Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2010-2011 - Ma Khánh Toàn

Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2010-2011 - Ma Khánh Toàn

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Nhận biết góc tù; góc bẹt; góc nhọn; góc vuông và đường cao của hình tam giác.

 - Cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật.

2. Kĩ năng: - Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật có độ dài cho trước.

 - Xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước.

3. Thái độ: - Tích cực học tập

II. Đồ dùng dạy học:

 - GV: Ê-ke; thước kẻ

 - HS: Ê-ke; thước kẻ

 

doc 30 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1174Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2010-2011 - Ma Khánh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10:
Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010
Toán
Tiết 46: 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nhận biết góc tù; góc bẹt; góc nhọn; góc vuông và đường cao của hình tam giác.
	- Cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật.
2. Kĩ năng: - Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật có độ dài cho trước.
	- Xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
3. Thái độ: - Tích cực học tập
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Ê-ke; thước kẻ
	- HS: Ê-ke; thước kẻ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Vẽ hình vuông có cạnh là 8 cm. Tính diện tích hình vuông đó.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài tập 1: Nêu các góc vuông, góc tù, góc bẹt, góc nhọn có trong mỗi hình (SGK trang 55)
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu cả lớp quan sát hình ở SGK và nêu trước lớp 
- Cho HS lên bảng chỉ vào hình vẽ để nêu tên các góc ở từng hình.
Nhận xét, kết luận chốt câu trả lời đúng:
 A
 M
 B C
+ Hình a: Góc vuông: BAC - Góc nhọn: ABC, ABM, MBC, ACB, AMB - Góc tù: BMC - Góc bẹt: AMC
 A B
 D C
+ Hình b: Góc vuông: DAB, DBC, ADC - Góc nhọn: ABD, ADB, BDC, BCD - Góc tù: ABC.
Bài tập 2: Đúng ghi Đ; sai ghi S vào ô trống
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài 
- Gọi HS lên bảng làm bài, 
- Gọi HS nhận xét 
- Nhận xét, chốt lời giải đúng:
+ Đáp án:
AH là đường cao của hình tam giác ABC S
AB là đường cao của hình tam giác ABC Đ
Bài tập 3: 
- Cho HS nêu yêu cầu A 3cm B
- Yêu cầu HS tự vẽ ra nháp
- 1 HS vẽ trên bảng
- Kiểm tra, nhận xét 
 C D
Bài tập 4: 
- Cho 1 HS nêu yêu cầu 
- Cho HS làm bài 
- Chấm, chữa bài
a) Vẽ hình chữ nhật ABCD có AB = 6 cm; AD = 4 cm
 A 6cm B
 4 cm M N
 C D 
b) Tên các hình chữ nhật: ABCD; ABNM; MNCD
- Các cạnh song song với cạnh AB là MN; DC
4. Củng cố: 
- Nêu cách vẽ hình chữ nhật, hình vuông.
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh về nhà học bài.
- Hát
-1 HS lên bảng
- Cả lớp theo dõi
- 1 HS nêu 
- Quan sát trả lời
- 2 HS lên bảng, nêu tên các góc
- Nhận xét
- Theo dõi, lắng nghe
- 1 HS nêu yêu cầu 
- Làm bài vào SGK 
- 2 HS lên bảng chữa bài kết hợp giải thích cách làm
- Nhận xét 
- 1 HS nêu 
- Vẽ hình ra nháp
- 1 HS vẽ trên bảng
- 1 HS nêu 
- HS làm bài vào vở
Tập đọc:
Tiết 19: 
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TẬP ĐỌC – HỌC THUỘC LÒNG (T1)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Kiểm tra lấy điểm tập đọc, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu
	- Hệ thống được một số điều ghi nhớ về nội dung nhân vật của các bài tập đọc, bài kể chuyện thuộc chủ điểm “Thương người như thể thương thân” 
	2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu năm; biết ngắt nghỉ sau các dấu câu; giữa các cụm từ; biết đọc diễn cảm văn bản nghệ thuật.
