Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2011-2012 (Bản hay)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2011-2012 (Bản hay)

I. MỤC TIÊU :

 1 - Kiến thức Kĩ năng :

-Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn văn trong bài.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu truyện : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

 2 – Thái độ : HS có tấm lòng chính trực, bồi dưỡng lòng yêu nước , kính trọng những anh hùng dân tộc.

*Kĩ năng sống : - Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, tư duy phê phán.

II. CHUẨN BỊ :

Tranh minh hoạ nội dung bài học, giấy khổ to viết câu, đoạn cần hướng dẫn HS đọc.

III. LÊN LỚP :

a. Khởi động: Hát “Em yêu hoà bình”

b. Bài cũ : Người ăn xin

 - Đọc bài. Nêu ý bài.

 - Nhận xét về khả năng đọc, cách trả lời câu hỏi. Cho điểm.

 

doc 30 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 397Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2011-2012 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
 Thứ hai, ngày 05 tháng 09 năm 2011 
Tập đọc Tiết 7
 	 MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I. MỤC TIÊU :
 1 - Kiến thức Kĩ năng : 
-Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn văn trong bài. 
- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu truyện : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 2 – Thái độ : HS có tấm lòng chính trực, bồi dưỡng lòng yêu nước , kính trọng những anh hùng dân tộc.
*Kĩ năng sống : - Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, tư duy phê phán. 
II. CHUẨN BỊ :
Tranh minh hoạ nội dung bài học, giấy khổ to viết câu, đoạn cần hướng dẫn HS đọc.
III. LÊN LỚP :
a. Khởi động: Hát “Em yêu hoà bình”
b. Bài cũ : Người ăn xin
 - Đọc bài. Nêu ý bài.
 - Nhận xét về khả năng đọc, cách trả lời câu hỏi. Cho điểm.
c. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 . Giới thiệu bài 
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Luyện đọc 
- Chỉ định 1 HS đọc cả bài. Phân 3 đoạn.
- Tổ chức đọc cá nhân, kết hợp sửa sai.
- Cho HS đọc chú giải
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài 
KNS : Tự nhận thức về bản thân, tư duy phê phán. 
- Cho HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi.
- Đoạn này kể chuyện gì ?
- Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành được thể hiện như thế nào ?
- Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên săn sóc ông ?
- Tô Hiến Thanh tiến cử ai sẽ thay thế ông đứng đầu triều đình ?
- Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá ?
- Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ?
 Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm 
- GV đọc mẫu bài văn. 
- Cho HS luyện đọc
- Cho HS thi đọc
- HS quan sát tranh 
- HS đọc
- HS chia đoạn
- Đọc nối tiếp từng đoạn cả bài. 
- Đọc thầm phần chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- Vài em đọc cả bài.
- HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi.
- HS trả lời
- HS tìm giọng đọc
- Luyện đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Thi đọc diễn cảm phân vai.
3. Củng cố : KNS : Xác định giá trị.
- Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ?
4. Nhận xét - Dặn dò : - Nhận xét hoạt động của HS trong giờ học.
 - Chuẩn bị : Tre Việt Nam.
Toán Tiết 16
 	SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN 
I. MỤC TIÊU :
1 - Kiến thức&Kĩ năng : 
- Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự số tự nhiên. 
2 – Thái độ : Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học.
III. LÊN LỚP :
a. Khởi động: Hát “Bài ca đi học”
b. Bài cũ : Viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
 GV yêu cầu HS lên bảng viết mỗi số sau thành tổng: 85 948; 169 560; 330 115.
 Nhận xét, cho điểm.
c. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Giới thiệu: 
2. Các hoạt động:
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên 
a.Đặc điểm về sự so sánh được của hai số tự nhiên:
GV đưa từng cặp hai số tự nhiên tuỳ ý 
Yêu cầu HS so sánh số nào lớn hơn, số nào bé hơn, số nào bằng nhau (trong từng cặp số đó)?
GV nhận xét
b.Nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên:
Trường hợp hai số đó có số chữ số khác nhau: (100 – 99, 77 –115...)
+ Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số không bằng nhau?
Trường hợp hai số có số chữ số bằng nhau: 
+ GV nêu ví dụ: 145 –245 
+ Yêu cầu HS so sánh hai số đó?
+ Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau?
Trường hợp cho hai số tự nhiên bất kì:
+ GV yêu cầu HS cho hai số tự nhiên bất kì
+ Muốn so sánh hai số tự nhiên bất kì, ta phải làm như thế nào? (kiến thức này đã được học ở bài so sánh số có nhiều chữ số)
Trường hợp số tự nhiên đã được sắp xếp trong dãy số tự nhiên:
+ Gắn một dãy số lên bảng.
+ Dựa vào vị trí của các số tự nhiên trong dãy số tự nhiên em có nhận xét gì?
+ GV vẽ tia số lên bảng, yêu cầu HS quan sát
+ Nhìn vào tia số, ta thấy số nào là số tự nhiên bé nhất?
* Kết luận : Bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết về khả năng sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác định
* GV đưa bảng phụ có viết nhóm các số tự nhiên như trong SGK
Yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn và theo thứ tự từ lớn đến bé vào bảng con.
Yêu cầu HS chỉ ra số lớn nhất, số bé nhất của nhóm các số đó?
Vì sao ta xếp được thứ tự các số tự nhiên?
- GV nhận xét chung.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1(cột 1): Củng cố cách so sánh hai số tự nhiên
Yêu cầu HS giải thích lí do điền dấu.
Bài tập 2(a, c) :Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn
Củng cố cách xếp thứ tự các số tự nhiên 
Bài tập 3( a) : Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
Củng cố cách xếp thứ tự các số tự nhiên 
- HS nhắc lại
- HS nêu
- HS so sánh
- Vài HS nhắc lại.
- HS so sánh
- Trong hai số tự nhiên, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn.
- HS so sánh
- Hai số có số chữ số bằng nhau và từng cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
HS nêu
- Quan sát dãy số và nhận xét:
+ Số đứng trước so với số đứng sau như thế nào?
+ Số đứng sau so với số đứng trước như thế nào?
Quan sát tia số và nhận xét:
+ Số ở điểm gốc là số mấy?
+ Số ở gần gốc 0 so với số ở xa gốc 0 hơn thì như thế nào? (ví dụ: 1 so với 5)
- Nêu nhận xét như SGK.
- HS làm việc với bảng con
- HS chỉ ra số lớn nhất, số bé nhất
- HS nêu
- HS đọc yêu cầu, cả lớp làm bài 
Từng cặp HS sửa và giải thích lí do điền dấu. Chú ý: 
- Khi sửa bài, yêu cầu HS đọc cả “hai chiều”: ví dụ : 1 234 > 999 ; 999 < 1 234
HS đọc yêu cầu, cả lớp làm bài 
Từng cặp HS sửa và giải thích 
HS đọc yêu cầu, cả lớp làm bài 
Từng cặp HS sửa và giải thích 
3. Củng cố : - Nêu cách so sánh hai số tự nhiên?
 - Thi đua: mỗi tổ chọn 1 em lên bảng làm theo các thăm mà GV đưa.
4. Nhận xét - Dằn dò : - Nhận xét lớp. 
 - Chuẩn bị bài: Luyện tập
Rút kinh nghiệm :
.......................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................
Chính tả Tiết 4
 	TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH (Nhớ - viết)
I. MỤC TIÊU :
1 - Kiến thức Kĩ năng : 
- Nhớ - viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày CT sạch sẽ ; trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
 - Làm đúng bài tập ( 2 ) a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn. 
2 – Thái độ : Bồi dưỡng thái độ cẩn thận chính xác.
II. CHUẨN BỊ : Bài tập 2a viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.
III. LÊN LỚP :
a. Khởi động: Hát “Em yêu hoà bình”
b. Bài cũ : - HS lên bảng viết 
 + Tên con vật bắt đầu bằng tr/ch.
 + Tên đồ đạc trong nhà có dầu hỏi/ dấu ngã.
 - Nhận xét tuyên dương nhóm từ được nhiều từ, đúng nhanh.
c. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Giới thiệu bài mới
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả .
-Tổ chức nhớ – viết đúng, trình bày đúng qui định.
a) Trao đổi về nội dung đoạn thơ
- Gọi HS đọc đoạn thơ.
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
c) Viết chính tả
- Lưu ý HS trình bày thơ lục bát..
d) Thu và chấm bài
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2:
– Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Chốt lại lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại câu văn.
- HS nhắc lại
- 3 - 4 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- HS tìm các từ khó dễ lẫn.
- HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
- HS HS viết chính tả
- 1 HS đọc.
- Dùng bút chì viết vào vở.
-2 HS làm xong trước lên làm trên bảng.
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn.
- HS đọc lại câu văn.
3. Củng cố :
 - Yêu cầu HS về nhà tìm các từ chỉ tên con vật phân biệt tr/ch hoặc dấu hỏi dấu ngã.
4. Nhận xét - Dặn dò : - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài sau: Nghe - viết “Những hạt thóc giống”.
Rút kinh nghiệm :
.......................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba, ngày 06 tháng 09 năm 2011 
Luyện từ và câu Tiết 7
 	 TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY 
I. MỤC TIÊU :
1 - Kiến thức & Kĩ năng : 
- Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép) ; phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy).
- Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1) ; tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2).
3 – Thái độ : HS yêu thích học môn Tiếng Việt và thích sử dụng Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ, giấy khổ to kẻ khung BT 1, 2.
III. LÊN LỚP :
a. Khởi động: Hát “Em yêu hoà bình”
b. Bài cũ : MRVT: Nhân hậu – đoàn kết
- HS làm bài tập bài tập về nhà.
- GV nhận xét
 c. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Giới thiệu bài: 
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Phần nhận xét
- GV giúp HS đọc, xác định yêu cầu bài tập.
- Tổ chức phân tích bài a và b .
- Hướng dẫn rút ra nhận xét.
+ Có những từ phức do 2 tiếng có nghĩa tạo thành.
+ Có những từ phức do những tiếng có vần hoặc cả âm đầu lẫn vần lặp lại tạo thành.
- Kết luận 
Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
- Từ ví dụ ở HĐ 1 GV rút ra ghi nhớ
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1: Luyện tập phân biệt giữa từ ghép và từ láy.
- GV lưu ý HS:
+ Chú ý những chữ in nghiêng, in đậm
+ Xác định các tiếng trong các từ phức có nghĩa hay không? Cả 2 đều có nghĩa là từ ghép (chúng có thể giống nhau ở âm đầu hay vần)
- GV chốt 
Bài tập 2: tìm các từ ghép và từ láy có chứa các tiếng : ngay, thẳng, thật.
- HS có thể tra tự điển
- GV nhận xét
Bài tập 3: Đặt câu với các từ vừa tìm được.
- GV nhận xét
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc nội dung bài tập và gợi ý
- Cả lớp đọc thầm  ...  dựng cốt truyện.
-Tổ chức kể theo cá nhân
-Tổ chức kể theo nhóm
-Thi kể.
- Nhận xét và tính điểm, bình chọn bạn có câu chuyện tưởng tượng sinh động, hấp dẫn nhất.
- HS lắng nghe.
- HS đọc đề bài.
- HS xác định yêu cầu của đề bài.
 * Đề bài yêu cầu điều gì ?
* Trong câu chuyện có những nhân vật nào ? (gạch chân yêu cầu đề bài)
Tưởng tượng và kể lại vắn tắt câu chuyện.
Bà mẹ ốm , người con , bà tiên.
* 1 HS đọc to gợi ý 1, cả lớp đọc thầm.
* 1 HS đọc to gợi ý 2, cả lớp đọc thầm.
* Một vài HS tiếp nối nhau nói chủ đề câu chuyện em lựa chọn.
-HS làm việc cá nhân, đọc thầm và lần lượt trả lời các câu hỏi khơi gợi tưởng tượng theo gợi ý 1 hay 2
-1HS giỏi làm mẫu, trả lời lần lượt các câu hỏi
- HS thực hiện kể theo nhóm đôi
- Mỗi tổ chọn 1 bạn lên kể theo chủ đề của mình.
3. Củng cố :- HS nhắc cách xây dựng cốt truyện.
4. Nhận xét - Dặn dò :
- Nhận xét tiết học. 
	- Chuẩn bị phong bì, tem thư, nghĩ về đối tượng em sẽ viết thư để làm tốt bài kiểm tra viết thư.
Rút kinh nghiệm :
..................................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................
Toán Tiết 20
 	GIÂY - THẾ KỈ
I. MỤC TIÊU :
1 - Kiến thức&Kĩ năng : 
	 - Biết đơn vị giây, thế kỉ. 
	- Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ và năm.
	- Biết xác dịnh được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. 
2 – Thái độ :- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. CHUẨN BỊ :
 - Đồng hồ thật có đủ 3 kim chỉ giờ, phút, chỉ giây.
 - Bảng vẽ sẵn trục thời gian (như trong SGK).
III. LÊN LỚP :
a. Khởi động: Hát “Em yêu hoà bình”
b. Bài cũ : 
Ôn lại các đơn vị đo thời gian đã học (giờ, phút , giây)
+ Yêu cầu HS nêu lại các đơn vị khối lượng đã được học ?
+ 1 kg = .. g ?
- Nhận xét cách thực hiện của HS, cho điểm.
c. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài: 
2. Các hoạt động:
Hoạt động1: Giới thiệu về giây
- GV dùng đồng hồ có đủ 3 kim để ôn về giờ, phút và giới thiệu về giây.
GV cho HS quan sát sự chuyển động của kim giờ, kim phút.
1giờ = 60 phút
 1 phút = 60 giây
- GV tổ chức hoạt động để HS có cảm nhận thêm về giây. 
Hoạt động 2: Giới thiệu về thế kỉ
GV giới thiệu: đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là “thế kỉ”. GV vừa nói vừa viết lên bảng: 
1 thế kỉ = 100 năm 
 Yêu cầu vài HS nhắc lại
Cho HS xem hình vẽ trục thời gian và nêu cách tính mốc các thế kỉ.
+ GV chỉ vào sơ lược tóm tắt: từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một. (yêu cầu HS nhắc lại)
+ Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai. (yêu cầu HS nhắc lại)
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:Đổi đơn vị đo.
Viết số thích hợp vào chỗ trống (đổi đơn vị đo thời gian)
Bài tập 2 ( a, b ) : 
- Xác định năm đó thuộc thế kỷ nào?
- HS lắng nghe.
HS quan sát sự chuyển động của kim giờ, kim phút. Nêu nhận xét:
Kim chỉ giờ đi từ 1 số đến số tiếp liền nó hết 1 giờ. Vậy 1 giờ =  phút?
Kim hoạt động liên tục trên mặt đồng hồ là kim chỉ giây. 
- HS quan sát hoạt động của kim giây và nêu: 
+ Khoảng thời gian kim giây đi từ một vạch đến vạch tiếp liền là 1 giây .
+ Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng (trên mặt đồng hồ) là 1 phút, tức là 60 giây.
- HS ước lượng khoảng thời gian đứng lên, ngồi xuống là mấy giây? (hướng dẫn HS đếm theo sự chuyển động của kim giây để tính thời gian của mỗi hoạt động nêu trên)
- HS xem hình vẽ trục thời gian và nêu cách tính mốc các thế kỉ:
+ 2 vạch dài liền nhau là khoảng thời gian 100 năm (1 thế kỉ)
HS nhắc lại
HS nhắc lại
HS nêu đề bài
- HS lên bảng làm, và giải thích .
- HS sửa
- HS nêu đề bài
- HS lên bảng làm, và nhận xét
- HS sửa
3. Củng cố : - 1 giờ =  phút?
 - 1 phút = giây?
 - Tính tuổi của em hiện nay? 
 - Năm sinh của em thuộc thế kỉ nào?
4. Nhận xét - Dặn dò: 
- Nhận xét lớp. 
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
Rút kinh nghiệm :
..................................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................
Kĩ thuật 
 	KHÂU THƯỜNG (Tiết 1)	
A. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức& Kĩ năng: 
- HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu .
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau . Đường khâu có thể bị dúm .
	* Với HS khéo tay : Khâu được các mũi khâu thường . Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm .
2- Giáo dục :
- Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay.
- Giáo dục ý thức an toàn lao động.
B. CHUẨN BỊ:
- Tranh quy trình khâu thường.
Mẫu khâu thường, vải.
Sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thường.
- Vải có kích thước 20cm x 30cm. Chỉ, kim, kéo, thước, phấn.
C. LÊN LỚP:
a.Khởi động: Hát “Cùng múa hát dưới trăng”
b. Kiểm tra bài cũ : Cắt vải theo đường vạch dấu.
HS trả lời câu hỏi :	
	- Nêu lại quy trình kỹ thuật vạch dấu, cắt vải theo đường vạch dấu.	
GV nhận xét, cho điểm.
c. Bài mới:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài mới: 
2.Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu khâu mũi thường và giải thích: khâu thường còn được gọi là khâu tới, khâu luôn.
- GV kết luận: Đường khâu mũi khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau, dài bằng nhau, cách đều nhau.
- GV hỏi: Thế nào là khâu thường
Tổng kết : Biết HS biết đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường.
Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật.
- Tranh quy trình khâu thường.
- Hướng dẫn HS biết cách cầm vải cầm kim, cách lên kim, xuống kim.
- GV nhận xét hướng dẫn HS vạch dấu theo 2 cách đã học.
- GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật
Lần đầu hướng dẫn từng thao tác và giải thích.
Lần 2 hướng dẫn nhanh các thao tác.
- Hướng dẫn thao tác khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu
Tổng kết : Quy trình kỹ thuật mũi khâu thường
- HS quan sát mặt phải, mặt trái mẫu, quan sát hình 3a, 3b.
-Nêu nhận xét.
- Đọc mục 1 ghi nhớ.
- Quan sát hình 1, 2a, 2b.
- Quan sát tranh. Nêu các bước khâu thường
- HS quan sát hình 4 nêu cách vạch dấu đường khâu.
- HS đọc nội dung mục 2 quan sát hình 5a, 5b, 5c và tranh quy trình để trả lời câu hỏi.
- Quan sát hình 6a, b, c.
HS đọc phần ghi nhớ.
* Lưu ý: 
- Khâu từ phải sang trái.
- Tay cầm vải đưa phần vải có đường dấu lên, xuống nhịp nhàng với sự lên xuống của mũi kim.
- Dùng kéo cắt chỉ sau khi khâu.
- HS tập khâu mũi khâu thường trên giấy kẻ ô li.
- Các mũi khâu thường cách đếu 1 ô trên giất kẻ ô li.
4. Củng cố : 
	- Nêu lại quy trình kỹ thuật khâu thường	
5. Nhận xét - Dặn dò : 
-Nhận xét lớp. 
- Yêu cầu HS thực hiện lại mục thực hành trong SGK
- Chuẩn bị bài: Khâu thường.(T2)
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ.
TUẦN 4.
I . MỤC TIÊU : 
- Rút kinh nghiệm công tác đầu năm . Nắm kế hoạch công tác tuần tới .
- Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động .
- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể .
II. CHUẨN BỊ :
- Kế hoạch tuần 5.
- Báo cáo tuần 4.
III. LÊN LỚP :
 1. Khởi động : Hát .
 2. Báo cáo công tác tuần qua : 
- Tiếp tục : Ổn định nề nếp.
- Học văn hoá tuần 4
- Học tập đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn.
- Rèn luyện trật tự kỹ luật.
- Xem xét hoàn cảnh HS gặp khó khăn và diện xoá đói giảm nghèo.
 3. Triển khai công tác tuần tới : (20’) 
- Tiếp tục : Ổn định nề nếp.
- Học văn hoá tuần 5
- Tiếp tục bồi dưỡng đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn.
- Chú ý HS yếu kém
- Rèn luyện trật tự kỹ luật.
 4. Hoạt động nối tiếp : (1’)
- Hát kết thúc .
- Chuẩn bị : Tuần 5.
- Nhận xét tiết .
Đạo đức 
 	 VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP. ( Tiết 2 )
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng:
 - Nêu được ví dụ về vượt khó trong học tập .
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ .
- Yêu mến ,noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó .
* Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập .
2 - Giáo dục:
- Quý trọng và học tập những tấm gương vượt khó trong cuộc sống và trong học tập .
B. CHUẨN BỊ:
 - Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK.
 - Các mẫu chuyện ,tấm gương vượt khó trong học tập.
 - Nhóm chuẩn bị tiểu phẩm về chủ đề bài học.
 - Sưu tầm mẩu chuyện về chủ đề bài học.
C. LÊN LỚP:
a.Khởi động: Hát “Em yêu hoà bình”
b. Bài cũ : Vượt khó trong học tập 
- Khi gặp khó khăn trong học tập các em cần phải làm gì ?
- Nêu các gương vượt khó trong học tập ?
c. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài mới: 
Vượt khó trong học tập ( T 2 )
2.Các hoạt động:
- Hoạt động 1: Làm việc nhóm ( BT 2 )
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm .
- Kết luận : Khen những HS biết vượt qua khó khăn trong học tập.
Tiểu kết: Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong học tập và trong cuộc sống. 
- Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm đôi ( BT 3) 
- Giải thích yêu cầu bài tập .
-Kết luận : Khen những HS biết vượt qua khó khăn trong học tập.
Tiểu kết: Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong học tập và trong cuộc sống. 
 Hoạt động 3:Làm việc cá nhân ( BT 4) 
- Giải thích yêu cầu bài tâp 4.
- Ghi tóm tắt ý kiến của HS lên bảng .
- Kết luận , khuyến khích HS thực hiện những biện pháp khắc phục khó khăn đã đề ra để học tốt . 
Tiểu kết : Điều quan trọng này là phải biết quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn . 
- Các nhóm thảo luận BT 2 trong SGK.
- Đại diện các nhóm trỉnh bày ý kiến của nhóm mình.
- Cả lớp chất vấn, trao đổi, bổ sung.
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi 
- Đại diện nhóm trình bày cách giải quyết . 
- HS cả lớp trao đổi , đánh giá các cách giải quyết . 
- Làm bài tập 4 
- HS nêu 
- HS đọc ghi nhớ .
4. Củng cố : 
- Ở lớp ta, trường ta có bạn nào là HS vượt khó hay không ?
5. Nhận xét - Dặn dò : 
-Nhận xét lớp. 
- HS thực hiện các biện pháp để khắc phục khó khăn của bản thân, vươn lên trong học tập.
- Chuẩn bị : Biết bày tỏ ý kiến .

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 4 T 4 Tich hop.doc