1. kiểm tra bài cũ
- Vì sao phải v¬¬ợt khó trong học tập?
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Ghi đề.
b.Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ: Thảo luận bài tập 2- SGK trang 7
KL: Mỗi chúng ta cần phải cố gắng khắc phục v¬¬ợt qua khó khăn trong học tập, đồng thời giúp đỡ các bạn khác để cùng v¬¬ợt qua khó khăn .
c.Hoạt động 2: Làm việc nhóm đôi
- GV giải thích yêu cầu bài tập.
GV kết luận và khen thư¬¬ởng những HS đã biết v¬¬ượt qua khó khăn học tập.
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
? Nêu một số khó khăn mà em có thể gặp phải trong học tập và những biện pháp để khắc phục những khó khăn đó?
GV ghi tóm tắt ý kiến HS lên bảng.
3. Củng cố - Dặn dò:
Nêu lại ghi nhớ ở SGK.
Dặn dò phải vư¬¬ợt qua khó khăn trong học tập, động viên, giúp đỡ các bạn gặp khó khăn trong học tập
TUẦN 4 THỨ HAI: Ngày soạn: 18/ 9/ 2010 Ngày dạy:Thứ 2/ 20 / 9/2010 CHÀO CỜ ............................................................. ĐẠO ĐỨC: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (T2) I. MỤC TIÊU : - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. - Biết được vượt khó trong học tập giúp em mau tiến bộ. - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập; Yêu mến noi theo những tấm gương học sinh ngheo vượt khó. - Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: Tranh vẽ tình huống trong sgk. Giấy bút cho các nhóm. Bảng phụ - bài tập. Cờ màu xanh, đỏ, vàng. Mẫu chuyện, tấm gương vợt khó trong học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. kiểm tra bài cũ - Vì sao phải vợt khó trong học tập? 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: Ghi đề. b.Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ: Thảo luận bài tập 2- SGK trang 7 KL: Mỗi chúng ta cần phải cố gắng khắc phục vợt qua khó khăn trong học tập, đồng thời giúp đỡ các bạn khác để cùng vợt qua khó khăn . c.Hoạt động 2: Làm việc nhóm đôi - GV giải thích yêu cầu bài tập. GV kết luận và khen thưởng những HS đã biết vượt qua khó khăn học tập. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân ? Nêu một số khó khăn mà em có thể gặp phải trong học tập và những biện pháp để khắc phục những khó khăn đó? GV ghi tóm tắt ý kiến HS lên bảng. 3. Củng cố - Dặn dò: Nêu lại ghi nhớ ở SGK. Dặn dò phải vượt qua khó khăn trong học tập, động viên, giúp đỡ các bạn gặp khó khăn trong học tập - 2 hs lên bảng trả lời. - Các nhóm thảo luận. HS đọc tình huống trong bài tập 2- SGK . - HS nêu cách giải quyết. - Một số HS trình bày những khó khăn và biện pháp khắc phục. - Thảo luận theo nhóm bài tập 3- SGK /7 - HS trình bày trước lớp. Thảo luận bài tập 4- SGK / 7 - HS nêu 1 số khó khăn và những biện pháp khắc phục. - Cả lớp trao đổi , nhận xét. - 2-3 hs nêu phần ghi nhớ. TOÁN: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh 2 số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên. - Làm được các bài tập: Bài 1(cột 1); Bài 2(a,c); Bài3(a). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng kẻ sẵn các lớp, các hàng nh phần bài học SGK. Bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. kiểm tra bài cũ Gọi HS lên bảng làm bài tập 2. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Ghi đề b. So sánh số tự nhiên: * So sánh hai số có số chữ số khác nhau. - GV viết: 100...99 lên bảng, yc hs điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. - Vì sao em đièn được như vậy? * Trường hợp hai số có số chữ số bằng nhau: Gv nêu ví dụ cho hs làm rồi yc hs nêu cách so sánh tổng quát. * So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số: - Gv lấy ví dụ cho hs phất biểu được như SGK. c. Xếp thứ tự các số tự nhiên: - Gv nêu 1 nhóm các STN rồi cho hs sắp theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.Yc hs chỉ ra só lớn nhất số bé nhất trong nhóm số đó. d. Luyện tập : Bài1: GV yêu cầu HS tự làm bài. GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách so sánh của mình. Bài2: (Bỏ câu b) Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Cho hs nêu cách làm, làm bài và sửa bài. Bài3: (Bỏ câu b) Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Cho 1 hs nêu cách làm sau đó làm bài và sửa bài. 3. Củng cố- Dặn dò: GV tổng kết giờ học, dặn hs về nhà làm các BT ở VBT và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nhận xét. - Hs điền 100 > 99 hay 99 < 100. - Trong 2 số số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại. - HS so sánh và nêu kết quả: 123 7578. - ta so sánh tường cặp số ở cùng hàng với nhau theo thứ tự từ trái qua phải. Nếu tất cả các cằp số bằng nhau thì 2 số bằng nhau. - HS só sánh và rút được kết luận như SGK. - Hs sắp xếp rồi rut ra kết luận: Bao giờ củng so sánh được các STN nên bao giờ cũng sắp xếp thứ tự các STN. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. + HS nêu cách so sánh. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. a) 8136, 8316, 8361 c) 63841, 64813, 64831 - Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. a) 1984, 1978, 1952, 1942. TẬP ĐỌC: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I. MỤC TIÊU: - Biết đọc phân biềt lời các nhân vật, bước đầu đọc diển cảm được một đoạn trong bài. - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì đân vì nước của Tô Hiến Thành-vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa(trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc truyện Người ăn xin và trả lời câu hỏi. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: Ghi đề b. Luyện đọc và tìm hiểu bài *) Luyện đọc: * Gọi HS đọc toàn bài. * Đọc nối tiếp đoạn: chia 3 đoạn Đọc nối tiếp lần 1: GV kết hợp sửa lỗi HS phát âm sai. Đọc nối tiếp lần 2: GV kết hợp giải nghĩa các từ ngữ ở phần chú giải. Đọc nối tiếp lần 3: GV nhận xét. * Luyện đọc theo cặp GV theo dõi giúp đỡ các em yếu. * HS đọc toàn bài. * GV đọc mẫu lần 1 *) Tìm hiểu bài Đ1. ? Đoạn 1 kể chuyện gì ? - Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ? - Đ2. ? Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông? - Đ3. Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình? - Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá? - Trong việc tìm ngời giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? - Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành? - HS đọc toàn bài, tìm nội dung chính - Ghi bảng nội dung chính của bài. *) Luyện đọc diễn cảm Gọi HS đọc toàn bài . Nêu giọng đọc của mỗi đoạn? * Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc . GV đọc mẫu, hướng dẫn cánh đọc. Cho hs thi đọc. C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn về nhà học bài. 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu . 1 HS đọc. 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn HS phát âm từ khó. 3 HS nối tiếp nhau 3 đoạn HS đọc phần chú giải của bài. 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn HS thực hiện đọc theo cặp. 2-3 HS đọc bài. Lớp nhận xét. HS lắng nghe. ...Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua Tô Hiến Thành không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu... Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ. Tiến cử quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá . Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giờng bệnh, ... Ông cử ngời tài ba giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm ngời tài giỏi để giúp nước... Ca ngợi sự chính trực và tấm lòng vì dân vì nớc của vị quan TôHiếnThành 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn - Cách đọc Lắng nghe . Luyện đọc theo cặp HS thi đọc theo vai. Bình chọn bạn đọc hay. CHIỀU: ĐỊA LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân HLS: Trồng trọt: trồng lúa, ngô,chè, trồng rau và cây ăn quả,...trên nương rẩy ruộng bậc thang; Làm các ghề thủ công: dệt, thêu, đan,rèn, đúc...; Khai thcs khoáng sản: âp-tít,đồng,chì, kẻm,...; Khai thác lâm sản: gỗ, mây, nứa,... - Sử dụng tranh ảnh để biết một số hoạt động sản xuấtcủa người dân: Làm ruộng bầc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản. - Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi: Đường nhiều dốc cao, quanh co,thường bị sụt,lở vào mùa mưa. - HS khá giỏi: Xác lập được các mối quan hệ giửa điều kiện ự nhiên và hoạt động sản xuất của con người: Do địa hình dốc, người dân phải xẻ sườn núi thành những bậc phẳng tạo thành ruộng bậc thang; Miền núi có nhiều khoáng sản nên ở HLS phát triển nghề khai thác khoáng sản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh, ảnh một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ -Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS? - Kể tên một số lễ hội, trang phục và phiên chợ của họ. 2. Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi đề b.Hoạt động1:Trồng trọt trên đất dốc. - GV yc hs đọc mục 1. -Hãy cho biết người dân ở HLS thường trồng những cây gì? ở đâu? - GV yêu cầu HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở hình 1 trên bản đồ Địa lí TNVN . - Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu? Tại sao phải làm ruộng bậc thang? - Người dân HLS trồng gì trên ruộng bậc thang? c.Hoạt động 2:Nghề thủ công truyền thống GV cho HS dựa vào tranh, ảnh, vốn hiểu biết để thảo luận trong nhóm: - Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi HLS? d.Hoạt động 3: Khai thác khoáng sản Cho hs lam việc cá nhân: - Kể tên một số khoáng sản có ở HLS.ở vùng núi HLS, hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất? - Mô tả quá trình sản xuất ra phân lân. - Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lí? - Ngoài khai thác khoáng sản, người dân miền núi còn khai thác gì ?. 3. Củng cố, Dặn dò - GV tổng kết bài. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài: Trung du Bắc Bộ - 2 hs lên bảng TLCH. -1 HS đọc mục 1 trả lời Người dân HLS thường trồng lúa, ngô, chè và được trồng ở sườn núi. - HS tìm vị trí . - HS quan sát hình 1 và trả lời: -... ở sườn núi. Giúp cho việc giữ nước, chống xói mòn . - Trồng chè, lúa, ngô. - HS khác nhận xét và bổ sung . -HS đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp, nhóm khác bổ sung. - Hàng dệt, may, thêu, rèn, đúc... - HS quan sát hình 3 và đọc SGK mục 3 để trả lời các câu hỏi - A-pa-tít, đồng,chì, kẽm ... Quặng a-pa-tít được khai thác ở mỏ, sau đó được làm giàu quặng... - Vì khoáng sản được dùng làm nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp. - Gỗ, mây, nứa...và các lâm sản quý khác. HS đọc phần ghi nhớ. CHÍNH TẢ:( nhớ viết) TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. MỤC TIÊU: - Nhớ- viết đúng 10 dong thơ đầu và trình bày bài CT sạch sẽ; Biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm được bài tập 2 a. Hs khá giỏi viết được 14 dòng thơ đầu (SGK) II. ĐÒ DÙNG DẠY-HỌC: - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. kiểm tra bài cũ - Viết 3 từ có thanh hỏi/ thanh ngã. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: Ghi đề b. Hớng dẫn nhớ - viết. *) Hướng dẫn chuẩn bị GV đọc bài thơ . - Nêu cách trình bày bài t ... xe điện, máy bay. Từ ghép tổng hợp: ruộng đồng, làng xóm, núi non, bờ bãi, hình dạng. -2 HS đọc thành tiếng . Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở âm đầu(nhút nhát) - Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở vần(lạt xạt, lao xao) - Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần(rào rào, he hé) THỨ SÁU Ngày soạn: 22/ 9/2010 Ngày dạy:Thứ 6/ 24/ 9/2010 TOÁN: GIÂY, THẾ KỈ I. MỤC TIÊU : - Biết đơn vị giây, thế kỉ; Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thể kỉ và năm. - Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ. - Hs làm được các bài tập Bài1, Bài2 (a,b); Hs khá giỏi làm được các bài trong SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một chiếc đồng hồ thật, loại có cả ba kim giờ, phút, giây và có các vạch chia theo từng phút. GV vẽ sẵn trục thời gian như SGK lên bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 3 GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Ghi đề b. Giới thiệu giây, thế kỉ: * Giới thiệu giây: - Khoảng thời gian kim giờ đi từ số 1 đến số 2 là bao nhiêu giờ? - Khoảng thời gian kim phút đi từ vạch này đến vạch liền ngay sau đó là bao nhiêu phút? Một giờ bằng bao nhiêu phút ? Kim thứ ba này là kim giây. Một vòng trên mặt đồng hồ là 60 vạch, vậy khi kim phút chạy được 1 phút thì kim giây chạy được 60 giây. GV viết lên bảng: 1 phút = 60 giây. * Giới thiệu thế kỉ: GV: Đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là thế kỉ.1 thế kỉ =100 năm. Gợi ý để HS nêu cách tính mốc các thế kỉ( như SGK) - GV giới thiệu:Người ta dùng chữ số La Mã để ghi tên thế kĩ Ví dụ: thế kỉ thứ mười ghi là X, thế kỉ mười lăm ghi là XV. c. Luyện tập : Bài 1 HS đọc yêu cầu của bài, sau đó tự làm bài. -HS đổi chéo vở để kiểm tra bài. Em làm thế nào để biết 1/3 phút=20 giây? Bài 2: HS xác định vị trí tương đối của năm đó trên trục thời gian, sau đó xem năm đó rơi vào khoảng thời gian của thế kỉ nào và ghi vào vở. Bài 3: GV hướng dẫn phần a: - Lý Thái Tổ... năm 1010, năm đó thuộc thế kỉ thứ mấy ? - Tính từ khi Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long đến nay là bao nhiêu năm? 3. Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau 3 HS lên bảng làm bài, HS dới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS chỉ kim giờ và kim phút trên đồng hồ. - Là 1 giờ. - Là 1 phút. -1 giờ = 60 phút. - Khoảng thời gian kim giây đi từ 1 vạch đến vạch liền sau đó là 1 giây - Khi kim phút đi được từ vạch này sang vạch kế tiếp thì kim giây chạy được đúng một vòng. HS đọc: 1 phút = 60 giây. - HS theo dõi và nhắc lại. Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một. - HS ghi ra nháp một số thế kỉ bằng chữ số La Mã. XIX, XX, XXI. -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Theo dõi và chữa bài. -Vì 1 phút = 60 giây nên 1/3 phút = 60 giây : 3 = 20 giây. HS làm bài. a) Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế kỉ XIX. Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước năm 1911, năm đó thuộc thế kỉ XX. - Năm đó thuộc thế kỉ thứ II - 2009 – 1010 = 999 (năm). TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN I. MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề(SGK) xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượnggần gủi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp viết sẵn đề bài và câu hỏi gợi ý. Giấy khổ to III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là cốt truyện? Cốt truyện thường có những phần nào? - Kể lại truyện Cây khế ? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đề b. Hướng dẫn xây dựng cốt truyện: a) Xác định yêu cầu của đề bài: - Nhắc hs để xây dựng cốt truyện với Yc đã cho thì phải tưởng tượng điều gì sẻ xảy ra, diển biến câu chuyện. Chỉ vắn tắt không quá cụ thể. b) Lựa chọn chủ đề của câu chuyện: - Cho hs nối tiếp nhau đọc gợi ý 1và 2. - GV gợi ý cho HS nêu miệng các câu hỏi ở phần gợi ý. c) Thực hành xây dựng cốt truyện. - Cho 1 hs khá giỏi làm mẫu rồi cho cả lớp kể trong nhóm 2 và kể trước lớp. 3. củng cố - dặn dò: - Để xây dựng được cốt truyện cần có điều kiện gì? - Nhận xét tiết học. Nhắc hs chuẩ bị bài sau. - 2 hs lên bảng trả lời. - 2 HS đọc đề bài - Hs phân tích đề bài, gạch chân dưới các từ quan trọng. HS đọc gợi ý và nói về chủ đề mà em lựa chọn. HS tự do phát biểu. Hs xây dựng cốt truyện theo gợi ý. HS kể trong nhóm rồi kể trước lớp. HS nhận xét, đánh giá lời kể của ban - Các nhân vật của chuyện, chủ đề câu chuyện, diễn biến câu chuyện. KĨ THUẬT: KHÂU THƯỜNG I. MỤC TIÊU: - Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. - Với hs khéo tay: Khâu được các mũi khâu thường, các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số mẫu thực hiện cách khâu thường. Bộ đồ dùng kĩ thuật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đề b. Thực hành: c.Hoạt động 1:Thực hành khâu thường Gọi HS nhắc lại kĩ thuật khâu thường. - GV nhắc lại và hớng dẫn thêm cách kết thúc đờng khâu. GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng túng. d.Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của HS GV tổ chức HS trng bày sản phẩm thực hành. GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và chọn ra những sản phẩm đẹp để tuyên dương. Đánh giá sản phẩm của HS . 3. Nhận xét- dặn dò: Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ để học bài bài sau. - Để đồ dùng học tập lên bàn. - 2 HS lên bảng thực hiện khâu một vài mũi khâu thường, vừa khâu vừa nêu: Bước 1: Vạch dấu đường khâu. Bước 2: Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu. HS thực hành khâu thường. HS trình bày sản phẩm. HS tự đánh giá theo tiêu chuẩn : Đường vạch dấu thẳng và cách đều cạnh dài của mảnh vải. Các mũi khâu tơng đối đều và bằng nhau, không bị dúm và thẳng theo đường vạch dấu. - Lắng nghe. SH+HĐNG SINH HOẠT ĐỘI I.MỤC TIÊU : Giúp hs : -Thực hiện nhận xét,đánh giá kết quả công việc tuần qua để thấy được những mặt tiến bộ,chưa tiến bộ của cá nhân, tổ,lớp. - Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp,chuẩn bị. - Giáo dục và rên luyện cho hs tính tự quản,tự giác,thi đua,tích cực tham gia các hoạt động của tổ,lớp,trường. II.HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ : 1.GV hướng dẫn cán bộ lớp nhận xét,đánh giá các hoạt động tuần qua : * Gv ghi sườn các công việc + hướng dẫn HS dựa vào để nhận xét đánh giá: -Chuyên cần,đi học đúng giờ. -Đồng phục,khăn quàng . -Chuẩn bị đồ dùng học tập. -Bài cũ,chuẩn bị bài mới. -Phát biểu xây dựng bài . -Rèn chữ, giữ vở. -Thực hiện A.T.G.T. -Ăn quà vặt. -Vệ sinh bản thân,trực nhật lớp, sân trường. -Xếp hàng ra vào lớp,thể dục,múa hát sân trường. *Tiến bộ. *Chưa tiến bộ. 2. HS sinh hoạt theo tổ. *Tổ trưởng điều khiển các tổ viên trong tổ tự nh.xét,đánh giá mình( dựa vào sườn). -Tổ trưởng nhận xét,đánh giá,xếp loại các tổ viên. - Tổ viên có ý kiến. - Các tổ thảo luận ,tự xếp loai tổ mình 3. Ban cán sự lớp nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua,xếp loại các tổ 4.Kế hoạch tuần tới : -Nhắc hs tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra. - Khắc phục những tồn tại - Th.hiện tốt A.T.G.T -Lớp theo dõi ,tiếp thu , biểu dương THỂ DỤC: ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI TRÒ CHƠI “ CHẠY ĐỔI CHỔ, VỖ TAY NHAU” I. MỤC TIÊU: - Biết các đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II. CHUẨN BỊ: - Chuẩn bị 1 còi và kẻ vạch sân chơi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A. Phàn mở đầu: - Gv nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Chỉnh đốn trang phục để tập luyện. - Cho hs chơi trò chơi đơn giản. * Cho hs đứng tại chổ vỗ tay và hát. B. Phần cư bản: a) Đội hình đội ngũ: - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái. - Ôn đi đều vòng phải, đứng lại. - Ôn đi đều vòng trái, đớng lại. - Ôn tổng hợp tất cả nội dung ĐHĐN nêu trên. b) Trò chơi vận động: Cho hs chơi “Chạy đổi chổ, vỗ tay nhau” Gv tập trung hs theo đội hình trò chơi, nêu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi, cho 1 số hs chơi thử rồi cho hs chơi chính thức. C.Phần kết thúc: - Cho hs tập hợp thành 3 hàng dọc, quay thành hàng ngang làm động tác thả lỏng. - GV hệ thống lại bài học. - Nhận xét đánh giá kết quả học tập và giao bài tập về nhà. - Tập trung lớp, lấng nghe phổ biến nội dung yc giờ học. - Sửa sang lai trang phục. - Hs chơi trò chơi. - Thợc hiện. - Hs tập 2-3 phút do cán sự điều khiển. - Hs tập dưới sự điều khiển của GV và cán sự. - Hs tập do GV điều khiển. - Lắng nghe phổ biến luật chơi. - Tiến hành chơi thử. - Hs chơi thi đua giữa các nhóm. - Tập hợp, làm động tác thả lỏng. - Cùng GV hệ thống lại bài. - Lắng nghe. THỂ DỤC: TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ, QUAY SAU ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI, TRÒ CHƠI “BỎ KHĂN” I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết cách đi đều vòng phải, vòng tráiđúng hướng. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Chuẩn bị 1 còi, 1-2 chiếc khăn tay. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A. Phần mở đầu: - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. * Cho hs chơi trò chơi “Diệt con vật có hại” - Cho hs đứng tại chổ vỗ tay và hát. B. Phần cơ bản: a) Đội hình đội ngũ: - Cho hs tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số,quây sau đi đều vòng phải, vòng trái-đứng lại. b) Trò chơi bỏ khăn: - GV tập hợp hs theo đội hìnhchơi, nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi, cho 1 nhóm làm mẫu cách chơi rồi cho cả lớp chơi thi đua. C. Phần kết thúc: - Cho hs chạy thường xung quanh sân 1-2 vòng sau đó tập hợp thành hàng ngang để thả lõng. - Gv hệ thống lại bài. - Nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà. - Hs tập trung lớp, lắng nghe phổ biến ND giờ học, chấn chỉnh trang phục để tập luyện. - Chơi trò chơi 3-4 phút. - Hs đứng vỗ tay và hát. - Hs chia tổ tập luyện dưới sự điều khiển của tổ trưởng. - Hs tập hợp cả lớp, các tổ lên thi đua trình diển. - Tập dưới sự điều khiển của GV - Hs lắng nghe phổ biến luật chơi, xem làm mẫu và chơi chính thức. - Hs chay thường và thả lõng. - Hệ thống lại bài. - Lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: