Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thị Mận

Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thị Mận

I.Mục tiêu:

- Luyện đọc :

 + Đọc đúng: chính trực , Long Xưởng , di chiếu , tham tri chính sự , gián nghị đại phu , Đọc ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.

+ Đọc diễn cảm : đọc bài với giọng phù hợp, phân biệt giữa lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành.

- Hiểu các từ ngữ trong bài: chính trực, di chiếu, thái tử, thái hậ, phò tá, tham tri chính sự , gián nghị đại phu , tiến cử ,

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự chính trực , thanh liêm , tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – Vị quan nổi tiếng , cương trực thời xưa .

- HS noi theo gương của Tô Hiến Thành: sống ngay thẳng, trung thực.

II.Chuẩn bị:

- GV : Tranh SGK phóng to, băng giấy viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

- HS : Xem trước bài trong SGK.

 

doc 50 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1071Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thị Mận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 5/ 09/ 2008
Ngày dạy: 8/09/ 2008
 TẬP ĐỌC ( Tiết 7)
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I.Mục tiêu:
- Luyện đọc :
 + Đọc đúng: chính trực , Long Xưởng , di chiếu , tham tri chính sự , gián nghị đại phu ,  Đọc ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. 
+ Đọc diễn cảm : đọc bài với giọng phù hợp, phân biệt giữa lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành.
- Hiểu các từ ngữ trong bài: chính trực, di chiếu, thái tử, thái hậ, phò tá, tham tri chính sự , gián nghị đại phu , tiến cử , 
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự chính trực , thanh liêm , tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – Vị quan nổi tiếng , cương trực thời xưa .
- HS noi theo gương của Tô Hiến Thành: sống ngay thẳng, trung thực.
II.Chuẩn bị: 
- GV : Tranh SGK phóng to, băng giấy viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
- HS : Xem trước bài trong SGK.
III.Các hoạt động chủ yếu :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
33’
2’
10’
9’
10’
3’
1’
1.Ổn định 
2. Bài cũ: Người ăn xin
- Gọi 3 HS lên bảng, trả lời câu hỏi:
+ Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với ông lão ăn xin như thế nào?
+Theo em cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin?
+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
+ Chủ điểm của tuần này là gì ?
+ Tên chủ điểm nói lên điều gì ?
- Giới thiệu tranh chủ điểm Ị giới thiệu chủ điểm
- Giới thiệu bài – Ghi bảng.
 àHĐ1: Luyện đọc
- Yêu cầu HS đọc thầm, chia đoạn
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài ( 2 lượt)
 + Lượt 1: GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS.
 Hướng dẫn HS đọc đúng: “Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá /do bận nhiều việc / nên không tới thăm Tô Hiến Thành được. “
 + Lượt 2 : Yêu cầu HS giải thích một số từ ngữ có trong đoạn mình đọc dựa theo phần chú thích ở cuối bài đọc.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 
 - Mời 2 nhóm đọc trước lớp .
- Gọi 1 – 2 HS đọc cả bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV đọc diễn cảm cả bài 
àHĐ2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi:
+ Tô Hiến Thành làm quan triều nào ?
+ Mọi người đánh giá ông là người như thế 
nào ?
+ Trong việc lập ngôi vua , sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ?
+ Đoạn 1 kể chuyện gì ?
ỊChốt ý 1: Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua .
- Yêu cầu 1 Hs đọc đoạn 2, trả lời câu hỏisau:
+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng , ai thường xuyên chăm sóc ông ?
+ Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì 
sao ?
Ị Chốt ý 2: Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán Đường hầu hạ 
 - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi :
+ Đỗ thái hậu hỏi ông điều gì ?
+ Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình ?
+ Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá ?
+ Trong việc tìm người giúp nước , sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ?
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ?
Ị Chốt ý 3: Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi giúp nước .
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn rút ra ý chính của bài.
- GV chốt ý- ghi bảng
ỊÝnghĩa: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm và tấm lòng vì dân vì nước của vị quan Tô Hiến Thành .
àHĐ3: Luyện đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn trước lớp.
- GV chốt cách đọc từng đoạn
+ Phần đầu : Đọc giọng kể thong thả, rõ ràng.
+ Phần sau :lời Tô Hiến Thành đọc với giọng điềm đạm nhưng dứt khoát thể hiện thái độ kiên định.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3, lưu ý HS nhấn giọng từ : không do dự, ngạc nhiên, hết lòng, hầu hạ, tài ba giúp nước.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
- Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV theo dõi, nhận xét và sửa chữa.
- Nhận xét và tuyên dương.
àHĐ4: Củng cố: 
- Vì sao nhân dân ngợi ca những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ? 
- GV kết hợp giáo dục HS. 
4.Dặn dò :
-Về nhà luyện đọc bài. Chuẩn bị bài Tre Việt Nam
- Nhận xét tiết học.
- HS lên bảng, trả lời câu hỏi.
+ Măng mọc thẳng .
+ Tên chủ điểm nói lên sự ngay thẳng.
- HS nhắc lại.
- HS đọc thầm, chia đoạn
+ Đoạn 1: Tô Hiến Thành  Lý Cao Tông .
+ Đoạn 2 : Phò tá  Tô Hiến Thành được 
+ Đoạn 3 : Phần còn lại
- Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo dõi đọc thầm theo.
 + HS phát âm sai đọc lại.
 + Theo dõi.
 + HS giải thích một số từ ngữ có trong đoạn mình đọc theo gợi ý của SGK. 
- Thực hiện đọc nhóm 3 em ( 3’)
- 2 nhóm đọc trước lớp
- 1- 2 em đọc, cả lớp theo dõi. 
- Theo dõi, lắng nghe.
- Đọc thầm , tiếp nối nhau trả lời .
+ Tô Hiến Thành làm quan triều Lý .
+ Ông là người nổi tiếng chính trực .
+ Tô Hiến Thành không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán .
+ Ý 1: kể chuyện thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua .
- HS đọc thầm các đoạn còn lại và trả lời câu hỏi:
+ Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh .
+ Do bận quá nhiều việc nên không đến thăm ông được .
- 2 HS nhắc lại .
- Hs đọc thầm, trả lời câu hỏi
+ Đỗ thái hậu hỏi ai sẽ thay ông làm quan nếu ông mất .
+ Ông tiến cử quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá .
+ Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh , tận tình chăm sóc lại không được ông tiến cử . Còn Trần Trung Tá bận nhiều công việc nên ít tới thăm ông lại được ông tiến cử .
+ Ông cử người tài ba giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình .
+ Vì ông quan tâm đến triều đình , tìm người tài giỏi để giúp nước giúp dân .
+ Vì ông không màng danh lợi , vì tình riêng mà giúp đỡ , tiến cử Trần Trung Tá .
- 2 HS nhắc lại .
- HS thảo luận
- 3 HS nhắc lại
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn , cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc .
- Theo dõi
- 1 HS đọc mẫu
- Đọc diễn cảm theo cặp
- 2 cặp thi đọc diễn cảm
 TOÁN ( Tiết 16 )
SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN.
I. Mục tiêu :
- HS hệ thống hóa một số kiến thức ban đầu về cách so sánh hai số tự nhiên.
- Biết đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên.
- HS có ý thức cẩn thận trong khi làm bài.
II. Chuẩn bị : 
- Gv: Bảng phụ, các thẻ ghi số phần củng cố
- HS: SGK, vở
III. Các hoạt động chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
33’
1’
6’
6’
18’
5’
6’
7’
2’
1’
1. Ổn định :
2. Bài cũ: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
 - Thu 5VBT chấm, nhận xét.
- Gọi 1 HS làm bài 4 (VBT): Viết vào chỗ chấm 
a) Chữ số 0 trong số 30 522 cho biết: chữ số hàng .là .
b) Chữ số 0 trong số 8074 cho biết: chữ số hàng .là .
c) Chữ số 0 trong số 205 316 cho biết: chữ số hàng .là .
d) Chữ số 0 trong số 200 463 cho biết: 
 chữ số hàng .là .
và chữ số hàng .là .
- Nhận xét, ghi điểm cho HS.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
àHĐ1: So sánh số tự nhiên 
 * Luôn thực hiện được phép so sánh:
 -GV nêu các cặp số tự nhiên như 100 và 89, 456 và 231, 4578 và 6325,  rồi yêu cầu HS so sánh xem trong mỗi cặp số số nào bé hơn, số nào lớn hơn.
 -GV nêu vấn đề: Hãy suy nghĩ và tìm hai số tự nhiên mà em không thể xác định được số nào bé hơn, số nào lớn hơn.
 -Như vậy với hai số tự nhiên bất kì chúng ta luôn xác định được điều gì ?
 -Vậy bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên.
 * Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì:
 -GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99.
 -Số 99 có mấy chữ số ?
 -Số 100 có mấy chữ số ?
 -Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số hơn, số nào có nhiều chữ số hơn ?
 -Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết luận gì ?
 -GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên.
 -GV viết lên bảng các cặp số: 123 và 456; 7891 và 7578;  yêu cầu HS so sánh các số trong từng cặp số với nhau.
 -Có nhận xét gì về số các chữ số của các số trong mỗi cặp số trên.
 -Như vậy em đã tiến hành so sánh các số này với nhau như thế nào ?
 -Hãy nêu cách so sánh 123 với 456.
 -Nêu cách so sánh 7891 với 7578.
 -Trường hợp hai số có cùng số các chữ số, tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì như thế nào với nhau ?
 -GV yêu cầu HS nêu lại kết luận về cách so sánh hai số tự nhiên với nhau.
 * So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số:
 -GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên.
 -Hãy so sánh 5 và 7.
 -Trong dãy số tự nhiên 5 và 7 số nào đứng trước, số nào đứng sau
 -Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước bé hơn hay lớn hơn số đứng sau ?
 -Trong dãy số tự nhiên số đứng sau bé hơn hay lớn hơn số đứng trước nó ?
 -GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên.
 -GV yêu cầu HS so sánh 4 và 10.
 -Trên tia số, 4 và 10 số nào gần gốc 0 hơn, số nào xa gốc 0 hơn ?
 -Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ?
 -Số xa gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ?
 àHĐ 2:.Xếp thứ tự các số tự nhiên 
 -GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896, 7869 và yêu cầu:
 +Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
 +Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.
 -Số nào là số lớn nhất trong các số trên ?
 -Số nào là số bé nhất trong các số trên ?
 -Vậy với một nhóm các số tự nhiên, chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến  ... i ý 1. 
- Hỏi và ghi nhanh các câu hỏi vào 1 bên bảng 
 1 . Người mẹ ốm như thế nào ? 
 2 . Người con chăm sóc mẹ như thế nào ? 
 3 . Để chữa khỏi bệnh cho mẹ , người con gặp những khó khăn gì ? 
 4 . Người con đã quyết tâm như thế nào ? 
 5.Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế nào? 
- Gọi HS đọc gợi ý 2 
- Hỏi và ghi nhanh câu hỏi về 1 bên bảng còn lại câu hỏi 1,2 tương tự gợi ý 1 
 3. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ ,người con gặp những khó khăn gì ? 
 4. Bà tiên làm như thế nào để thử thách lòng trung thực của người con ? 
 5.Cậu bé đã làm gì ? 
*GDHS:lòng hiếu thảo đối với cha mẹ ,ông bà
à Thực hành xây dựng cốt truyện
+Kể trong nhóm : Yêu cầu HS kể trong nhóm theo tình huống mình chọn dựa vào các câu hỏi gợi ý 
+Kể trước lớp :
- Gọi HS tham gia thi kể . Gọi lần lượt 1 HS kể theo tình huống 1 và một HS kể theo tình 
huống 2 .
- Gọi HS nhận xét , đánh giá lời kể của bạn 
- Nhận xét cho điểm HS . 
- Yêu cầu HS ghi vắn tắt vào vở cốt truyện của mình
à4. Củng cố
-HS nhắc lại những ghi nhớcần nhớ để làm văn kể chuyện?
LHGD: hs biết vận dụng vào thực tế
- Nhận xét tiết học .
5.Dặn dò: 
- Học bài, làm VBT. 
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS trả lời câu hỏi .
- 1 HS kể lại 
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 2 HS đọc đề bài 
- Theo dõi, gạch chân các từ ngữ 
-Lí do xảy ra câu chuyện , diễn biến câu chuyện , kết thúc câu chuyện 
- lắng nghe 
- HS tự do phát biểu chủ đề mình lựa chọn. 
- 2 HS đọc thành tiếng. 
- Trả lời tiếp nối theo ý mình. 
 + Người mẹ ốm rất nặng / ốm bệt giường / ốm khó mà qua khỏi. 
 + Người con thương mẹ , chăm sóc tận tuỵ bên mẹ ngày đêm . Người con dỗ mẹ ăn từng thìa cháo ./ Người con đi xin thuốc lá về nấu cho mẹ uống /. 
 + Người con phải vào tận rừng sâu tìm một loại thuốc quý /người con phải tìm một bà tiên già sống trên ngọn núi cao./Người con phải trèo đèo , lội suối tìm loại thuốc quý ./ Người con phải cho thần Đêm Tối đôi mắt của mình ./ 
 + Người con gởi mẹ cho hàng xóm rồi lặn lội vào rừng . Trong rừng người con gặp nhiều thú dữ nhưng chúng đều thương tình không ăn thịt ./ Người con phải chịu gai cào , chân bị đá đâm chảy máu , bụng đói để trèo lên núi tìm bà tiên ./ Người con đành chấp nhận cho thần Đêm Tối đôi mắt của mình để lấy thuốc cứu mẹ 
 + Bà tiên cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của người con và hiện ra giúp cậu ./ Bà tiên hiền lành mở cửa đón cậu, cho thuốc quý rồi phẩy tay trong mắt cậu đã về đến nhà ./ Bà tiên cảm động cho cậu bé thuốc và bắt thần Đêm Tối trả lại đôi mắt cho cậu /
- 2 HS đọc thành tiếng 
- Trả lời 
 + Nhà rất nghèo không có tiền mua thuốc ./ Nhà cậu chẳng còn thứ gì đáng giá cả . Mà bà con hàng xóm cũng không thể giúp gì cậu ? 
 + Bà tiên biến thành cụ già đi đường, đánh rơi một túi tiền ./ Bà tiên biến thành người đưa cậu đi tìm loại thuốc quý một cái hang đầy tiền , vàng và xui cậu lấy tiền để sau này có cuộc sống sung sướng /.. 
 + Cậu thấy phía trước một bà cụ già khổ sở . Cậu đoán đó là tiền của cụ cũng dùng để sống và chữa bệnh . Nếu bị đói cụ cũng ốm như mẹ cậu . Cậu chạy theo và trả lại cho bà ./ Cậu bé không lấy tiền mà chỉ xin cụ dẫn đường cho mình đến chỗ có loại thuốc quý. 
- Kể chuyện theo nhóm ( 4 em) , 
- 8-10 HS thi kể 
- Nhận xét 
- Tìm ra một bạn kể hay nhất , 1 bạn tưởng tượng ra cốt truyện hấp dẫn mới lạ.
- HS ghi vở
-1 vài hs nhắc lại
Hs nhận xét tiết học.
Điều chỉnh ;bổ sung:	
******************************************************
 SINH HOẠT TẬP THỂ ( Tiết 4 )
I .Nhận xét, đánh giá hoạt động trong tuần:
	Lớp trưởng điều khiển cho lớp sinh hoạt.
 1. Làm được:
- Lớp đi học chuyên cần.
 - Đi học đúng giờ
- Trang phục đúng quy định .
 2. Tồn tại:
 - Một số HS còn quên sách vở: Đức, Trâm 
 - Trực nhật chưa tốt: tổ 1
 - Một số em chưa có giầy thể dục.
 à Tuyên dương: Vương, Giàu, Hà, Quỳnh, Khánh	
II. Kế hoạch tuần tới:
 1.Nề nếp:
 - Củng cố nề nếp.
 - Trực nhật đúng quy định
 2.Học tập:
 - Duy trì nề nếp truy bài đầu giờ
 - Học bài, làm bài cũ, mang đủ sách, vở khi đến lớp.
 3.Các hoạt động khác:
 - Giữ vệ sinh cá nhân.
 - trả sách báo đúng ngày quy định
 - Sinh hoạt đội nhóm nồng cốt vào chiều thứ 6hàng tuần.
 - Đội nhóm nòng cốt sinh hoạt sao đầy đủ
 Duyệt ngày  /  / 200
 MĨ THUẬT ( Tiết 4)
VẼ TRANG TRÍ: HOẠ TIẾT TRANG TRÍ DÂN TỘC
I. Mục tiêu
- HS tìm hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp của hoạ tiết trang trí dân tộc
- HS biết cách chép và chép được một vài hoạ tiết trang trí dân tộc
- HS yêu quý, trân trọng và có ý thức giữ gìn văn hoá dân tộc.
II. Chuẩn bị:
- GV: Một số mẫu hoạt tiết trang trí dân tộc (tranh, ảnh), tranh quy trình, một số bài vẽ của học sinh lớp trước.
 - HS: SGK, vở vẽ, màu vẽ, sưu tầm hoạ tiết trang trí dân tộc.
III. Các hoạt động chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
33’
1’
5’
5’
17’
6’
1’
1. Ổn định
2. Bài cũ: Vẽ tranh: Đề tài các con vật quen thuộc
- Chấm một số bài vẽ
- Nhận xét.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
àHĐ1: Quan sát, nhận xét.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình ảnh về hoạ tiết trang trí dân tộc trong H1/11 SGK và cho biết :
+ Các hoạ tiết trang trí dân tộc là những hình gì ?
+ Hình hoa, lá , con vật ở các hoạ tiết trang trí có đặc điểm gì ?
+Đường nét, cách sắp xếp hoạ tiết trang trí như thế nào ?
+ Các hoạ tiết được dùng để trang trí ở đâu?
Ị Kết luận: Hoạ tiết trang trí dân tộc là di sản văn hoá quý báu của ông cha ta để lại. Chúng ta cần phải học tập, giữ gìn và bảo vệ các di sản đó.
àHĐ2:Cách chép hoạ tiết dân tộc
- Chọn hai hoạ tiết đơn giản để hướng dẫn HS vẽ ( bông hoa sen và chim). GV vẽ từng bước để hướng dẫn HS :
+Tìm và phác hình dáng chung của hoạ tiết
+Vẽ các đường trục dọc, ngang để tìm vị trí các phần của hoạ tiết.
+Đánh dấu các điểm chính và vẽ phác hình bằng các nét thẳng.
+Quan sát, so sánh để điều chỉnh hình vẽ cho giống mẫu.
+Hoàn chỉnh hình và vẽ màu.
àHĐ3: Thực hành 
- Cho HS xem bài vẽ của HS các lớp trước.
Y/c HS chọn và thực hành chép hoạ tiết trang trí dân tộc vào vở vẽ.
- Nhắc HS :
+ Quan sát kĩ hoạ tiết trước khi vẽ.
+ Vẽ theo các bước đã hướng dẫn.
+ Xác định hình dáng chung của hoạ tiết cho cân đối với giấy vẽ.
- GV theo dõi, hướng dẫn thêm
àHĐ4: Nhận xét, đánh giá 
- Chọn một số bài và gợi ý cho HS nhận xét về:
+ Cách vẽ hình ( giống mẫu chưa?)
+ Cách vẽ nét ( mềm mại, sinh động không?)
+ Cách vẽ màu( tươi sáng, hài hoà chưa?)
- GV hướng dẫn HS nhận xét kĩ về các bài có thiếu sót.
- Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá bài bạn.
- GV nhận xét ưu, nhược điểm ở mỗi bài.
- GV khen HS có bài vẽ đẹp.
4. Dặn dò
- Quan sát chuẩn bị cho bài TTMT: Xem tranh phong cảnh
- Nhận xét giờ học.
- HS nhắc lại
HS quan sát và nhận xét
+ Con: con vật, hoa, lá.
+ Đã được đơn giản và các điệu
+Đường nét hài hoà, cách sắp xếp cân đối, chặt che
+ Đình, chùa, lăng tẩm, bia đá, đồ gốm, vải, khăn, áo
- HS quan sát
- Chọn hoạ tiết muố vẽ
- HS theo dõi
- H S quan sát
- HS thực hành vẽ
- HS trưng bày sản phẩm bảng lớp
- Nhận xét
 ÂM NHẠC ( Tiết 4)
 HỌC HÁT: BÀI BẠN ƠI LẮNG NGHE 
 KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC: TIẾNG HÁT ĐÀO THỊ HUỆ
I. Mục tiêu:
- HS hát đúng và thuộc bài Bạn ơi lắng nghe. 
- Biết bài này là dân ca của dân tộc Ba_Na(Tây Nguyên)
- Hát đúng và thuộc lời bái hát
 - Yêu thích các làn điệu dân ca
II. Chuẩn bị:
- GV : Chép bài hát lên bảng phụ ; bản đồ Việt Nam ; băng bài hát và nhạc cụ 
- HS : Thanh phách.
III. Các hoạt động chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
1’
15’
7’
5’
2’
1’
1. Ổn định.
2.Bài cũ: Ôn tập bài hát: Em yêu hoà bình. Bài tập cao độ và tiết tấu
- Mời 2 HS biểu diễn bài hát 
- Nhận xét.
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
àHĐ1: Dạy bài hát Bạn ơi lắng nghe.
GV hát mẫu
Đọc lời ca theo tiết tấu
Chia câu hát
Cho HS luyện giọng câu đầu trong bài « Em yêu hoà bình » bằng nguyên âm a.
Hát mẫu lần 2
Dạy hát từng câu theo lối móc xích
Cho HS hát cả bài
àHĐ2: Dạy hát kết hợp gõ đệm
Gắn bảng phụ ghi cách gõ đệm
Hướng dẫn HS hát gõ đệm theo nhịp, theo phách:
+ Theo nhịp: 
Hỡi bạn ơi cùng nhau lắng nghe .. 
x x 
+ Theo nhịp: 
Hỡi bạn ơi cùng nhau lắng nghe  
x x x x
àHĐ3: Kể chuyện âm nhạc : Tiếng hát Đào Thị Huệ
- GV hướng dẫn HS đọc từng đoạn trong câu chuyện Tiếng hát Đào Thị Huệ và tìm hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện này. Có thể dùng một số câu hỏi gợi ý sau: 
- Vì sao nhân dân lại lập đền thờ người con gái có giọng hát hay ấy? 
- Câu chuyện xảy ra ở giai đoạn nào trong lịch sử nước ta? 
+ Nêu ý nghĩa câu chuyện? 
àHĐ4. Củng cố 
- Yêu cầu HS hát lại bài hát kết hợp gõ đệm 
4. Dặn dò:
- Học thuộc lời bài hát, tập biểu diễn.
- 2 HS thực hiện
- Lắng nghe
- Theo dõi
- Cả lớp hát theo hướng dẫn
- Lắng nghe
- Hát từng câu( cá nhân, nhóm, lớp)
- Nhóm, lớp, cá nhân hát
- HS theo dõi, gõ đệm theo
- HS chia thành 2 dãy 1 dãy hát và một dãy gõ đệm theo nhịp, theo phách và ngược lại
HS đọc
- HS trả lời
+ Truyện ca ngợi người nữ ca Đào Thị Huệ mưu trí, dũng cảm.
- 2 em thực hiện

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 NAM 2010.doc