	- Đọc diễn cảm đúng những đoạn văn ở từng bài bằng giọng đọc phù hợp.
	3. Thái độ: Tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ lần 1 đến tuần 9.
	- HS: Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
- Giới thiệu, ghi đầu bài
b) Nội dung ôn tập và kiểm tra:
* Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (10 em)
- Gọi HS lên bốc thăm, chuẩn bị và đọc bài 
- Đặt câu hỏi cho HS trả lời.
- Cho điểm
(Nếu HS đọc chưa đạt cho luyện đọc tiếp để giờ sau kiểm tra)
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 2: Ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “Thương người như thể thương thân” vào bảng theo mẫu (SGK).
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể? (Những bài kể một chuỗi sự việc có đầu, có cuối liên quan đến một hay một số nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa)
+ Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “Thương người như thể thương thân?” (Dế Mèn bênh vực kẻ yếu; Người ăn xin)
- Cho HS làm bài 
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
- Cả lớp theo dõi
- HS bốc thăm chọn bài, chuẩn bị 2 phút, đọc bài, trả lời câu hỏi
- 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập
- Trả lời câu hỏi
- 1 HS đọc
- Làm vào vở bài tập
- Lắng nghe
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Tô Hoài
Dế Mèn ra tay bênh vực chị Nhà Trò khi bị bọn nhện ức hiếp
Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện
Người ăn xin
Tuốc- ghê - nhép
Sự cảm thông sâu sắc giữa cậu bé qua đường và người ăn xin
Tôi (chú bé); ông lão ăn xin
Bài tập 3: Trong các bài tập đọc trên tìm đoạn văn có giọng đọc:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS trả lời
- Nêu nhận xét, kết luận:
a) Thiết tha trìu mến: Đoạn cuối truyện “Người ăn xin” từ “tôi chẳng biết  của ông lão”
b) Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết: Đoạn “chị Nhà Trò kể nỗi khổ của mình từ “Gặp khi trời  ăn thịt em”
c) Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, dăn đe: Từ “tôi thét  phá hết các vòng vây đi không?”
- Cho HS đọc diễn cảm 3 đoạn trên 
4. Củng cố:
- Khi đọc diễn cảm cần chú ý điều gì?
5.Dặn dò:
- Dặn học sinh về tiếp tục luyện đọc, chuẩn bị bài sau.
- HS đọc 
- Suy nghĩ, trả lời
- Lắng nghe
- 3 HS đọc
Lịch sử
Tiết 10: 
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT
(Năm 981)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
	- Lê Hoàn lên ngôi là phù hợp
	- Biết được diễn biến của cuộc khởi nghĩa chống quân Tống và ý nghĩa của cuộc kháng chiến thắng lợi.
2. Kĩ năng: - Dựa vào tranh ảnh, lược đồ để tìm kiến thức.
3. Thái độ: - Tôn trọng và biết ơn các anh hùng dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Lược đồ và các hình SGK 
	- HS: 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Hãy nêu tình hình nước ta sau khi Ngô Quyền mất?
- Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì trong buổi đầu độc lập của đất nước?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
b) Nội dung:
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- Cho HS đọc thông tin ở SGK, thảo luận, trả lời câu hỏi:
+ Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào? (Đinh Toàn lên ngôi vua còn quá nhỏ, nhà Tống sang xâm lược nước ta. Lê Hoàn đang giữ chức Thập đạo tướng quân được mọi người tin tưởng, chọn làm vua)
+ Lê Hoàn lên ngôi vua có được dân ủng hộ không? (Được nhân dân và quần thần ủng hộ )
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Cho HS thảo luận và trả lời các câu hỏi:
+ Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào? (Năm 981)
+ Chúng tiến vào nước ta theo những đường nào? (Theo đường thuỷ qua sông Bạch Đằng và đường bộ theo đường Lạng Sơn).
+ Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu? Như thế nào? (Theo đường thuỷ, vua Lê trực tiếp chỉ huy chống giặc ở sông Bạch Đằng. Ông cho cắm cọc ở sông để chặn thuyền chiến  giặc thua. Trên bộ: Quân ta chặn đánh ở Chi Lăng, giặc chết quá nửa, tướng giặc bị giết. Cuộc kháng chiến thắng lợi.)
- Cho HS thuật lại cuộc kháng chiến chống quân Tống
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- Cho HS đọc thông tin ở SGK.Thảo luận, trả lời câu hỏi 
+ Kháng chiến chống quân Tống thắng lợi đem lại kết quả gì? (Giữ vững được nền độc lập, đem lại cho nhân dân niềm tự hào, niềm tin ở sức mạnh dân tộc)
- Cho HS đọc mục bài học
4. Củng cố: 
- Trong bài có những nhân vật lịch sử nào?
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 2 HS nêu
- Cả lớp theo dõi
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
 - Trả lời câu hỏi
- Thảo luận theo nhóm 2
- Trả lời các câu hỏi
- HS quan sát trên lược đồ thuật lại
- Đọc SGK, thảo luận nh óm 2, trả lời câu hỏi
- 2 HS đọc 
Đạo đức:
Tiết 10: 
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (Tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS hiểu thời giờ là cái quí nhất, cần phải tiết kiệm.
2. Kĩ năng: HS biết cách tiết kiệm thời giờ
3. Thái độ: Biết quí trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: 
	- HS: Sưu tầm các câu chuyện và tấm gương về tiết kiệm thời giờ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu lại ghi nhớ của bài đã học ở tiết 1
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
b) Nội dung:
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 
Bài tập 4 
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- Cho HS thảo luận nhóm
+ Em đã biết tiết kiệm thời giờ chưa? Trao đổi với bạn về những việc mà em đã làm để tiết kiệm thời giờ?
- Yêu cầu HS trình bày trước lớp
- Nhận xét
* Hoạt động 2: Trình bày, giới thiệu tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm
- Cho HS trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, bài viết hoặc các tư liệu đã sưu tầm được về chủ đề đã học
- Nhận xét, khen ngợi
4. Củng cố:
- Em đã thực hiện tiết kiệm thời giờ như thế nào?
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh về nhà thực hiện theo bài học.
- Hát
- 1 HS nêu
- Cả lớp theo dõi
- 1 HS nêu 
- Thảo luận nhóm 2, trao đổi thông tin với bạn bè
- HS trình bày trước lớp
- Theo dõi, nhận xét 
- Trao đổi, thảo luận về ý nghĩa các tranh vẽ, tư liệu đã trình bày
Thứ ba ngày 21 tháng 10 năm 2010
Toán:
Tiết 47: 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục ti êu:
	1. Kiến thức: - Cách thực hiện phép cộng, trừ các số có 6 chữ số.
	- Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
	- Đặc điểm chung của hình vuông, hình chữ nhật. 
	2. Kĩ năng:- Thực hiện đúng các phép tính cộng trừ các số có 6 chữ số.
	- Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật
	3. Thái độ: - HS tích cực học tập
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Bảng vẽ sẵn hình bài 3.
	- HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Vẽ hình vuông ABCD có cạnh AB = 4cm
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1: Đặt tính rồi tính
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Cho HS làm bài 
- Gọi HS lên bảng làm bài
- Nhận xét, chốt kết quả đúng, củng cố bài tập
a)
+
386259
 -
726485
260837
452936
647096
273549
b)
+
528946
 -
435260
 73529
 92753
602475
342507
Bài tập 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất
- Gọi học sinh nêu yêu cầu 
- Tiến hành tương tự bài 1
a)
6257 + 989 + 743 = (6257 + 743) + 989
 = 7000 + 989 = 7989
b)
5798 + 322 + 4678 = 5798 + (322 + 4678) 
 = 5798 + 5000 = 10798
