vị đo đại lượng.
- HS có tính cẩn thận, KH.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy học:
A. KTBC: (4’)
- Nêu các đơn vị đo độ dài, đo KL, mqh?
- Các đơn vị đo thời gian đã học, mqh?
B. Bài mới: (34’)
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Hướng dẫn HS ôn tập: (30’)
Bài 1: (179)
- GV NX, chốt kq đúng.
Bài 2: (179)
- Nhắc lại cách trừ 1 STN cho PS?
- Thứ tự thực hiện các phép tính trong 1 biểu thức?
- GV chốt kq đúng
Bài 3: (179)
- Củng cố về cách đổi đơn vị đo 
- NX, chốt kq
Bài 4: (180)
? Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- Nêu dạng toán?
- GV chấm 1 số bài
- HS đọc thầm toàn bài, nháp rồi khoanh vào ý đúng.
- 1 số HS chữa bài.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS làm vào vở.
- 2 HS chữa, lớp NX.
- HS nêu y/c
- HS suy nghĩ, đổi đơn vị đo.
- HS nêu miệng kq.
- HS đọc đề toán
- HS nêu
- HS nêu dạng toán.
- HS làm vào vở.
- 1 HS chữa, lớp NX.
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- NX giờ học.
- Dặn HS ôn tập chuẩn bị kiểm tra.
Tiếng Việt
ôn tập
I.Mục tiêu:
- Củng cố cho HS 1 số kiến thức đã học như: câu cảm, câu khiến, trạng ngữ
- Rèn kĩ năng x/đ câu, x/đ TN trong câu, viết 1 đoạn văn.
- HS ham học hỏi.
II. Đồ dùng: Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học
A.KTBC (5’): Đặt 1 câu có TN chỉ phương tiện. X/đ CN, VN , TN trong câu đó.
B.Bài mới (35’)
1.GT bài (1’)
2.HDHS ôn tập(31’)
Bài 1:Gạch dưới từ biểu thị cảm xúc trong mỗi câu sau:
a.Chà, chị tôi diện quá!
b.úi, cậu làm tớ sợ hết hồn!
c.Ôi thôi, mẹ mình về trước mất rồi!
Bài 2:Những câu nào bày tỏ ý cầu khiến đúng phép lịch sự?
a.Bố cho con đi chơi!
b.Bố hãy cho con đi chơi!
c.Bố có thể đưa con đi chơi chứ ạ?
d.Bố cho con đi chơi đi nào!
- GV chốt kq
Bài 3:Xác định TN, CN, VN trong các câu sau:
a.Lúc còn bé, chú đã biết làm diều giấy.
b. Bây giờ, để kiếm sống cho chính mình, con muốn học một nghề.
c.Bằng sự kiên trì của mình, Lan đã viết chữ đẹp hơn.
- GV chấm 1 số bài
Bài 4:Viết 1 đoạn văn ngắn tả 1 cây mà em thích, trong đó có TN chỉ thời gian.
3.Củng cố, dặn dò (3’)
- Nhắc lại ND ôn tập
- NX tiết học. CB bài sau.
- HS đọc y/c
- HS làm bài
- HS chữa bài
- HS đọc y/c
- HS tự làm bài. Chữa bài
- NX bài
- HS nêu y/c
- HS làm bài. 3HS chữa bài
- NX bài
- HS viết bài
- HS nối tiếp nhau đọc bài của mình.
 Kiểm tra định kỳ cuối kỳ II ( Toán và Tiếng việt)
Toán
Ôn tập
I.Mục tiêu:
- Củng cố về các phép tính với STN, p/s, tỉ số và giải toán.
- Rèn kĩ năng làm tính với STN; p/s và giảI toán
- HS có tính cẩn thận, khoa học.
II. Đồ dùng:
III. Hoạt động dạy học
A.KTBC (4’): Tính 6438 – 2325 x 2 
B.Bài mới (34’)
1.GT bài(1’)
2.HDHS ôn tập
Bài 1: Tính:
49574 + 975369 220000- 415275
625 x 307 173404 : 563
- GVNX, chốt kq
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức
a.452763 + ( 39870 :123 + 45 x 11)
b.- : 7 – ( x 2 + )
- Củng cố cách tính giá trị của biểu thức
Bài 3: Một sân trường HCN có DT là 10185 m, chiều dài là 105 m. Tính chu vi của sân trường đó?
- GV chấm 1 số bài . NX
Bài 4:Tìm 2 số chẵn liên tiếp có trung bình cộng là 46.
- GV chữa bài, NX
3. Củng cố, dặn dò(3’)
- Nhắc lại ND ôn tập
- NX tiết học. CB bài sau.
- HS tự làm
- 4 HS chữa bài
- NX bài
- HS nêu y/c
- HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức
- HS làm bài. 3 HS chữa bài
- HS đọc y/c. Phân tích bài toán
- HS nêu các bước giải
- HS làm bài, chữa bài
- HS đọc y/c, nêu cách làm
- HS chữa bài
Thể dục
Di chuyển tung và bắt bóng. Trò chơi: “Trao tín gậy”
I. Mục tiêu:
- Ôn di chuyển tung và bắt bóng, chơi trò chơi “Trao tín gậy”
- HS thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. Tham gia trò chơi tương đối chủ động để rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn.
- HS có ý thức tự giác, nghiêm túc khi luyện tập.
II. Địa điểm và phương tiện: 
- VS sân tập.
- 2 còi, 2 quả bóng.
III. Nội dung và phương pháp: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Phần mở đầu: 
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c giờ học.
- Khởi động: GV điều khiển.
- ÔN bài thể dục phát triển chung.
- KTBC: Nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
2. Phần cơ bản: 
a. Di chuyển tung và bắt bóng:
- GV giải thích.
- GV chia tổ luyện tập 
- GV giúp đỡ, uốn nắn những động tác sai.
b. Trò chơi: Trao tín gậy.
- GV nêu tên trò chơi.
- Cùng HS nhắc lại cách chơi.
3. Phần kết thúc: 
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Tập một số động tác hồi tĩnh.
- GV NX, đánh giá giờ học.
- Dặn HS ôn bài TD vào mỗi buổi sáng.
- HS tập hợp, điểm số, báo cáo.
- HS xoay khớp vai, gối, hông, cổ tay.
- Cả lớp tập 1 lần.
- 2 em, lớp NX, đánh giá.
- 2 HS làm mẫu.
- HS về địa điểm đã phân công để tự tập- tổ trưởng điều khiển.
- HS chơi thử 1 - 2 lần.
- HS chơi chính thức 2 - 3lần.
- HS tập hợp.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_tuan_35_nam_hoc_2011_2012_vu_duc_tu.docx