Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - GV: Nguyễn Thị Phương Nam - Trường Tiểu học Xuân Ngọc

Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - GV: Nguyễn Thị Phương Nam - Trường Tiểu học Xuân Ngọc

Tiết 1: Tập đọc

Bài 7: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC

I-MỤC TIÊU:

* Đọc

- Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: Chính trực, Long xưởng, di chiếu, tham tri chính sự, gián nghị đại phu

- Đọc diễn cảm toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng các câu văn dài, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm

* Hiểu:

- Các từ ngữ trong bài: Chính sự, di chiếu, Thái tử, Thái hậu, phó tá, tham tri chính sự, gián nghị đại phu

- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.

II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc

- HS: Sách vở môn học

 

doc 46 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 590Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - GV: Nguyễn Thị Phương Nam - Trường Tiểu học Xuân Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 4
	Chủ điểm: “Măng mọc thẳng”	
Thứ ngày tháng năm 
Tiết 1 : Tập đọc
Bài 7: Một người chính trực
i-Mục tiêu:
* Đọc
- Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: Chính trực, Long xưởng, di chiếu, tham tri chính sự, gián nghị đại phu
- Đọc diễn cảm toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng các câu văn dài, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm
* Hiểu:
- Các từ ngữ trong bài: Chính sự, di chiếu, Thái tử, Thái hậu, phó tá, tham tri chính sự, gián nghị đại phu
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
II-Đồ dùng dạy - học :
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc
- HS : Sách vở môn học
III-Phương pháp: 
	- Quan sát, giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập
IV-Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức:
- Cho hát, nhắc nhở HS
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc bài: “Ông lão ăn xin”
- Trả lời câu hỏi
- GV nhận xét - ghi điểm cho HS
3.Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài - Ghi bảng.
* Luyện đọc:
- Gọi HS khá đọc bài
- GV chia đoạn: Bài chia làm 3 đoạn
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn - GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Y/c 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
 - Đoạn 1: 
(?) Tô Hiến Thành làm quan triều nào?
(?) Mọi người đánh giá ông là người như thế nào?
(?) Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hịên như thế nào?
(?) Đoạn 1 kể cho ta biết điều gì?
 - Đoạn 2
(?) Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai là người chăm sóc ông? 
(?) Còn Gián Nghị Đại Phu thì sao?
(?) Đoạn 2 nói đến ai?
 - Đoạn 3:
(?) Đỗ Thái Hậu hỏi ông điều gì?
(?) Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình?
(?) Vì sao Đỗ Thái Hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá?
(?) Trong việc tìm người giúp nước sự chính trực của ông Tô Hiến Thành được thể hiện như thế nào?
(?) Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông?
(?) Đoạn 3 nói về điều gì?
(?) Qua câu chuyện trên tác giả muốn ca ngợi điều gì?
- GV ghi ý nghĩa lên bảng
*Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài.
- GV - HD - HS luyện đọc một đoạn trong bài.
- GV nhận xét chung.
4.Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “Tre Việt nam”
- Hát.
- 3 HS thực hiện yêu cầu
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- Nêu chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
+ Tô Hiến Thành làm quan triều Lý. 
+ Ông là người nổi tiếng chính trực.
+ Tô Hiến thành không chịu nhận vàng đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập Thái tử Long Cán.
* Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi Vua
- HS đọc - cả lớp thảo luận + trả lời câu hỏi.
+ Quan Tham Tri Chính Sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh.
+ Do bận quá nhiều việc nên không đến thăm ông được.
* Tô Hiến Thành lâm bệnh và có Vũ Tán Đường hầu hạ.
- HS đọc , thảo luận và trả lời câu hỏi
+ Hỏi ai sẽ thay ông làm quan nếu ông mất.
+ Ông tiến cử quan Gián Nghị Đại Phu Trần Trung Tá.
+Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh, tận tình chăm sóc mà lại không được ông tiến cử
+ Ông cử người tài ba đi giúp nước chứ không cử người ngày đên chăm sóc hầu hạ mình.
+ Vì ông quan tâm đến triều đình, tìn người tài giỏi để giúp nước , giúp dân. vì ông không màng danh lợi, vì tình riêng mà tiến cử Trần Trung Tá.
* Tô Hiến Thành tiến cử người tài giỏi giúp nước.
*ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi sự chính trực, tấm lòng vì dân, vì nước của vị quan Tô Hiến Thành..
- HS ghi vào vở - nhắc lại ý nghĩa
- HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
************************************************************************
Tiết 2 : Toán
Tiết 16: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
I-Mục tiêu:
	- Giúp HS hệ thống hoá một số kiến thức ban đầu về ách so sánh hai số tự nhiên, đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên.
	- Nhận biết nhanh, chính xác về thứ tự các số tự nhiên và so sánh các số tự nhiên.
	- Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập, yêu thích bộ môn.
ii-Đồ dùng dạy - học:
- GV: Giáo án, SGk.
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
iii-Phương pháp:
- Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
iv-các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức :
- Cho hát, nhắc nhở học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS lên bảng viết số:
Viết các số đều có bốn chữ số: 1,5,9,3
Viết các số đều có sáu chữ số: 9,0,5,3,2,1
- GV nhận xét - chữa bài - ghi điểm.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài - Ghi bảng.
b. So sánh các số tự nhiên:
- Yêu cầu HS so sánh hai số tự nhiên:
100 và 99
(?) Số 99 gồm mấy chữ số?
(?) Số 100 gồm mấy chữ số?
(?) Số nào có ít chữ số hơn?
(?) Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta rút ra kết luận gì?
- GV ghi các cặp số lên bảng rồi cho học sinh so sánh:
123 và 456 ; 7 891 và 7 578
(?) Yêu cầu HS nhận xét các cặp số đó?
(?) Làm thế nào để ta so sánh được chúng với nhau?
* Kết luận: Bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên, nghĩa là xác định được số này lớn hơn, hoặc bé hơn, hoặc bằng số kia.
- Hướng dẫn so sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số:
- Y/c HS so sánh hai số trên tia số.
Xếp thứ tự các số tự nhiên: 
- GV nêu các số:
7 698 ; 7 968 ; 7 896 ; 7 869
- Yêu cầu HS :
 + Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
 + Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.
(?) Số nào là số lớn nhất, số nào là số bé nhất trong các số trên?
- Nhận xét – sửa sai.
d. Thực hành:
Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài
- Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
- GV nhận xét chung.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3:
- GV Yêu cầu HS làm bài vào vở và nêu cách so sánh.
- GV y/c HS nhận xét và chữa bài vào vở.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “Luyện tập”
- Hát, chuẩn bị đồ dùng, sách vở
- HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
1 539; 5 913; 3 915; 3 159; 9 351
