GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
? Tô Hiến Thành làm quan triều nào
? Mọi người đánh giá ông là người thế nào ?
? Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào
? Đoạn này kể chuyện gì
GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
? Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông
? Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì sao
? Đoạn này nói đến ai
GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3
? Đỗ Thái hậu hỏi ông điều gì
? Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình
? Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá
Tập đọc Tiết 1: Một người chính trực Theo Quỳnh Cư , Đỗ Đức Hùng - Ngày soạn: - Ngày dạy :. I . Mục tiêu : - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được moat đoạn trong bài. Hiểu các từ ngữ : Chính trực , di chiếu , phò tá , tham tri chính sự Hiểu ND: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành , vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. HS trả lời được các câu hỏi trong SGK Giáo dục HS luôn trung thực, ngay thẳng. GDKNS: - Tư duy phê phán - Tự nhận thức về bản thân -Tư duy phê phán II . Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ. Bảng phụ viết sẵn III.Các hoạt động dạy - học Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: Người ăn xin GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài GV yêu cầu 2 HS trả lời câu hỏi 3, 4 GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài + GV yêu cầu HS xem tranh minh hoạ chủ điểm và cho biết tranh vẽ gì? Có ý nghĩa gì? GV giới thiệu truyện đọc mở đầu chủ điểm b. Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc bài GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc. Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp Lượt 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích ở cuối bài đọc - GV đọc diễn cảm cả bài c. Tìm hiểu bài F GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. ? Tô Hiến Thành làm quan triều nào ? Mọi người đánh giá ông là người thế nào ? ? Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ? Đoạn này kể chuyện gì F GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2. ? Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông ? Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì sao ? Đoạn này nói đến ai F GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 ? Đỗ Thái hậu hỏi ông điều gì ? Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình ? Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá ? Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ? Đoạn 3 kể chuyện gì Yêu cầu HS nêu nội dung bài d.Đọc diễn cảm - GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Một hôm, Đỗ thái hậu thần xin cử Trần Trung Tá) GV sửa lỗi cho HS 4.Củng cố – dặn dò ? Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành GV nhận xét tiết học Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Tre Việt Nam. - Hát HS nối tiếp nhau đọc bài HS trả lời câu hỏi HS nhận xét HS xem tranh minh hoạ và nêu - 1 HS khá đọc + Từ đầu . . . Lý Cao Tông + Phò tá . . . Tô Hiến Thành được + Phần còn lại Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc Nhận xét bạn đọc + HS đọc thầm phần chú giải 1 HS đọc lại toàn bài HS lắng nghe. - HS đọc thầm đoạn 1 - Triều Lí - Nổi tiếng chính trực Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua đã mất. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán lên làm vua - Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua - HS đọc thầm đoạn 2 Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông Do bận quá nhiều việc nên không đến thăm ông được. - Tô Hiến Thành bị bệnh có Vũ Tán Đường hầu hạ - HS đọc thầm đoạn 3 - Ai thay ông làm quan nếu ông mất đi Quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên giường bệnh Tô Hiến Thành, tận tình chăm sóc ông nhưng lại không được tiến cử, còn Trần Trung Tá bận nhiều công việc nên ít khi tới thăm ông, lại được tiến cử Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình - Tô Hiến Thành cử người giỏi giúp nước { Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành , vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. Mỗi HS đọc 1 đoạn HS lắng nghe tìm giọng đọc cho phù hợp HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp HS đọc trước lớp Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm - HS lắng nghe. Toán Tiết:1 So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên -Ngày soạn: -Ngày dạy :. I . Mục tiêu : - Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên. Biết cách so sánh hai số tự nhiên. HS làm BT1(cột a); BT 2(a, c);BT3. Gd HS tính chính xác khoa học II . Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bảng con. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: a.Giới thiệu: + So sánh các số tự nhiên GV đưa các cặp hai số tự nhiên: 100 và 89, 456 và 321, 4 578 và 6 325... Yêu cầu HS nêu nhận xét số nào lớn hơn, số nào bé hơn, số nào bằng nhau (trong từng cặp số đó)? ? Hai số tự nhiên bất kì ta luôn xác định được điều gì Ä Bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên. + Nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên: Trường hợp hai số đó có số chữ số khác nhau: 100 và 99 ? Số 100 có mấy chữ số ? Số 99 có mấy chữ số ? Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số không bằng nhau Trường hợp hai số có số chữ số bằng nhau: 145 – 245 ? Yêu cầu HS nêu số chữ số trong hai số đo ? Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau - Trường hợp số tự nhiên đã được sắp xếp trong dãy số tự nhiên: ? Số đứng trước so với số đứng sau như thế nào ? Số đứng sau so với số đứng trước như thế nào ? Dựa vào vị trí của các số tự nhiên trong dãy số tự nhiên em có nhận xét gì - GV vẽ tia số lên bảng, yêu cầu HS quan sát ? Số ở điểm gốc là số mấy + Số ở gần gốc 0 so với số ở xa gốc 0 hơn thì như thế nào? (VD : 4 so với 10) ? Nhìn vào tia số, ta thấy số nào là số tự nhiên bé nhất + Sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự GV đưa bảng phụ có viết nhóm các số tự nhiên như trong SGK Yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn và theo thứ tự từ lớn đến bé vào bảng con. ? Tìm số lớn nhất, số bé nhất của nhóm các số đó ? Vì sao ta xếp được thứ tự các số tự nhiên c.Luyện tập : Bài 1/22: Điền dấu thích hợp vào ô trống. Gọi HS nêu yêu cầu Khi sửa bài, yêu cầu HS đọc cả hai chiều: ví dụ: 989 989 Yêu cầu HS giải thích lí do điền dấu Bài 2/22:Viết số theo thứ tự từ bé đến lớn. Bài tập yêu cầu gì ? Viết số theo yêu cầu Nhận xét Bài 3/22: Viết số theo thứ tự từ lớn đến bé. Bài yêu cầu gì ? 