Bài tập 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm bài 
- Gọi HS trình bày miệng ý a,b
- Ý c 1 HS làm trên bảng lớp
- Nhận xét, chốt lại đáp án đúng:
 A B I
 D C H
a) Hình vuông BIHC có cạnh BC = 3 cm nên cạnh của hình vuông BIHC là 3 cm
b) Cạnh DH của hình vuông với cạnh AD; BC; IH 
c) Chiều dài của hình chữ ... uận nhóm 2 trả lời câu hỏi
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét 
Chính tả:
Tiết 10: 
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TẬP ĐỌC – HỌC THUỘC LÒNG (T6)
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: - Củng cố về từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ, động từ trong đoạn văn, cấu tạo tiếng.
	2. Kĩ năng: - Xác định được các tiếng theo mô hình cấu tạo của tiếng đã học 
	- Tìm được các từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ, động từ trong đoạn văn.
	3. Thái độ: Tích cực học tập
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Chép sẵn nội dung đoạn văn ở bài tập 1
	- HS: 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1: Đọc đoạn văn (SGK trang 99)
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn
- GV nêu câu hỏi
+ C ảnh đẹp của đất nước được quan sát ở vị trí nào?
( Từ trên cao xuống )
+ Những cảnh đẹp của đất nước hiện ra cho em biết điều gì về đất nước ta? (Đất nước ta thanh bình, đẹp hiền hoà )
Bài tập 2: Tìm trong mỗi đoạn văn trên những tiếng có mô hình cấu tạo như sau: (mỗi mô hình tìm 1 tiếng)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài 
- Gọi HS nêu kết quả
- Nhận xét 
- Chốt lời giải đúng:
a) Tiếng chỉ có vần và thanh: ao
b) Tiếng chỉ có đủ âm đầu, vần, thanh: tầm....
Bài tập 3: Tìm trong đoạn văn trên (3 từ đơn, 3 từ ghép, 3 từ láy)
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- Cho HS làm bài theo nhóm 
- Gọi các nhóm trình bày bài
- Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng, củng cố bài tập:
+ 3 từ đơn: dưới, tầm, cánh
+ 3 từ ghép: bây giờ, khoai nước, cao vút
+ 3 từ láy: rì rào; thung thăng; rung rinh
Bài tập 4: 
- Tiến hành như bài tập 3
- Đáp án: 
+ 3 danh từ: chuồn chuồn; gió, khóm
+ 3 động từ: gặm, bay, rung rinh
4. Củng cố:
- Thế nào là từ đơn, từ láy, danh từ, động từ?
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh về nhà làm bài ôn tập (tiết 7).
- H át
- Cả lớp theo dõi
- 1 HS nêu 
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Trả lời câu hỏi
- 1 HS nêu
- Làm bài vào vở
- 1 số HS nêu 
- Theo dõi, lắng nghe
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- Thảo luận, làm bài nhóm 2
- Đại diện nhóm trình bày
- Lắng nghe
- Làm bài vào vở (tương tự bài 3)
- 1 số HS nêu kết quả
Thứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2010
Toán:
Tiết 50: 
TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: - Nhận biết tính chất giao của phép nhân 
	2. Kĩ năng: - Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân trong tính toán 
	3. Thái độ: - Tích cực học tập
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Kẻ sẵn bảng trống phần b (SGK)
	- HS: 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Tính: 102 568 x 4 = 410 272 
 311 560 x 6 = 1 869 360 
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
b) Nội dung:
* So sánh giá trị của 2 biểu thức 
- Viết 2 biểu thức lên bảng
- Yêu cầu HS tính và so sánh kết quả của 2 biểu thức: 5 Í 7 và 7 Í 5
Ta có: 5 Í 7 = 35 và 7 Í 5 = 35. 
Vậy 5 Í 7 = 7 Í 5 
- Từ phép nhân trên, cho HS rút ra nhận xét (Các thừa số giống nhau, vị trí các thừa số đổi chỗ cho nhau; kết quả bằng nhau)
* Viết kết quả vào ô trống 
- Yêu cầu HS nêu giá trị a, b ở từng dòng, rồi tính giá trị của a Í b và b Í a sau đó so sánh kết quả
- Với dòng 3, yêu cầu HS tự cho giá trị, tính rồi so sánh kết quả và rút ra nhận xét (giá trị của a Í b luôn bằng giá trị của b Í a)
- Khái quát bằng biểu thức chữ: 
a Í b = b Í a
- Yêu cầu HS nêu nhận xét (SGK)
c) Luyện tập:
Bài tập 1: Viết số thích hợp vào ô trống
- Cho HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm bài 
- Ghi lên bảng, củng cố bài tập
a) 4 Í 6 = 6 b) 3 Í 5 = 5 Í 
207 Í 7 = Í 207 2138 Í 9 = Í 2138
Bài tập 2: Tính
- Cho HS nêu yêu cầu của bài tập
- Lưu ý: Áp dụng tính chất giao hoán để đặt tính
- Yêu cầu HS làm bài 
- Chốt kết quả đúng
a) 1357Í 5
 7 Í 853
Í
1357
Í
 853
 5
 7
6785
5971
b) 40263 Í 7
 5 Í 1326
Í
 40263
Í
 1326
 7
 5
281841
 6630
Bài tập 3: Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn HS cách làm
+ Tìm kết quả rồi so sánh
+ Cộng nhẩm rồi áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để so sánh
- Cho HS tự làm bài, nêu kết quả kết hợp giải thích
- GV chốt lại đáp án đúng
a) 4 x 2145 b) ( 3 + 2) x 1078
c) 3964 x 6 d) ( 2100 + 45 ) x 4
e) 10287 x 5 g) ( 4 + 2) x ( 3000 + 964)
Bài tập 4: Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu lớp làm bài 
- Gọi HS lên bảng chữa bài
Đáp án:
a) a x = x a = a
b) a x = = x a = 0
4. Củng cố:
- Phát biểu tính chất giao hoán của phép nhân?
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh về ôn lại nội dung bài.
- Làm bài 2c vào vở toán ở nhà.
- 2 HS lên bảng
- Cả lớp theo dõi
- Theo dõi
- Tính và so sánh kết quả
- Rút ra nhận xét 
- Nêu giá trị a, b rồi tính, so sánh kết quả
- Tự cho giá trị a, b. Tính và so sánh kết quả, rút ra nhận xét 
- Theo dõi, ghi nhớ
- HS nêu 
- 1 HS nêu 
- Làm bài vào SGK, nêu miệng kết quả
- Theo dõi
- 1 HS nêu 
- Lắng nghe
- Làm bài vào bảng con
- 4 HS lần lượt làm bài trên bảng lớp
- Theo dõi, nhận xét, 
- 1 HS nêu 
- Lắng nghe
- Làm bài, nêu kết quả kết hợp giải thích
- Lắng nghe
- 1 HS nêu 
- Làm bài vào SGK
- 2 HS lên bảng chữa bài
Tập làm văn:
Tiết 20: 
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
(Chính tả - tập làm văn)
Mỹ thuật
Tiết 10: 
Bài 10: vẽ theo mẫu
đồ vật có dạng hình trụ
A. Mục tiêu:
Học sinh nhận biết được các đồ vật dạng hình trụ và đặc điểm hình dáng của chúng.
Học sinh biết cách vẽ và vẽ được đồ vật dạng hình trụ gần giống mẫu.
Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của đồ vật.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, sách giáo viên, giấy vẽ hoặc vở thực hành. Một số bài vẽ đồ vật dạng hình trụ của học sinh các lớp khác. Hình gợi ý cách vẽ.
- Học sinh: Sách giáo khoa, giấy hoặc vở thực hành. Bút chì, tẩy, màu vẽ.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: 
III. Giảng bài mới:
- Khởi động: 
- Hát chào giáo viên
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét 
- Giáo viên giới thiệu mẫu vẽ có dạng hình trụ và bày mẫu để học sinh nhận xét.
? Em hãy tả lại hình dáng chung của cái chai so với cái phích.
? Đồ vật đó có những bộ phận nào
? Em hãy gọi tên các đồ vật ở hình trang 2 sách giáo khoa.
- Hãy tìm ra sự giống và khác nhau của cái chén và cái chai ở hình 1 trang 25 sách giáo khoa.
- Giáo viên bổ sung nêu sự khác nhau của 2 đồ vật đó.
- Về độ đậm nhạt tỷ lệ các bộ phận
- Học sinh quan sát mẫu trả lời.
- Học sinh tả lại độ cao thấp rộng hẹp của vật mẫu.
- Miệng, vai, cơ thân đáy.
- Học sinh làm việc theo yêu cầu của giáo viên.
- Cái chai nhiều chi tiết hơn cao hơn chiều cao.
- Cái chén thấp và ít chi tiết.
- Học sinh quan sát mẫu
Hoạt động 2: Cách vẽ (5’)
- Giáo viên lấy 1 mẫu để vẽ.
- Yêu cầu 1 học sinh tả về tỷ lệ của cái phích để giáo viên vẽ.
- So sánh tỷ lệ, chiều cao, chiều ngang của vật mẫu, kể cả tay cầm phác khung hình cân đối với tờ giấy, phác đường trục của đồ vật.
- Tìm tỷ lệ các bộ phận: Miệng, vai, thân đáy của đồ vật (vì nếu tỷ lệ không đúng vẽ sai hình).
- Vẽ nét chính và điều chỉnh tỷ lệ hòan thiện hình vẽ.
- Vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu theo ý thích.
- Cái phích có chiều cao lớn hơn chiều ngang, gồm miệng, thân đáy, quai, vai
Họat động 3: Thực hành (20’)
- Giáo viên cho học sinh vẽ theo nhóm
Nhóm 1 vẽ cái chai.
Nhóm 2 vẽ cái phích.
- Gợi ý học sinh quan sát mẫu và vẽ theo cách đã hướng dẫn đồng thời chỉ ra chỗ chưa đạt ở mỗi bài vẽ để học sinh cùng sửa chữa.
- Học sinh làm bài theo nhóm theo sự sắp xếp của giáo viên.
- Chú ý vẽ bằng mẫu thực
- Quan sát kỹ trước khi vẽ.
Họat động 4: Nhận xét đánh giá
- Giáo viên yêu cầu học sinh chọn một số bài vẽ để treo lên bảng.
- Bố cục đã đẹp chưa.
- Hình dáng.
- Động viên khích lệ học sinh có bài vẽ tốt.
- Dặn dò: Sưu tầm tranh phiên bản của họa sĩ
- Học sinh quan sát và nhận xét bài được treo trên bảng.
- Học sinh quan sát đã đúng tỷ lệ chưa
Kĩ thuật:
Tiết 10: 
KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT (tiết 1)
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:- Biết gấp mép vải và khâu đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột
	2. Kĩ năng: - Gấp được mép vải và khâu được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột đúng qui trình kĩ thuật.
	3. Thái độ: - Học sinh yêu thích sản phẩm của mình.
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Kim, vải, thước kẻ, phấn
	- HS: Kim, vải, thước kẻ, phấn.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: Dụng cụ của học sinh 
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
b) Nội dung:
* Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét 
- Giới thiệu mẫu
- Yêu cầu HS quan sát, nêu nhận xét về đường gấp mép vải, đường khâu. (Đường gấp mép vải gấp 2 lần, gấp mép trái khâu bằng mũi khâu đột, đường khâu thực hiện ở mặt phải)
* Hoạt động 2: Hướng dẫn các thao tác kĩ thuật
- Cho HS giở sách quan sát hình 1, 2, 3, 4; Hình 2a; 2b.
- Thực hiện thao tác và hướng dẫn HS:
+ Vạch dấu lên mảnh vải vạch 2 đường dấu.
+ Gấp mép vải mặt phải mảnh vải ở dưới được gấp theo đúng đường vạch dấu theo chiều lật mặt phải vải sang mặt trái của vải, sau một lần gấp cần miết kĩ đường gấp.
- Yêu cầu HS đọc mục 2, 3 và quan sát hình 3, 4, quan sát thao tác của GV.
+ Thao tác khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột theo từng bước khâu lược ở mặt trái của vải.
+ Khâu viền mép gấp khâu ở mặt phải của vải, khâu bằng mũi khâu đột mau hoặc đột thưa.
* Hoạt động 3: Thực hành
- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình khâu
- Yêu cầu HS thực hành trên vải:
+ Vạch dấu
+ Gấp mép vải
+ Khâu đột
4. Củng cố:	
- Nêu quy trình khâu viền đường gấp mép vải?
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh về chuẩn bị dụng cụ cho giờ sau.
- Hát
- Cả lớp theo dõi
- Quan sát, nêu nhận xét 
- Quan sát hình (SGK)
- Lắng nghe, quan sát thao tác
- Đọc SGK, theo dõi thao tác của GV
- 2 HS nhắc lại
- Thực hành
Sinh hoạt:
NHẬN XÉT TUẦN 10
I) Nhận xét ưu, nhược điểm trong tuần
 * Ưu điểm:
	- Vệ sinh: Sạch sẽ trong lớp học và khu vực được phân công 
	- Nền nếp: Chấp hành tương đối tốt mọi nền nếp do liên đội và nhà trường 
qui định
	- Học tập: Đa số có ý thức trong học tập, học bài và làm bài trước khi đến 
lớp, trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. 
 * Nhược điểm: 
	- Còn có nhóm vệ sinh khu vực phân công chậm.
	- Một số em viết xấu, chưa chăm học
II) Phương hướng tuần sau:
 - Phát huy ưu điểm; khắc phục nhược điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 4 Tuan 10.doc