 b. 905 321; 593 021; 350 912;
 123 509; 213 905.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS so sánh: 100 > 99 (100 lớn hơn 99)
 hay: 99 < 100 (99 bé hơn 100)
+ Số 99 gồm 2 chữ số.
 + Số 100 gồm 3 chữ số.
 + Số 99 có ít chữ số hơn.
*KL: Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. 
- HS so sánh và nêu kết quả.
 123 7 578 
+ Các cặp số đó đều có số các chữ số bằng nhau.
+ So sánh các chữ số cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải, chữ số ở hàng nào lớn thì tương ứng lớn hơn và ngược lại.
- HS nhắc lại.
- HS chữa bài vào vở.
- HS theo dõi.
0 1 2 3 4 5 6 7 8 ...
+ HS tự so sánh và rút ra kết luận:
* Số gần gốc 0 hơn là số bé hơn, số xa gốc 0 hơn là số lớn hơn.
- HS thực hiện theo yêu cầu:
7 689 < 7 869 < 7 896 < 7 968
 7 968 ; 7 896 ; 7 896 ; 7 689
+ Số 7 968 là số lớn nhất, số 7 689 là số bé nhất trong các số trên.
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
 1 234 > 999 35 784 < 35 790
 8 754 92 410
 39 680 = 39 000 + 680
 17 600 = 17 000 + 600
- HS chữa bài vào vở
- HS tự làm bài theo nhóm
a. 8 136 ; 8 316 ; 8 361
b. 5 724 ; 5 740 ; 5 742
c. 63 841 ; 64 813 ; 64 831
- HS làm bài theo yêu cầu:
 a. 1 984 ; 1 978 ; 1 952 ; 1 942
 b. 1 969 ; 1 954 ; 1 952 ; 1 890
- HS chữa bài.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
************************************************************************
Tiết 4: đạo đức
Tiết 4: Vuợt khó trong học tập
 (Tiết2)
I,Mục tiêu:
 * Học song bài này HS có khả năng:
 1-Nhận thức được 
 -Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập cần có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn.
 2-Biết xác định những khó khăn trong cuộc sống và học tập của bản thân và cách khắc phục
 -Biết quan tâm chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn 
 3-Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong HT.
II,Đồ dùng dạy học 
 -Thầy: Tranh minh hoạ, bảng phụ giấy mầu.
 -Trò: Đồ dùng học tập.
III,Phương pháp:
- Đàm thoại, giảng giải, luyện tập...
IV,Các hoạt động dạy học :
 1-ổn định tổ chức.
 2-KTBC.
-Giới thiệu: Ghi đầu bài 
a-Hoạt động 1:
*Mục tiêu: Biết cách đưa ra xử lý tình huống.
- Tình huống: (BT2 sgk)
(?) Nếu em là bạn Nam em sẽ làm gì?
*G: Nếu chúng ta bị ốm lâu ngày thì trong học tập ta phải nhờ bạn (hoặc tự mình) chép bài, nhờ bạn nhờ thầy giáo giảng bài để theo kịp các bạn
b-Hoạt động 2:
*Mục tiêu: Nêu được việc vượt khó trong học tập của bản thân.
-Cho H thảo luận đưa ra những khó khăn trong HT và cách giải quyết.
*Chốt lại: Vượt khó trong HT là đức tính rất quý. Chúng ta cần tự mình cố gắng vươn lên nhiều hơn.
c-Hoạt động bài 4:
*Mục tiêu: Nêu được khó khăn của mình và biết cách khắc phục khó khăn đó.
-Y/c H nêu tình huống và cách giải quyết.
-G chốt: Với những khó khăn đều có cách khắc phục khác nhau nhưng tất cả đều cố gắng để H duy trì và đạt kết quả tốt.
- Ghi nhớ.
d-Hoạt động 4: Thực hành
*Mục tiêu: Biết được khó khăn của bạn và có cách giúp đỡ tích cực
-Một bạn trong lớp ta đang gặp phải khó khăn trong học tập 
-Y/c lớp lên kế hoạch giúp đỡ bạn đó.
-G nhận xét - bổ sung những việc chưa hợp lí hoặc còn thiếu.
4,Củng cố dặn dò 
-Nhận xét tiết học - CB bài sau.
-Khi gặp khó khăn trong học tập ta nên làm ntn?
- Ghi đầu bài.
-Thảo luận nhóm (BT2 sgk)
+ Đến nhờ cô giảng bài lại cho 
+ Mượn vở của bạn để chép bài, nhờ bạn học giỏi giảng bài cho.
+ Chép bài hộ bạn, hàng ngày xang nhà bạn giảng bài cho bạn.
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
-Nhóm khác nhận xét.
-Thảo luận nhóm đôi bài tập 3.
-Trình bày ý kiến của mình.
VD: Em xem kĩ những bài toán khó và ghi lại cách làm hay thay cho tài liệu tham khảo mà em không mua đựơc.
-Em thấy trời rét, buồn ngủ nhưng em vẫn cố gắng dậy sớm để ôn bài.
-Làm việc cá nhân bài tập 4 sgk.
-H đọc y/c của bài nêu những khó khăn và biện pháp khắc phục
-VD: Trong giờ học vẽ, ... - GV nxét, tuyên dương hs.
4) Củng cố - dặn dò:
(?)Từ ghép có những loại nào? Cho ví dụ?
(?)Từ láy có những loại nào? Cho ví dụ?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn về nhà học bài, làm lại bài 2, 3.
- Chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp hát, lấy sách vở bộ môn.
+Từ ghép gồm 2 tiếng có nghĩa trở nên ghép lại.
Ví dụ: xe đạp, học sinh, ô tô...
+Từ láy gồm 2 tiếng trở nên phối hợp theo cách lặp lại âm hay vần, hoặc lặp lại hoàn toàn cả phần âm lẫn phần vần.
VD: xinh xinh, xấu xa....
- Hs ghi đầu bài vào vở.
- Hs đọc to, cả lớp theo dõi.
- Hs thảo luận, phát biểu ý kiến.
+Từ “trái bánh” có nghĩa tổng hợp.
+Từ “bánh rán” có nghĩa phân loại.
- H/s đọc to, cả lớp theo dõi.
- Hs lắng nghe.
- Các nhóm trao đổi và làm bài.
- Dán phiếu, nxét, bổ sung.
- Chữa bài (nếu sai).
Từ ghép tổng hợp
- Ruộng đất, làng xóm, núi non, gò đống, bờ bãi, màu sắc, hình dạng...
-Vì “tàu hoả” chỉ phương tiện GT đường sắt, có nhiều toa, chở được nhiều hàng, phân biệt với tàu thuỷ, tàu bay.
-Vì núi non chỉ chung lọai địa hình nổi lên cao hơn so với mặt đất.
- H/s đọc to, cả lớp theo dõi.
- Hs lắng nghe.
- Hs trao đổi, thảo luận trong nhóm.
- Trình bày, n.xét, bổ sung.
- Hs chữa bài (nếu sai).
+ Nhút nhát
+ Lạt xạt, lao xao.
+ Rào rào.
Ví dụ: 
+ Nhút nhát: lặp lại âm đầu nh.
+ Rào rào: lăp lại cả âm đầu và vần r và ao.
-Hs nêu lại.
-Hs ghi nhớ.
*************************************************************************
Tiết 2: toán
Tiết 20 : Giây - thế kỷ.
I-Mục tiêu:
	- Học sinh làm quen với đơn vị đo thời gian: Giây - thế kỷ.
	- Nắm được các mối quan hệ giữa giây và phút, giữa năm và thế kỷ.
	- Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập.
ii-Đồ dùng dạy - học :
- GV: Giáo án, SGK, 1 đồng hồ có 3 kim, phân chia vạch từng phút, vẽ sẵn trục thời gian lên bảng như SGK
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học.
iii-Phương pháp:
- Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
iv-các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức :
- Cho hát, nhắc nhở học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 1 HS nêu bảng đơn vị đo khối lượng.
- HS thực hiện đổi:
8 kg = ....g
170 tạ = .yến
- GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài - Ghi bảng.
1. Giới thiệu: Giây - thế kỷ:
*Giới thiệu giây:
- Cho HS quan sát đồng hồ và chỉ kim giờ, kim phút trên đồng hồ.
- GV hướng dẫn cho HS nhận biết :
1 giờ = 60 phút
 1phút = 60 giây
*Giới thiệu Thế kỷ:
- GV hướng dẫn HS nhận biết : 
1 thế kỷ = 100 năm
- Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỷ một (thế kỷ I)
- Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỷ thứ 2 (thế kỷ II)
- .
- Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỷ thứ hai mươi mốt (thế kỷ XXI)
- GV hỏi thêm để củng cố cho HS.
2. Thực hành, luyện tập:
Bài tập 1:
- Cho HS đọc đề bài sau đó tự làm bài
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- GV nhận xét chung và chữa bài vào vở.
Bài tập 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự trả lời các câu hỏi: 
(?) Bác Hồ sinh năm 1 890. Bác Hồ sinh vào thế kỷ nào? Bác ra đi tìm đường cứu nước vào năm 1 911. Năm đó thuộc thế kỷ nào?
(?) CM T8 thành công vào năm 1 945. Năm đó thuộc thế kỷ nào?
(?) Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa chống quân Đông Ngô năm 248. Năm đó thuộc thế kỷ nào?
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài tập 3:
- GV y/c HS lên trả lời CH tương tự bài 3.
a) Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long năm 1010. Năm đó thuộc thế kỷ nào? Tính đến nay đã được bao nhiêu năm?
b) Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng năm 938. Năm đó thuộc thế kỷ nào? Tính đến nay đã được bao nhiêu năm?
- GV y/c HS nhận xét và chữa bài vào vở.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về làm BT (VBT) và chuẩn bị bài sau: “Luyện tập”
- Chuẩn bị đồ dùng, sách vở
- HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
8 kg = 8 000g
170 tạ = 1 700 yến
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS ghi vào vở.
- HS theo dõi, ghi vào vở . 
- Lắng nghe, theo dõi.
- HS làm bài nối tiếp:
a. 1 phút = 60 giây 2 phút = 120 giây
 60 giây = 1 phút 7 phút = 420 giây
 1/3 phút = 20 giây
 1 phút 8 giây = 68 giây
b. 1 thế kỷ = 100 năm 5 thế kỷ = 500 năm
 100 năm = 1 thế kỷ 9 thế kỷ = 900 năm
 1/2 thế kỷ = 50 năm
 1/5 thế kỷ = 20 năm
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi:
+ Bác Hồ sinh vào thế kỷ thứ XIX. Bác ra đi tìm đường cứu nước thuộc thế kỷ thứ XX.
+ Thuộc thế kỷ thứ XX.
+ Năm đó thuộc thế kỷ thứ III.
- HS chữa bài vào vở
- Nêu y/c của bài tập.
a. Năm đó thuộc thế kỷ thứ XI. 
Năm nay là năm 2006. Vậy tính đến nay là 2006 – 1010 = 996 năm
b. Năm đó thuộc thế kỷ thứ X. Tính đễn nay là : 2006 – 938 = 1 067 năm
- HS chữa bài .
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
*************************************************************************
Tiết 3: chính tả
Bài 4:(Nhớ-viết):
Truyện cổ nước mình
I-Mục đích yêu cầu:
 -Nhớ viết lại đúng chính tả,trình bày đúng 14dòng đầu của bài thơ “truyện cổ nước mình”.
 -Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng (phát âm đúng) các từ có âm đầu: r/ d/ gi.
II-Đồ dùng dạy học 
 	-Thầy: Giáo án, sgk, 1số tờ phiếu khổ to.
 	-Trò : Sách vở, bút ,phấn .
III-Phương pháp
- Đàm thoại, giảng giải,luyện tập...
IV-Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1-ổn định tổ chức .
 2-KTBC
-Gọi H lên bảng viết .
-G nhận xét .
3-Bài mới .
-Giới thiệu bài :
1-HD H nhớ viết.
 -Nhắc H cách trình bày đoạn thơ lục bát 
 -Chấm chữa 7-10 bài 
 -G nhận xét .
2-HD H làm bài 
*Bài tập 2:
 a) Điền vào chỗ trống tiếng có âm đầu:
r/ d/ gi
 -Phát phiếu cho một số H
 -G nhận xét - chốt lại .
4-Củng cố - dặn dò
 -Nhận xét tiết học 
 -Nhắc H về nhà đọc lại những đoạn văn.
-H lên bảng viết tên 5 con vật bắt đầu bằng ch/tr:
-Chó, trâu, châu chấu, chồn, chuột...
-H đọc lại y/c của bài .
-H đọc thuộc lòng đoạn thơ .
-Cả lớp đọc thầm .
-H nhớ lại đoạn thơ tự viết bài .
-Từng cặp H đổi vở - soát lỗi sửa những chữ viết sai ra lề trang vở .
-Đọc những đoạn văn - làm bài vào vở .
-Những H làm bài trên phiếu trình bày .
-Lớp sửa chữa theo lời giải đúng .
+Nhạc của trúc, nhạc của tre, là khúc nhạc của đồng quê. Nhớ một buổi trưa nào, nồm nam cơn gió thổi, khóm tre làng rung lên man mác khúc nhạc đồng quê.
+Diều bay, diều lá tre bay lưng trời. Sáo tre, sáo trúc bay lưng trời. Gió đưa tiếng sáo, gió nâng cánh diều. 
************************************************************************
Tiết 4: lịch sử
Tiết 4: Nước Âu Lạc
I-mục tiêu
 *Học xong bài này H biết:
- Nước Âu Lạc là sự nối tiếp của nước Văn Lang 
- Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đô đóng 
- Sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc 
- Nguyên nhân thắng lợi, nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà 
II-Đồ dùng dạy học 
- Lược đồ Bắc Bộ và bắc Trung Bộ 
- Hình trong SGK - Phiếu học tập 
III-Phương pháp
- Đàm thoại, quan sát, thực hành...
IV-Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
 1-ổn định tổ chức 
 2-KTBC
-Gọi H trả lời 
-G nhận xét 
 3, bài mới;
-Giới thiệu bài.
1-Sự ra đời của nước Âu Lạc
 *Hoạt động1: Làm việc cá nhân.
-G y/c H đọc SGK và làm bài tập său.
-G/v HD học sinh
*G kết luận: Cuộc sống của người Âu việt và người Lạc việt có nhiều điểm tương đồng và họ sống hoà hợp với nhau. Thục phán đã lãnh đạo người Âu Việt và người Lạc Việt đánh giặc ngoại xâm dựng nước âu lạc tự là An Dương Vương dời đô xuống cổ loa Đông Anh (HN ngày nay)
- Chuyển ý.
2-Những Thành Tựu Của Nước Âu Lạc
 *Hoạt Động 2: Làm việc cả lớp.
(?) Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu Lạc là gì?
-G nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa (Qua sơ đồ)
-Chuyển ý 
3-Nguyên nhân thắng lợi và thất bại trước sự xâm lược của Triệu Đà 
-Hoạt động 3: Làm việc cả lớp 
-Y/c H đọc đoạn trong SGK
-G đặt câu hỏi thảo luận
(?) Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà bị thất bại?
(?) Vì sao từ năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của PK phương Bắc?
-G nhận xét 
-G chốt lại 
-Gọi H đọc bài SGK
4-Củng cố - dặn dò 
-Củng cố nội dung bài 
-Về nhà học bài - chuẩn bị bài sau 
-Hát chuyển tiết.
-Hãy nêu sự ra đời của nước văn lang?
-Em hãy điền dấu X vào ô trống những điểm giống nhău của người Lạc việt và người Âu Việt.
+ Sống cùng trên một địa bàn 
+ Đều biết chế tạo đồ đồng
+ Đều biết rèn sắt
+ Đều trồng lúa và chăn nuôi
+ Tục lệ có nhiều điểm giống nhau
-H lên bảng trình bày bài của mình
-H nhận xét bổ sung 
-H xác định trên lược đồ hình 1 nơi đóng đô của nước Âu Lạc 
+Kĩ thuật phát triển.Nông ngiệp tiếp tục pt. Đặc biệt là đã chế được loại nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên An Dương Vương đẵ cho XD thành cổ Loa kiên cố. Là những thành tựu đặc sắc của người dân Âu Lạc
-H/s đọc từ 217 TCN ......phương Bắc
-H/s kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc 
+ Do dân ta đồng lòng, đoàn kết, một lòng chống giặc có tướng chỉ huy giỏi, vũ khí tốt có thành luỹ kiên cố nên lần nào quân giặc cũng bị đánh bại.
+ Triệu Đà đem quân xang đánh Âu Lạc. An Dương Vương thua trận phải nhẩy xuống biển tự tử. Nước Âu Lạc rơi vào ách đô hộ của bọn PK phương Bắc 
-H nhận xét bổ sung 
-H đọc bài học 
*************************************************************************
Tiết 5: Sinh hoạt
sinh hoạt Tuần 4
i-Nhận xét chung
 1-Đạo đức:
- Đa số các em trong lớp ngoan ngoãn lễ phép đoàn kết với thầy cô giáo. Không có hiện tượng gây mất đoàn kết. Xong hiện tượng ăn quà vặt ở cổng trường vẫn còn.
- Ăn mặc chưa đúng qui định, còn một số em mặc áo phông không cổ cộc tay đến lớp học 2-Học tập:
- Đi học đầy đủ, đúng giờ không có H nào nghỉ học hoặc đi học muộn.
- Sách vở đồ dùng còn mang chưa đầy đủ còn quyên sách vở, vở viết của một số H còn thiếu nhãn vở.
- Trong lớp còn mất trật tự nói chuyện làm việc riêng.... không chú ý nghe giảng.
- Viết bài còn chậm, trình bày vở viết còn xấu.... 
 3-Công tác thể dục vệ sinh
- Vệ sinh đầu giờ: H tham gia chưa đầy đủ. Còn nhiều em thiếu chổi quét. Y/c các em mang đầy đủ dụng cụ LĐ.
- Vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ.
II-Phương Hướng:
*Đạo đức: Giáo dục H theo 5 điều Bác Hồ dạy- Nói lời hay làm việc tốt nhặt được của rơi trả lại người mất hoặc lớp trực tuần,không ăn quà vặt
- Học tập: Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở.
- Học bài làm bài ở nhà
***************************************************************
*********************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 4(17).doc