Giáo án Lớp 4 - Tuần 4, 5, 6

Giáo án Lớp 4 - Tuần 4, 5, 6

 TẬP ĐỌC

Một người chính trực

I. MỤC TIÊU:

- Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Biết đọc chuyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời của các nhân vật.

- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện, ca ngợi sự chính trực, thanh, liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành- một vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh minh hoạ như SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 126 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 422Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4, 5, 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	 Thứ hai ngày tháng 9năm 2007
	Tập đọc
Một người chính trực
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Biết đọc chuyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời của các nhân vật.
- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện, ca ngợi sự chính trực, thanh, liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành- một vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
II. Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh hoạ như SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:3’
Gọi HS đọc nối tiếp bài: “Người ăn xin”
2 HS đọc bài
Nhận xét
B. Bài mới:35’
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV treo tranh giới thiệu
HS nghe, quan sát
Hoạt động 2: Luyện đọc và tìm hiểu bài
Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn:
Đ1: Từ đầu đến Cao Tông
Đ2: Tiếp .-> được
Đ3: Còn lại
3 đoạn : gọi khoảng 3 lượt HS đọc.
a. Luyện đọc
long xưởng,di chiếu,giám nghị đại phu...
Cho HS đọc, sửa lỗi phát âm sai.
Trong bài Tác giả dùng từ chính trực, di chiếu, Thái tử nghĩa là gì.
HS đọc phần chú giải SGK
b. Tìm hiểu bài:
- Hỏi: Tô Hiến Thành làm quan triều nào?
Tô Hiến Thành làm quan Triều Lý.
Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của ông thể hiện ntn?
Không nhận vàng, bạcđể làm sai di chiếu của Vua.
- ý của đoạn 1 nói gì?
- Kể chuyện thái độ chính trực của Tô Hiến Thành
 GV chuyển ý
- Khi Tô Hiến Thành bị ốm, ai là người thường xuyên đến chăm ông?
- Quan Tham Tri chính ngày đêm hầu hạ, 
Còn Giám Nghị đại phu Trần Trung Tá thì sao?
- Do bận quá nhiều việc nên không đến thăm
- ý của đoạn 2 nói gì?
-> Tô Hiến Thành bị ốm Vũ Tán Đường hầu hạ
Chuyển ý
- Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông đã thể hiện ntn? 
- Ông cử người tài ba giúp nước, chứ không cử người ngày đêm hầu hạ ông.
- Vì sao nhân dân ca ngợi ông những người chính trực như Tô Hiến Thành?
Đoạn 3 kể chuyện gì?
Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm người tài giỏi để giúp nước, giúp dân vì ông không màng danh lợi.
+Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử người giúp nước.
Gọi HS đọc toàn bài.
1 HS đọc cả bài 
Nội dung : Ca ngợi sự chính trực, tấm lòng vì dân vì nước của vị quan Tô Hiến Thành.
->Nội dung của bài nói gì?
GV chuyển ý.
 HS nêu nội dung và ghi vào vở.
c. Luyện đọc diễn cảm.
Gọi HS đọc nối tiếp.
3 em đọc 3 đoạn
c. Củng cố dặn dò:2’
- Nêu cách đọc bài. HD đọc mẫu, diễn cảm 1 đoạn “Một hôm.trung tá”
GV đọc mẫu đoạn văn.
 Gọi cả lớp đọc đồng thanh đoạn văn.
Thi đọc diễn cảm 
Chú ý giọng nói của nhân vật: Thái Hậu , Hiến Thành
- Nội dung bài nói gì? 
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò về nhà.
HS đọc diễn cảm.
1 lần 2 em.
Cá nhân đọc
3 HS thi đọc 
Toán
So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
I. Mục tiêu:
- Giúp HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về cách so sánh hai số tự nhiên.
Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên.
II. Các hoạt động dạy học:
Nội dung 
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động HS
A. Kiểm tra bài cũ:3’
- Viết 5 số tự nhiên đều có 4 chữ số:1, 5, 9, 3
- Viết 5 số tự nhiên có 6 chữ số: 9, 0, 5, 3, 2, 
Gọi 2 HS làm bài:
Nhận xét
2 HS làm bảng, HS khác làm nháp.
- Nhận xét.
B. Bài mới:35’
Giới thiệu bài:
+ Hoạt động 1: Nhận biết cách so sánh số TN
GV: Hãy so sánh 2 số 100 và 99. 
Số nào lớn hơn, vì sao?
100> 99 hay 99 < 100 .
- 99 có hai chữ số 100 có ba chữ số
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn. 100> 99
Gv: vậy muốn so sánh hai số mà có số lượng chữ số khác nhau ta so sánh như thế nào?
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn (và ngược lại)
- Số nào có ít chữ số hơn thì số đó bé hơn 99< 100.
- Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh theo cặp chữ ở cùng hàng kể từ trái sang phải.
- GV: Hãy so sánh 
 29869 và 30005 
Nêu cách so sánh?
- Trong trường hợp hai có có cùng chữ số ta so sánh như thế nào?
29869 < 30005 
Hàng vạn 2 < 3
- So sánh theo từng cặp chữ số kể từ trái sang phải
- nếu hai số có các cặp chữ số bằng nhau thì bằng nhau.
Nhận xét: 
GV: Bao giờ cũng so sánh được hai số TN, nghĩa là xác định được số này lớn hơn, bé hơn số kia
- Nghe nhắc lại
- Trong dãy số TN 0, 1,2, 3số đứng trước bé hơn số đứng sau, số đứng sau lớn hơn số đứng trước.
GV: - Cho các số: 1, 2, và 3, 4. Hãy so sánh các cặp số đó và sắp xếp theo thứ tự
HS so sánh và KL
1 < 2
4 > 3
Trên tia số:
GV vẽ tia số:
- Số ở gần gốc là những số như thế nào?
- Số xa gốc là những số như thế nào?.
HS nhận xét: 
Là số bé hơn 
Là những số lớn hơn
Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn.
Số ở xa gốc hơn là số lớn hơn.
Cho các số.
+ Hoạt động 2: Xếp thứ tự các số TN.
 Vì có thể so sánh các số TN nên có thể xếp thứ tự các số.
7698, 7968, 7896, 7869; bé -> lớn
7968, 7896, 7869, 7698 ; lớn -> bé
 Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: Điền dấu ≥ ; ≤; =
1234 > 999; 35784 < 35790
8754 92410
39680 =39000 +680 ; 17.600 = 17.000 + 600
GV nêu các số tự nhiên: 7698, 7968, 7896, 7869, và yêu cầu: 
+ hãy sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn và lớn đến bé?
+ Số nào lớn nhất số nào bé nhất?
7698, 7968, 7896, 7869
GV chép đề, HS làm.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nêu cách so sánh
HS xếp theo thứ tự bé -> lớn
 Lớn -> bé
- HS nêu
- Vì luôn so sánh được các số tự nhiên với nhau
- HS nhắc lại kết luận SGK.
- 1 HS lên bảng.
- Cả lớp làm vở
Bài 2: Viết các số theo thứ tự từ bé -> lớn
a. 8316; 8136; 8361
b. 5724; 5740; 5742
c. 64813; 64831; 64841
Gọi HS đọc yêu cầu
Gọi đọc bài làm
Muốn xếp được theo thứ tự bé đến lớn ta phải làm gì?
1 HS đọc yêu cầu.
Làm vở
HS trả lời
Bài 3: Viết theo thứ tự từ lớn -> bé
a. 1984, 1987, 1952, 1942
b. 1969, 1954, 1945, 1890
Gọi HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu làm bài.
Nêu cách sắp xếp?
HS tự làm bài, chữa bài
C. Củng cố dặn dò:2’
Nhận xét dặn dò 
Chính tả (nhớ - viết)
Truyện cổ nước mình
I. Mục tiêu:
- Nhớ, viết đúng, đẹp đoạn từ “Tôi yêu.của mình”
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s/d/gi hoặc ân/ âng
- Rèn kỹ năng viết chính tả cho học sinh.
II. Các hoạt động dạy học:
Nội dung 
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động HS
A. Kiểm tra bài cũ:3’
GV đọc cho HS viết các từ: Châu chấu, cá trê, chim trả.
- Nhận xét cho điểm
HS lên bảng
HS viết vào nháp
Nhận xét
B. Bài mới:35’
Hoạt động 1: GT bài
Hoạt động 2: HD chính tả
Gọi HS đọc đoạn thơ:
- Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà?
 HS đọc
Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc, nhân hậu.
Truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi, vàng cơm nắng.
- Tìm những từ khó và dễ lẫn?
- GV nhận xét sửa chữa
HS nêu
1 HS lên bảng viết.
Các HS khác viết vào bảng con.
Hoạt động 3:Viết chính tả
Gọi HS đọc lại bài.
- Bài chính tả thuộc loại nào?
- Khi viết ta lưu ý gì? Chú ý tư thế ngồi. HS tự nhớ lại và viết bài.
Thơ lục bát.
HS nêu
Chấm bài và chữa 
GV đọc lại bài.
GV chấm 7-> 10 bài ( đến từng bài chấm)
HS nghe soát lỗi
Hoạt động 4: Luyện tập
Bài 2:
a. Gió thổi, gió đưa, gió nâng, cánh diều.
b. Nghỉ chân, dân dâng, vầng trên, sân tiễn chân.
“Vua hùng một sáng đi săn
mấy đôi”
Gọi HS đọc yêu cầu BT.
GV chép sẵn bảng phụ.
Gọi đọc đoạn thơ phần b
GV chép sẵn đoạn thơ
- Chốt lời giải đúng
1 em
HS điền từ bằng phấn màu
1 HS
HS chữa bài, NX
“ Nơi ấy ngôi sao khuya
.nghiêng nghiêng”
Gọi HS chữa bài 
C. Củng cố dặn dò:2’
NX tiết học, dặn dò VN, 
Khoa học
Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
I. Mục tiêu:
- Sau bài học HS có thể giải thích được lý do vì sao ăn phối hợp..
- Nói tên nhóm thức ăn cần và ăn đủ, ăn vừa phải có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh hình 16, 17, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung KT
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động HS
Hoạt động 1: Cá nhân
1. Cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
MT: Giải thích được lý do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
-Mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất dinh dưỡng nhất địnhcần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn.
- Kể tên một số thức ăn mà các em thường ăn?
- Nếu ngày nào cũng ăn một vài món cố định thì em thấy ntn?
- Có loại thức ăn nào chứa đủ các chất dinh dưỡng không?
- Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn thịt, cá mà không ăn rau
- Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món?
- GV Nhận xét kết luận
3 HS kể: thịt, rau, quả.
- ăn chán, không muốn ăn.
Không
- Mắc một số bệnh vì không đủ chất. 
- Vì không có loại thức ăn nào cung cấp đủ chất cần thiết cho con người.Mà phải phối hợp nhiều loại thức ăn 
- HS nêu một vài ví dụ về những loại thức ăn phối hợp để cung cấp đủ chất dinh dưỡng
- Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp.
2. Nhóm thức ăn có trong một bữa ăn cân đối.
- Tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối TB 1 người trên một tháng.
Mục tiêu:Nói tên nhóm thức ăn cần và ăn đủ, ăn vừa phải. ăn có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế
- GV chuyển ý.
- Cho HS thảo luận theo cặp.
 - Yêu cầu HS quan sát tháp dinh dưỡng và trả lời các câu hỏi :
+ Một bữa ăn hợp lý cần có những loại thức ăn nào?
+ Những nhóm thức ăn nào cần ăn đủ, ăn vừa phải , ăn mức độ, ăn ít, ăn hạn chế ?
- ăn có mức độ là ăn ntn?
- ăn ít là ăn ntn?
- ăn hạn chế những gì?
GV kết luận: Một bữa ăn có nhiều loại thức ăn đủ nhóm: Bột đường, đạm béo vita min, khoáng, chất sơ với tỷ lệ hợp lý như tháp dinh dưỡng là một bữa ăn cân đối.
 Yêu cầu HS đọc mục: bạn cần biết 
HS thảo luận theo cặp
HS quan sát tháp dinh dưỡng
Trả lời:
- 10 kg rau
- 12 kg lương thực
- 1.500 g thịt
- 2.500 g cá
- 2 kg đậu
- 600g dầu mỡ, vừng lạc
- ăn dưới 500g đường
- ăn dưới 300g muối
HS đố nhau ngược lại.
VD : 10kg rau cho 1 người, 1 tháng là -> ăn đủ.
 HS đọc bài mục bạn cần biết.
- Hoạt động 3: Trò chơi đi chợ
Mục tiêu: Biết lựa chọn các thức ăn có mức độ, không nên ăn nhiều đường, nên hạn chế ăn muối
GV chuẩn bị phiếu viết tên các thức ăn, hay tranh ảnh các thức ăn + các đồ chơi như rau, quả, gà, vịt bằng nhựa.
HS bán hàng.
- Tuyên dương nhóm có thực đơn hợp lý, đi chợ giỏi.
Nhận mẫu thực đơn (phiếu) và hoàn thành thực đơn và đi chợ để lựa chọn cho cân đối từng thức ăn theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày
C. Củng cố dặn dò.:2’
- Tại sao cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? 
- NX, dặn dò
HS đọc mục bạn cần biết.
Hướng dẫn tự học:
 Hoàn thành bài buổi sáng
- Cho tập đọc bài buổi sáng
- Cho học sinh thảo luận môn khoa học ở hoạt động 3.
- Luyện chữ.
- Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu.
Thứ ba ngày tháng 9 năm 2007
Luyện từ và câu
Từ ghép và từ l ...  chung về tiết học
Hướng dẫn học
Hoàn thành bài buổi sáng
Làm luyện từ và câu bài buổi sáng
Thảo luận môn khoa học
Làm toán phần còn lại
Luyện chữ 
Thứ sáu ngày tháng10 năm 2007
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
 i. mục tiêu:
- Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện 3 lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh. HS nắm được cốt truyện Ba lưỡi rìu, phát triển ý dưới mỗi tranh thành 1 đoạn văn kể chuyện.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện Ba lưỡi rìu.
ii. đồ dùng.
iii. các hoạt động dạy – học.
Nội dung 
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:3’
- Nêu dấu hiệu nhận biết đoạn văn.
- Nd: hết 1 SV
- Dờu câu: Chỗ đầu dòng lùi vào 1 ô, chô kết thúc (.) xuống dòng.
B. Dạy bài mới:35’
1. Giới thiệu bài
Tiếp tục luyện tập xây dựng từng đoạn văn kể chuyện để hoàn thành 1 câu chuyện
- Mở SGK
2. HD làm BT
Bài 1
- Đọc yêu cầu
- Đọc thầm lời dưới mỗi tranh
- 1 HS - đọc thầm
- 1 HS - đọc thầm
QS tranh – SGK - Hỏi - đáp:
+ Đây là câu chuyện “Ba lưỡi rìu” gồm 6 SV chính, gắn với 6 tranh minh hoạ. Mỗi tranh kể 1 sự việc.
+ Qs tranh + đọc thầm gợi ý dưới tranh
+ Truyện có mấy nhân vật
+ Nội dung truyện nói về điều gì?
GV chốt: Chàng tiều phu được (chàng trai) tiền ông thử thách tính trung thực thật thà qua những lưỡi rìu.
- 2 nhân vật
QS tranh + và trả lời câu hỏi
- Đọc tiếp nối lời dưới bức tranh
- Thi kể lại cốt chuyện “Ba lưỡi rìu”
- 6 HS đọc
- 6 HS kể tiếp
Bài 2: SGK
- Đọc yêu cầu – nội dung bài
- Dựa vào đâu để viết 1 đoạn văn
- Khi viết đoạn văn cần tình bày như thế nào?
- 1 HS - đọc thầm
- Dựa vào 1 SV
- Chỗ đầu dòng lùi vào 1 ô
- Chỗ kết thúc xuống dòng
Gv: Để phát triển ý thành 1 đoạn văn kể chuyện cần:
+ QS tranh (kĩ từng tranh)
+ Hình dung nhân vật trong tranh đang làm gì.
+ Chiếc rìu trong tranh là rìu gì?
+ Ngọai hình nhân vật như thế nào?
- HD phát triển đoạn văn
+ QS kĩ tranh (1) đọc gợi ý dưới tranh, TLCH theo a, b, c
- QS - đọc thầm phát triển, nhận xét
Đoạn
Nhân vật làm gì
NV nói gì
Ngoại hình
Lưỡi rìu
1
Chàng tiều phu đàng đốn củi thì lưỡi rìu văng xuống sông
- Chàng buồn rầu nói: “Cả nhà ta chỉ trông vào”
Chàng rất nghèo ở trần, đầu cuốn khăn
Lưỡi rìu sắt bóng loáng
- Thảo luận nhóm
- Nhìn vào gợi ý trên, tập xây dựng đoạn văn?
- Thực hành phát triển ý, xây dựng đoạn văn kể chuyện
- 1 – 2 HS giỏi
- HS làm việc cá nhân
+ QS tranh 2 – 6 – tìm ý
- HS làm việc cá nhân
+ Phát triển ý về từng tranh
- QS tranh 2 – 6. Tìm ý cho các đoạn văn
- Luyện kể theo cặp phát triển ý
- luyện nhóm 2
- 6 HS kể tiếp nối
- Thi kể từng đoạn (cả chuyện)
C. Củng cố dặn dò:2’
Nêu cách phát triển câu chuyện?
Toán
phép trừ
i. mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố về:
- Cách thực hiện phép trừ.
- Kĩ năng làm tính trừ. 
iii. các hoạt động dạy – học: 
Nội dung 
Hoạt động giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:3’
VD1: Tính : 1730 – 1315 =? (415)
- 1HS làm bảng
- Cả lớp làm nháp
B. Dạy bài mới:35’
1. Giới thiệu bài
2. Tìm hiểu bài
+ VD1; 865 279 – 450 237 =?
GV: Cách thực hiện như phép trừ ở bài cũ
Làm việc cá nhân
Hãy tính vào nháp: 
-
 965279
 450237
 415042
- 1 HS lên bảng
- Cả lớp làm
- nhận xét kết quả
3. Thực hành
- Muốn thực hiện phép trừ làm như thế nào?
. Đặt tính: Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các cơ số cùng hàng dọi thẳng cột. Viết dấu (-) và kẻ gạch ngang.
. Tính; Trừ theo thứ tự từ phải sang trái
- Gọi HS trình bày biện pháp trừ.
- Gọi HS nêu biện pháp trừ
-> Muốn thực hiện phép trừ làm như thế nào?
GV: VD2 là phép trừ có nhớ.
- 1 HS nói như
- 1 HS lên bảng
- Cả lớp – nháp
- 1 Học sinh
- Vài HS nhắc lại
Bài 1:
-
-
 987864 969 696
 783251 656 565
204613 313 131
Đọc yêu cầu gọi 2 học sinh lên bảng làm 
Nhận xét
- Đọc yêu cầu
- Làm vở
Muốn thực hiện phép trừ ta làm như thế nào?
 HS Chữa
Bài 2: Đặt tính và tính
-
-
48 600 65 102
 9 455 13 859
39 145 51 243
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu 
- Hs tự làm
- Đọc yêu cầu
- Làm BT
- Chữa theo kiểu tiếp sức 2 tổ
Bài 3: Giải
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- Vẽ TT: SGK
1730 - 1315 = 415 (km)
-> Giải bài toán = phép tính nào?
- Làm vở
- Chữa bài
Bài 4: SGK
214 800
TT:
? cây
80600
Năm nay
Năm ngoái:
- Làm vở
- Chữa bài
C. Củng cố dặn dò:2’
- Muốn thực hiện phép trừ làm như thế nào?
- Hoàn thiện bài tập còn lại vào giờ tự học.
- HS trả lời
địa lí
Tây nguyên
i. mục tiêu: 
HS biết:
- Vị trí các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ địa lý TNVN.
- Trình bày 1 số đặc điểm của Tây Nguyên (vị trí, địa hình, khí hậu).
- Dựa vào lược đồ, bảng số liệu, tranh ảnh tìm ra kiến thức.
ii. đồ dùng:
GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
HS: SGK.
iii. các hoạt động dạy – học:
Nội dung 
Hoạt động giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:3’
- Hãy mô tả đặc điểm vùng Trung du BB
- Trung du BB thích hợp trồng loại gì/
- 1 HS
- Cây ăn quả (vải cam, dứa)
B. Dạy bài mới:35’
1. Giới thiệu bài
Ghi tên bài
- Mở SGK
1. Tây nguyên – xứ sở của các cao nguyên xếp tầng
Treo bản đồ địa lí tự nhiên VN.
Gv: Chỉ khu vực Tây nguyên và nói Tây nguyên là vùng đất cao, rộng lớn gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau.
Quan sát
HĐ1: Làm việc cả lớp.
- Yêu cầu HS chỉ vị trí các cao nguyên trên lược đồ H1
- Đọc tên các cao nguyên theo hương từ Bắc vào Nam
- Yêu cầu chỉ các cao nguyên trên địa lí TN Việt Nam. Đọc tên các cao nguyên 
- Xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp -> cao
QS bảng số liệu SGK (83)
- Dựa vào màu ở lược đồ. Xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp -> cao
- Luyện chỉ bản đồ
- 2 HS chỉ trên bảng đồ lớp
- 3 HS chỉ
- Vài HS trình bày -> nhận xét -> chốt
- 1 HS vừa xếp vừa chỉ trên lược đồ
+ Vùng Tây Nguyên, địa hình nổi bật là gì?
- là các cao nguyên xếp tầng cao khác nhau
HĐ2: Làm việc theo nhóm
2. Tây nguyên có 2 mùa rõ rệt
+ Địa hình, sông ngòi, đất đai, khí hậu, dân cư, cao nguyên
Mùa mưa và mùa khô
HĐ3: Làm việc cá nhân
- Chỉ TP Đà Lạt trên H1 – SGK
TP nằm trên cao nguyên nào?
- CHỉ H1 – SGK
- 1HS chỉ trên lược đồ 
3.QS bản đồ liều lượng mưa
- Đọc các kí hiệu
- Buôn Ma Thuật mưa vào những tháng nào? + Mùa khô những tháng nào?
- Qua đó khí hậu Tn có mấy mùa ? là những mùa nào?
- Hãy miêu tả mùa mưa mùa khô ở Tây Nguyên?
C.Củng cố	 dặn dò:2’
GV chốt ý 
- Nêu lại đặc điểm địa hình khí hậu ở Tây Nguyên?
HS đọc phần ghi nhớ
Sinh hoạt
 tuần 6
i. mục tiêu:
Tổng kết các mặt hoạt động của tuần 6.
- Đề ta phương hướng nội dung của tuần 7.
ii. các hoạt động dạy – học:
1. ổn định tổ chức
 Cả lớp hát 1 bài.
2. Các tổ báo cáo các mặt hoạt động của tổ mình về các mặt.
Nề nếp
Tư trang
Học tập
Đạo đức
Cá nhân phát biểu ý kiến.
Lớp trưởng tổng kết chung
3. Giáo viên nhận xét chung
Khen HS có ưu điểm......................................................................................
..........................................................................................................................
Phê bình HS mắc khuyết điểm .............................................................................................................................
* Phương hướng tuần sau.
Duy trì nề nếp
Tham gia tốt các hoạt động của đoàn đội theo chủ đề của tháng 10.
HS phấn đấu đạt nhiều điểm 9, 10 ở các môn học.
Hướng dẫn học
Hoàn thành bài buổi sáng
 Cho làm văn, hoàn thành bài.
Làm Toán phần còn lại, tự lập biểu đồ.
Thảo luận môn Địa lí.
GV nhận xét chung, kiểm tra đánh giá kết quả.
Hđtt
Thực hành vệ sinh răng miệng
i. mục tiêu:
- Học sinh (được ) biết cách đánh răng đúng cách.
- Học sinh được thực hành đánh răng hợp về sinh.
- GD ý thức vệ sinh cá nhân.
ii. đồ dùng:
GV: tranh cách đánh răng.
HS: bàn chải, thuốc đánh răng, cốc, nước.
iii. các hoạt động dạy – học.
Nội dung 
Giáo viên
Học sinh
1. Cách đánh răng đúng cách
* Quan sát trang: Nêu từng hình vẽ trong tranh?
- Vài học sinh
- Hãy nêu cách đánh răng đúng cách hợp về sinh.
2. Thực hành
- Chia nhóm
- Thực hành: 1 nhóm đánh răng
 1 học sinh khác quan sát – NX và cháo đổi vị trí
- Thi đánh răng trước lớp
- 3 học sinh đại diện 3 tổ
+ Nhận xét cách đánh răng?
+ Có hợp vệ sinh không?
Củng cố
- Thường xuyên đánh răng 3 lần /ngày
- Ăn thức ăn có lợi cho răng.
Phát động phong trào thi đua học tập chăm ngoan mừng thầy cô
1. Trong tháng có ngày lễ nào?
2. Thi đua học tập chào mừng ngày 20/11.
+ Lễ phép với thầy cô: Chào hỏi lễ phép
+ Trang trí lớp học: khăn trải bàn, lọ hoa.
+ Về nhà học và làm bài đầy đủ.
+ ở lớp tích cực phát biểu xây dựng bài.
+ Thi đua dành nhiều điểm 9 – 10.
+ Số điểm 9 – 10 đạt 50 điểm trở lên thưởng vở.
+ Đăng ký giờ học tốt.
+ Xây dựng đôi bạn cùng tiến.
Kỹ thuật:
Khâu đột mau t1
i. mục tiêu:
- Biết cách khâu đột mau.
- Nắm được các thao tác khâu đột mau.
- GD ý thức, tính kiên trì, cẩn thận.
ii. đồ dùng :
GV: - Tranh quy định.
 - Mẫu khâu đọt mắt mau – len
HS: Bộ cắt, khâu, thêu.
Iii/ các hoạt động dạy – học:
Nội dung 
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:3’
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
B. Dạy bài mới;35’
1. Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu
- Mở SGK
2. Tìm hiểu bài.
HĐ 1:
hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu
- QS mẫu may = máy. So sánh các mũi khâu tay. Cho biết sự giống khác nhau
QS trả lời câu hỏi
Kết luận
Đặc điểm đường khâu đột mau;
+ Mặt phải các mũi khâu dài = nhau và nối liên tiếp nhau giống mũi may bằng máy.
+ Mặt trái: Chiều dài mũi khâu trước làm 2 phần bằng nhau, thì mũi sau lấn lên 1 phần mũi trước.
- Thế nào là khâu đột mau, đặc điểm đường khâu?
- Nhận xét độ chắc, độ khít của đường khâu
Hoạt động 2:
Hướng dẫn theo tác KT
* Treo tranh quy trình: Khâu đột mau và khâu đột thưa
- Nêu sự giống và khác nhau?
+ Giống: KHâu mũi một, lùi lại 1 mũi để xuống kim.
+ Khác: Khoảng cách lên kim
* QS H2 – SGK: Nêu cách vạch dấu đường khâu
* QS H3 a, b,c c – SGK + TLCH SGK
- Hướng dẫn cách khâu mũi thứ 1, thứ 2
- QS thao tác của GV + H3 b, c, d thực hiện thao tác khâu mũi đột mau thứ 3, 4.
- 2 học sinh thao tác
- QS H4 – TLCH: Nêu cách kết thúc đường khâu. Hướng dẫn thực hiện kết thúc đường khâu đột mau.
- Lưu ý: + Khâu theo quy tắc “lùi 1 tiếp 2”
+ KHâu theo chiều phải – > trái
- QS H4 – TLCH
- GV hướng dẫn nhanh lần 2 các thao tác
- Đọc ghi nhớ
- Cho học sinh tập khâu trên giấy ô li chiều dài mũi khâu là 1 ô.
- QS – nhận xét
- 2 Học sinh đọc
3. Củng cố dặn dò “2’
- Nêu các bước khâu đột mau?

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 Tuan 456.doc