3.Củng cố – dặn dò : ? Nêu cách so sánh hai số tự nhiên Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: Luyện tập HS sửa bài HS nhận xét HS nêu 100 > 89 ; hay 89 < 100 456 > 321 hay 321 < 456 4 578 4 578 - Xác định được số nào bé hơn , số nào lớn hơn Vài HS nhắc lại Có 3 chữ số Có 2 chữ số Trong hai số tự nhiên, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn. Xác định số chữ số của mỗi số rồi so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải. - Số đứng trước bé hơn số đứng sau. - Số đứng sau lớn hơn số đứng trước. - Số đứng trước bé hơn số đứng sau và ngược lại. Số 0 Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn (4 < 10 ) Số 0 HS làm bảng con HS nêu Ta xếp được thứ tự các số tự nhiên vì bao giờ cũng so sánh được các số tự nhiên. HS làm bài bảng con 1 234 > 999 8 754 > 8750 39 680 = 39 000 + 680 Ä Cột b dành cho HS khá giỏi 35784 < 35790 92 501 > 92 410 17 600 = 17 000 + 600 - Xếp thứ tự từ lớn đến bé . HS tự làm vào nháp 8 136 ;8 316 ;8 361; c. 63 841; 64 813; 64 831; Ä Dòng b dành cho HS khá giỏi 5 724 ; 5 740 ;5 742; Xếp thứ tự từ lớn đến bé HS sửa bài: 1 984;1 978; 1 952; 1 942 1 969;1 954;1 945; 1890 - HS nêu Ñaïo ñöùc VÖÔÏT KHOÙ TRONG HOÏC TAÄP (TIEÁT 2) -Ngày soạn: -Ngày dạy :. I. MUÏC ÑÍCH – YEÂU CAÀU: - Neâu ñöôïc ví duï veà söï vöôït khoù trong hoïc taäp. - Bieát ñöôïc vöoät khoù trong hoïc taäp giuùp em hoïc taäp mau tieán boä. - Coù yù thöùc vöôït khoù vöôn leân trong hoïc taäp. - Yeâu meán, caûm phuïc vaø noi theo nhöõng taám göông HS ngheøo vöôït khoù. HS khaù gioûi : Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập .II. CHUAÅN BÒ: - SGK III. CAÙC HOÏAT ÑOÄNG DAÏY HOÏC CHUÛ YEÁU; HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS 1. OÅn ñònh: 2. Baøi cuõ: Vöôït khoù trong hoïc taäp - Khi gaëp khoù khaên trong hoïc taäp caùc em caàn phaûi laøm gì? - Neâu caùc göông vöôït khoù trong hoïc taäp? 3. Baøi môùi: Giôùi thieäu baøi: Hoaït ñoäng 1: Laøm vieäc nhoùm (BT2) - Goïi HS ñoïc noäi dung BT2. - Chia nhoùm vaø giao nhieäm vuï thaûo luaän nhoùm. - GV nhaän xeùt. -> Keát luaän: Khen nhöõng HS bieát vöôït qua khoù khaên trong hoïc taäp. Hoaït ñoäng 2: Thaûo luaän nhoùm ñoâi ( BT3 SGK) - Giaûi thích yeâu caàu baøi taäp. - GV nhaän xeùt. -> Keát luaän: Khen nhöõng HS bieát vöôït qua khoù khaên trong hoïc taäp. Hoaït ñoäng 3: Laøm vieäc caù nhaân (BT4 SGK). (HSG) - Goïi HS ñoïc noäi dung BT4. - Ghi toùm taét yù kieán cuûa HS leân baûng. -> Keát luaän: khuyeán khích HS thöïc hieän nhöõng bieän phaùp khaéc phuïc khoù khaên ñaõ ñeà ra ñeå hoïc toát. => * Trong cuoäc soáng moãi ngöôøi ñeàu coù nhöõng khoù khaên rieâng. * Ñeå hoïc taäp toát, caàn coá gaéng vöôït qua nhöõng khoù khaên. 4. Cuûng coá – daën doø: - HS thöïc hieän caùc bieän phaùp ñeå khaéc phuïc khoù khaên cuûa baûn thaân, vöôn leân trong hoïc taäp. - Nhaän xeùt tieát hoïc. - Chuaån bò: Bieát baøy toû yù kieán. - HS neâu - HS ñoïc noäi dung BT2. - Caùc nhoùm laøm vieäc. - Ñaïi dieän nhoùm trình baøy. - Nhaän xeùt, boå sung. - HS thaûo luaän nhoùm 2. - Ñaïi dieän nhoùm trình baøy. - Nhaän xeùt, boå sung. - HS trình baøy nhöõng khoù khaên vaø bieän phaùp khaéc phuïc. - Caû lôùp trao ñoåi, nhaän xeùt. Khoa học Tiết 1: Tại sao cần phối hợp nhiều loại thức ăn ? -Ngày soạn: -Ngày dạy :. I .Mục tiêu HS biết phân loại thức theo nhóm chất dinh dưỡng. Biết được để có sức khỏe tốt phải ăn phối hợp hiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. { Tích hợp KNS : -Kĩ năng tự nhận thức về dự cần thiết phối hợp các laọi thức ăn -Bước đầu hình thành kỹ năng tự phục vụ khi lụa chọn các loại thực phẩm phù hợp cho bản thân và có lợi sức khoẻ GDBVMT: Giữ gìn môi trường nước để có nước sạch sử dụng trong chế biến thức ăn. Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng can đối và nói: can ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi ta min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo; ăn ít đường và ăn hạn chế muối. Có ý thức ăn nhiều loại thức ăn trong các bữa ăn hằng ngày . ... c tốt kiến thức đã học vào các bài tập có liên quan. II. Đồ dùng dạy học : Bảng vẽ sẵn trục thời gian III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: Bảng đơn vị đo khối lượng Gọi HS làm ở bảng GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: a.Giới thiệu: Giới thiệu về giây GV dùng đồng hồ có đủ 3 kim - GV cho HS quan sát đồng hồ, yêu cầu HS chỉ kim giờ, kim phút. - Kim hoạt động liên tục trên mặt đồng hồ là kim chỉ giây. à Khoảng giữa của 2 số trên đồng hồ là 5 giây, kim giây đi 2 số liên tiếp trên đồng hồ là 5 giây. Vậy nếu kim giây đi hết một vòng là bao nhiêu giây? - Kim phút đi từ 1 vạch đến vạch tiếp liền nó là 1 phút. Vậy kim phút đi hết một vòng là bao nhiêu phút? Kim chỉ giờ đi từ 1 số đến số tiếp liền nó hết 1 giờ. Vậy 1 giờ = phút? Ä Kết luận : 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây Giới thiệu về thế kỉ GV: Đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là “thế kỉ”. viết bảng: 1thế kỉ =100 năm F Cho HS xem hình vẽ trục thời gian và nêu cách tính mốc các thế kỉ: ? Năm 1978 thuộc thế kỉ nào ? Năm 1945 thuộc thế kỉ nào ? Hiện nay chúng ta đang ở thế kỉ thứ mấy Lưu y: Người ta dùng số La Mã để ghi thế kỉ (ví dụ: Thế kỉ XXI) b. Luyện tập : Bài 1/25: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Gọi HS đọc yêu cầu Gv nhận xét sửa sai cho HS Yêu cầu HS nêu cách điền số . Ghi điểm Bài2/25:Gọi HS đọc yêu cầu Bài c dành cho HS khá giỏi làm thêm Bài 3/25: Dành cho HS khá gỏi làm thêm, HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS giải thích cách tính bài toán của mình 3.Củng cố – dặn dò: 1 giờ = phút? 1 phút = giây? ? Tính tuổi của em hiện nay Nhận xét tiếthọc . Chuẩn bị bài sau 7yến3kg = 73kg 4tấn3tạ = 43tạ 15kg9dag = 1 509 dag 9tấn5yến = 905yến HS chỉ 5 12 = 60 giây 5 12 = 60 phút 1 giờ = 60 phút Vài HS nhắc lại 1 thế kỉ = 100năm HS quan sát + Ta coi 2 vạch dài liền nhau là khoảng thời gian 100 năm (1 thế kỉ) + Từ năm 1 đến năm 100 thế kỉ thứ nhất. + Từ năm 101 đến năm 200 t kỉ thứ 2. - Thế kỉ XIX - Thế kỉ XX - Thế kỉ XXI 2 em làm ở bảng , lớp làm vào vở a.1 phút = 60 giây 7phút = 420 phút 60giây = 1 phút 1phút8giây= 68giây phút = 20 giây 2 phút = 120 giây b. 1thế kỉ = 100năm 100năm = 1thếkỉ thếkỉ = 50năm thếkỉ = 20năm 5thếkỉ = 500năm 9thếkỉ = 900năm - Nhận xét bài của bạn 1 em đọc – 1 em trả lời a. Bác Hồ sinh năm 1890 – thế kỉ XIX Bác tìm đường cứu nước 1911 Thếkỉ XX b. CMT thành công năm 1945 Thế kỉXX c. Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa năm 248 Thế kỉ III HS làm vào vở Năm 1 010 thuộc thế kỉ XI Tính đến nay : 2 009 – 1 010 = 999 năm b. Năm 938 thuộc thế kỉ X Tính đến nay : 2 009 – 938 = 1 071 (năm) Chính tả (Nhớ – Viết) Tiết 4: Truyện cổ nước mình Phân biệt r / d / gi, ân / âng -Ngày soạn: -Ngày dạy :. I.Mục tiêu : Nhớ – viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đúng bài thơ lục bát. Viết đúng : Ttruyện cổ , sâu xa , nghiêng soi , vàng cơn nắng Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng (phát âm đúng) các từ có các âm đầu r / d / gi, hoặc có vần an / ang Làm đúng BT (2) a/b . - Gíao dục thái độ cẩn thận và yêu cái đẹp trong giao tiếp bằng chữ viết II . Đồ dùng dạy học : Bút dạ và 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2b III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: GV mời 2 nhóm lên thi tiếp sức viết đúng, viết nhanh tên các con vật bắt đầu bằng tr / ch, tên các đồ vật trong nhà có thanh hỏi / thanh ngã 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài Hướng dẫn HS nhớ - viết chính tả + Trao đổi nội dung : Gọi HS đọc đoạn thơ ? Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ ? Qua những câu chuyện cổ , cha ông ta muốn khuyên con cháu điều gì + Hướng dẫn viết từ khó : Yêu cầu HS đọc thầm bài tìm các từ khó dễ lẫn Yêu cầu HS đọc và viết các từ tìm được + Viết chính tả : GV nhắc HS chú ý cách trình bày đoạn thơ lục bát, chú ý những chữ cần viết hoa, những chữ dễ viết sai chính tả Yêu cầu HS viết tập GV chấm bài 1 số HS , yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau GV nhận xét chung Sửa lỗi sai phổ biến Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2a: Yêu HS đọc yêu cầu của bài tập 2a GV dán 4 tờ phiếu đã viết nội dung truyện lên bảng, mời HS lên bảng làm thi GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng. 3.Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học Nhắc HS về nhà ghi nhớ để không viết sai những từ ngữ vừa học. 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con HS nhận xét 4 em đọc + Những câu chuyên rất sâu sắc , nhân hậu - Hãy biết thương yêu nhau , giúp đỡ lân nhau , ở hiền gặp nhiều điều may mắn Truyện cổ , sâu xa , nghiêng soi, vàng cơn nắng Viết bảng con Nhận xét chữ viết của bạn HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ, tự viết bài HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả HS đọc yêu cầu của bài tập Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài vào VBT 4 HS lên bảng làm vào phiếu Từng em đọc lại bài đã hoàn chỉnh Cả lớp nhận xét kết quả Lời giải đúng: Gió thổi – gió đưa – gió nâng cách diều - HS lắng nghe. Luyện từ và câu Tiết 2: Luyện tập về từ ghép và từ láy -Ngày soạn: -Ngày dạy :. I. Mục tiêu : - Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép ( có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại) – BT1, BT2. - Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy( gống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần) – BT 3 - Vận dụng vào lối hành văn. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu bài tập III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: Từ ghép và từ láy - Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ. - Thế nào là từ láy? Cho ví dụ. GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Nội dung Bài tập 1:Gọi HS đọc yêu cầu GV nhận xét Bài tập 2:Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập GV: Muốn làm được bài này, phải biết từ ghép có hai loại: + Từ ghép có nghĩa phân loại + Từ ghép có nghĩa tổng hợp GV phát phiếu cho từng cặp HS trao đổi GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Bài tập 3 :Gọi HS đọc yêu cầu GV phát phiếu cho các nhân HS Thu phiếu chấm . Nhận xét 3.Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học Yêu cầu HS về nhà xem lại BT2, 3 Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng - Gồm 2 tiếng có nghĩa trở lên ghép lại . Ví dụ : xe đạp , học sinh , . . . - Gồm 2 tiếng trở lên phối hợp theo cách lặp lại âm đầu – vần ; Ví dụ : xấu xí , lẹt đẹt, .. . HS đọc yêu cầu bài tập Suy nghĩ và trả lời + Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp + Từ bánh rán có nghĩa phân loại HS nhận xét - HS đọc yêu cầu bài tập nhắc lại 2 loại từ ghép (ở bài tập 1) HS trao đổi nhóm, làm bài vào phiếu Từghép có nghĩa tổng hợp Ruộng đồng, làng xóm , núi non, gò đống , bãi bờ, hình dạng , màu sắc Từ ghép có nghĩa phân loại Xe điện , xe đạp , tàu hoả , đường ray , máy bay Đại diện nhóm trình bày Cả lớp nhận xét Xếp các từ láy vào nhóm thích hợp Tìm và ghi vào phiếu Giống âm đầu Giống vần Giống âm đầu - vần Nhút nhát Lao xao , lẹt xẹt Rào rào , he hé SINH HOẠT LỚP CUỐI TUẦN 4 -Ngày soạn: -Ngày dạy :. I. MỤC TIÊU - Nắm bắt tình hình lớp trong tuần 4: Những việc đã đạt được và những việc chưa đạt được của lớp và của trường. - Nhận xét đánh giá lớp trong tuần 4. - Tuyên dương những cá nhân có thành tích trong tuần. - Phê bình, chấn chỉnh những cá nhân có hành vi không tốt, không năng nổ trong học tập. - Triển khai kế hoạch tuần tới.. II. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ - Ban cán sự đánh giá, tổng kết tình hình chung của lớp về học tập, lao động, nề nếp, tác phong của từng tổ từng cá nhân trong tuần. - Giáo viên nhận xét, tổng kết tuần 4 về các mặt như học tập, lao động, nề nếp, tác phong, ý thức của học sinh... - Phổ biến công tác tuần 5. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số - Sinh hoạt văn nghệ 2. Nội dung HOẠT ĐỘNG CỦA GVCN VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Báo cáo kết quả học tập và rèn luyện tuần 4. GV: Yêu cầu ban cán sự lớp lần lượt lên báo cáo, nhận xét, đánh giá tình hình chung của lớp trong tuần qua. - Lớp trưởng báo cáo tình hình chung về mọi mặt của cả lớp như học tập, lao động, văn nghệ, phong trào thi đua của lớp. - Lớp phó học tập báo cáo tình hình chung về học tập của lớp những cá nhân đạt thành tích tốt và không tốt tuyên dương và khen thưởng. - Lớp phó văn thể: Báo cáo tình hình văn nghệ, tập bài hát về chủ điểm. - Lớp phó lao động: Báo cáo tình hình lao động, vệ sinh lớp, trong tuần qua. - Tổ trưởng tổ 1: Báo cáo tình hình chung của tổ 1 trong tuần qua đồng thời nêu những yêu cầu đã đạt được và chưa đạt được. Những ưu điểm và nhược điểm. - Tổ trưởng tổ 2: Báo cáo tình hình chung của tổ 2 trong tuần qua đồng thời nêu những yêu cầu đã đạt được và chưa đạt được. Những ưu điểm và nhược điểm. - Tổ trưởng tổ 3: Báo cáo tình hình chung của tổ 3 trong tuần qua đồng thời nêu những yêu cầu đạ đạt được và chưa đạt được. Những ưu điểm và nhược điểm. - Tổ trưởng tổ 4: Báo cáo tình hình chung của tổ 4 trong tuần qua đồng thời nêu những yêu cầu đã đạt được và chưa đạt được. Những ưu điểm và nhược điểm. GV: Nhận xét, đánh giá và đưa ra biện pháp sử lí tình huống vi phạm - Hình thức kỉ luật: viết bản kiểm điểm, mời phụ huynh và chuẩn bị một vài biện pháp khác. - Khen thưởng tuyên dương những bạn có thành tích học tập tốt không vi phạm trong lớp. GV: Nhắc nhở dặn dò học sinh về tác phong, đạo đức, công tác chuẩn bị trước khi đến lớp. Nhắc nhở yêu cầu học sinh vi phạm không tái phạm. I. BÁO CÁO 1. Tình hình chung của lớp. 2. Tình hình học tập. 3. Tình hình văn nghệ, thể dục thể thao. 4. Tình hình lao động. 5. Tình hình từng tổ. Hoạt động 2: Phổ biến kế hoạch tuần tới (10 phút) GV: Phổ biến kế hoạch tuần tới. * Tư tưởng, Đạo đức, Tác phong: Thực hiện tốt nội quy nhà trường, lớp không vi phạm pháp luật, giao thông, đánh nhau, ... * Học tập: Ôn bài, làm bài tập chưa khi đến lớp; nghiêm túc trong khi học tập. Hăng hái phát biểu xây dựng bài. Nghỉ học phải có giấy phép. * Lao động: Vệ sinh lớp, trường sạch sẽ. * Văn thể mĩ: Tiếp tục tập hát những bài hát theo chủ điểm. + Đoàn thể và các hoạt động khác. II. KẾ HOẠCH TUẦN TỚI 1. Tư tưởng, đạo đức, tác phong. 2. Học tập. 3. Lao động. 4. Văn thể mĩ. 5. Đoàn thể và các hoạt động khác. Hoạt động 3: Dặn dò GV:Nhắc nhở những việc cần làm trong tuần tới III. DẶN DÒ Duyệt của khối trưởng Duyệt của Ban Giám Hiệu . . . . . . . . . . . .
Tài liệu đính kèm: