I. MỤC TIU:
-Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Hiểu nội dung bi : Ca ngợi sự chính trực, thanh lim, tấm lịng vì dn vì nước của Tô Hiến Thành - Vị quan nổi tiếng , cương trực thời xưa .
*KNS: - Xác định gi trị.
- Tự nhận thức về bản thân.
- Tư duy phê phán.
II. chuẩn bị:
GV: Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36 - SGK
HS: Bt dạ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
PHIẾU BÁO GIẢNG TUẦN 4 Từ ngày 12/09 đến 16/09/2011 Thứ ngày Thứ tự Tiết ppct Mơn Tên bày dạy Hai 12 / 09 / 2011 1 2 3 4 5 7 4 16 7 TĐ Đ Đ T KH Một người chính trực Vượt khĩ trong học tập (tiết 2) So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn Ba 13 / 09 / 2011 1 2 3 4 5 4 7 17 4 LS TLV T KT Nước Âu Lạc Cốt truyện Luyện tập Khâu thường Tư 14 / 09 / 2011 1 2 3 4 5 8 7 18 4 TĐ LTC T ĐL Tre Việt Nam Từ ghép và từ láy Yến, tạ, tấn Hoạt động sản xuất ..............Hồng Liên Sơn Năm 15 / 09 / 2011 1 2 3 4 5 8 19 4 TLV T CT LT xây dựng cốt truyện Bảng đơn vị đo khối lượng Truyện cổ nước mình Sáu 16 / 09 / 2011 1 2 3 4 5 8 8 20 4 KH LTC T KC SH Tại sao cần ăn phối hợp đạm ............thực vật LT về từ ghép và từ láy Giây, thế kỉ Một nhà thơ chân chính TUẦN 4 Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011 TẬP ĐỌC MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I. MỤC TIÊU: -Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lịng vì dân vì nước của Tơ Hiến Thành - Vị quan nổi tiếng , cương trực thời xưa . *KNS: - Xác định giá trị. - Tự nhận thức về bản thân. - Tư duy phê phán. II. chuẩn bị: GV: Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36 - SGK HS: Bút dạ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1-Kiểm tra bài cũ: Người ăn xin GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài GV yêu cầu 2 HS trả lời câu hỏi 3, 4 GV nhận xét chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài GV giới thiệu chủ điểm Măng mọc thẳng + GV yêu cầu HS xem tranh minh hoạ chủ điểm và cho biết tranh vẽ gì? Có ý nghĩa gì? - GV giới thiệu truyện đọc mở đầu chủ điểm: Trong lịch sự dân tộc ta, có nhiều tấm gương đáng khâm phục về sự chính trực, ngay thẳng. Câu chuyện Một người chính trực các em được học hôm nay sẽ giới thiệu với các em một danh nhân trong lịch sử dân tộc ta – ông Tô Hiến Thành, vị quan đứng đầu triều Lý. Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt) Lượt đọc thứ 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai (di chiếu, tham tri chính sự, gián nghị đại phu), ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài + Phần đầu: Đọc với giọng thong thả, rõ ràng. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tính cách của Tô Hiến Thành, thái độ kiên quyết tuân theo di chiếu của vua (chính trực, nhất định không nghe) + Phần sau, lời Tô Hiến Thành: Đọc với giọng điềm đạm nhưng dứt khoát, thể hiện thái độ kiên định. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 Đoạn này kể chuyện gì? Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? GV nhận xét và chốt ý Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông? Bước 3: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình? Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá? Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? GV nhận xét và chốt ý Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn (GV có thể hỏi cả lớp bạn đọc như thế có đúng chưa, cần đọc đoạn văn đó, lời những nhân vật đó với giọng như thế nào?) từ đó giúp HS hiểu: Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Một hôm, Đỗ thái hậu thần xin cử Trần Trung Tá) GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) GV sửa lỗi cho các em 3-Củng cố Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành? GV chốt lại: nhân dân ca ngợi ông Tô Hiến Thành vì những người chính trực bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên lợi ích riêng. Họ làm được nhiều điều tốt cho đất nước. 4-Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Tre Việt Nam. HS nối tiếp nhau đọc bài - HS trả lời câu hỏi HS nhận xét HS xem tranh minh hoạ & nêu: Măng non là biểu tượng của thiếu nhi, của đội viên Thiếu niên Tiền phong, cũng là tượng trưng cho tính trung thực, vì bao giờ măng cũng mọc thẳng. Thiếu nhi là thế hệ măng non của đất nước vì vậy cần trở thành những con người trung thực. HS nêu: + Đoạn 1: Từ đầu Đó là vua Lý Cao Tông + Đoạn 2: tiếp theo tới thăm Tô Hiến Thành được + Đoạn 3: phần còn lại + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc + HS nhận xét cách đọc của bạn + HS đọc thầm phần chú giải 1, 2 HS đọc lại toàn bài HS nghe HS đọc thầm đoạn 1 - Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với chuyện lập ngôi vua. Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua đã mất. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán lên làm vua - HS đọc thầm đoạn 2 Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông - HS đọc thầm đoạn 3 Quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên giường bệnh Tô Hiến Thành, tận tình chăm sóc ông nhưng lại không được tiến cử, còn Trần Trun Tá bận nhiều công việc nên ít khi tới thăm ông, lại được tiến cử Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp HS đọc trước lớp Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp HS phát biểu tự do HS lắng nghe ĐAO ĐỨC VƯƠT KHĨ TRONG HOC TẬP ( T 2 ) I.MụC TIÊU: - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. - Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó - HS khá, giỏi biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập. *KNS: - Kĩ năng lập kế hoạch vượt khĩ trong học tập. - Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cơ, bạn bè khi gặp khĩ khăn trong học tập. II. chuẩn bị: GV:Bảng phụ HS:Bút dạ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1.Kiểm tra bài cũ: Nêu câu hỏi 2- Bài mới - Giới thiệu bài *Hoạt động 1: Thảo luận nhĩm (Bài tập 2 - SGK trang 7) - GV chia nhĩm và giao nhiệm vụ thảo luận nhĩm: - GV giảng giải những ý kiến mà HS thắc mắc. - GV kết luận . *Hoạt động 2: Làm việc nhĩm đơi ( Bài tập 3- SGK /7) - GV giải thích yêu cầu bài tập. - GV kết luận và khen những HS đã biết vượt qua khĩ khăn học tập. *Hoạt động 3: Làm việc cá nhân ( bài tập 4 - SGK / 7) - GV nêu và giải thích yêu cầu bài tập: - GV giơ bảng phụ cĩ kẻ sẵn như SGK. - GV ghi tĩm tắt ý kiến HS lên bảng. - GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện những biện pháp khắc phục những khĩ khăn đã đề ra để học tốt. 3-Củng cố - Dặn dị. - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học Yêu cầu HS về nhà tiếp tục chuẩn bị bài học tới... HS trả lời - Các nhĩm thảo luận (4 nhĩm) +Yêu cầu HS đọc tình huống trong bài tập - SGK . +HS nêu cách giải quyết. - Một số HS trình bày những khĩ khăn và biện pháp khắc phục. + Nêu một số khĩ khăn mà em cĩ thể gặp phải trong học tập và những biện pháp để khắc phục những khĩ khăn đĩ. - HS trình bày trước lớp -HS nêu lại ghi nhớ ở SGK trang 6 -Thực hiện những biện pháp đã đề ra - HS lắng nghe TỐN SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I.MỤC TIÊU: - Bước đầu hệ thống hĩa một số hiểu biết ban đầu về: + so sánh hai số tự nhiên. +Xếp thứ tự các số tự nhiên. II. chuẩn bị: GV:Bảng nhĩm HS:bảng con III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1.Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV nhận xét và cho điểm 2. Bài mới : + Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng. + So sánh số tự nhiên: * Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì: - GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99. - GV yêu cầu HS so sánh và rút ra KL. - GV viết lên bảng các cặp số: 123 và 456; 7891 và 7578 - GV yêu cầu HS so sánh các số trong từng cặp số với nhau. - Cĩ nhận xét gì về số các chữ số của các số trong mỗi cặp số trên. -Cách so sánh 2 số này? - GV kết luận về cách so sánh hai số tự nhiên * So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số: -GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên. + Xếp thứ tự các số tự nhiên : - GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896, 7869 và yêu cầu: +Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn. +Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé. - Vậy với một nhĩm các số tự nhiên, chúng ta luơn cĩ thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. + Luyện tập, thực hành : Bài 1(cột 1 ) - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 ( a,b ) - GV yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 (a ) - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3- Củng cố- dặn dị - Hệ thống kiến thức - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học Yêu cầu HS về nh ... ề giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất đạm lên bảng và yêu cầu HS đọc. Bước 2: GV tiến hành thảo luận nhĩm theo định hướng. - Sau 5 đến 7 phút GV yêu cầu đại diện các nhĩm lên trình bày ý kiến thảo luận của nhĩm mình. Nhận xét và tuyên dương nhĩm cĩ ý kiến đúng. Bước 3: GV yêu cầu HS đọc 2 phần đầu của mục Bạn cần biết. - GV kết luận và liên hệ. * Hoạt động 3: Cuộc thi: Tìm hiểu những mĩn ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật. - GV tổ chức cho HS thi kể về các mĩn ăn vừa cung cấp đạm thực vật. - GV nhận xét, tuyên dương HS. 3- Củng cố-Dặn dị. - HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết; Sưu tầm tranh ảnh về ích lợi của việc dùng muối i-ốt trên báo hoặc tạp chí. - Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài sau. - HS trả lời. - Chia lớp thành 2 đội: Mỗi đội cử 1 trọng tài giám sát đội bạn. - Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các mĩn ăn chứa nhiều chất đạm. Lưu ý mỗi HS chỉ viết tên 1 mĩn ăn. - Các nhĩm nghiên cứu bảng thơng tin vừa đọc, các hình minh hoạ trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: + Những mĩn ăn nào vừa chứa đạm động vật, vừa chứa đạm thực vật ? + Tại sao khơng nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật ? + Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá ? - HS chuẩn bị giới thiệu một mĩn ăn vừa cung cấp đạm động vật, vừa cung cấp đạm thực vật với các nội dung sau: Tên mĩn ăn, các thực phẩm dùng để chế biến, cảm nhận của mình khi ăn mĩn ăn đĩ ? - HS trình bày. - HS lắng nghe LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. MỤC TIÊU: - Qua luyện tập, bước đầu nắm được hại loại từ ghép ( cĩ nghĩa tổng hợp, cĩ nghĩa phân loại)- BT1, BT2. - Bước đầu nắm được 3 nhĩm từ láy ( giống nhau âm đầu vần, cả âm đầu và vần)- BT3 II. chuẩn bị: GV:Giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT 1 , BT 2 , bút dạ . HS:Từ điển Tiếng Việt ( Nếu cĩ ) hoặc phơ tơ vài trang cho nhĩm HS . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1-Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi : + Thế nào là từ ghép ? Cho ví dụ ? + Thế nào là từ láy ? Cho ví dụ ? 2- Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi và trả lời câu hỏi . - Nhận xét câu trả lời của câu HS . Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - Phát giấy kẻ sẵn + bút dạ cho từng nhĩm Yêu cầu HS trao đổi và làm bài trong nhĩm . - Chốt lại lời giải đúng . Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - Phát giấy + bút dạ . Yêu cầu HS làm việc trong nhĩm . - Gọi nhĩm xong trước dán bài lên bảng . Các nhĩm khác nhận xét , bổ sung . - Chốt lại lời giải đúng . 3- Củng cố - Nhận xét tiết học . 4- Dặn dị. - Dặn dị HS về nhà làm bài tập 2 , 3 và chuẩn bị bài sau . - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu . - 2 HS đọc thành tiếng . - Thảo luận cặp đơi và trả lời : + Từ bánh trái cĩ nghĩa tổng hợp . + Từ bánh rán cĩ nghĩa phân loại . - 2 HS đọc thành tiếng . - Nhận đồ dùng học tập , làm việc trong nhĩm . - Dán bài, nhận xét, bổ sung . - Chữa bài . Từ ghép phân loại Từ ghép tổng hợp đường ray , xe đạp, tàu hỏa , xe điện , máy bay . ruộng đồng,làng xĩm, núi non, bờ bãi , hình dạng, màu sắc . - 2 HS đọc thành tiếng . - Hoạt động trong nhĩm . - Nhận xét, bổ sung . - Chữa bài . Từ láy cĩ 2 tiếng giống nhau ở âm đầu Từ láy cĩ 2 tiếng giống nhau ở vần Từ láy cĩ 2 tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần Nhút nhát Lao xao , lạt xạt . Rào rào , he hé . TOáN GIÂY, THẾ KỈ I. MỤC TIÊU: - Biết đơn vị Giây - thế kỷ -Biết mối quan hệ giửa phút và giây, thế kỉ và năm - Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ. II. chuẩn bị: - GV: 1 đồng hồ cĩ 3 kim, phân chia vạch từng phút, vẽ sẵn trục thời gian - HS: Sách vở, đồ dùng mơn học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1- Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc làm bài ở nhà của HS. 2-Dạy bài mới: * Giới thiệu bài - Ghi bảng. A/ Giới thiệu: Giây - thế kỷ: *Giới thiệu giây: - Cho HS quan sát đồng hồ và chỉ kim giờ, kim phút trên đồng hồ. - GV hướng dẫn cho HS nhận biết : B/ Giới thiệu Thế kỷ: - GV hướng dẫn HS nhận biết : - Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỷ một (thế kỷ I) - Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỷ thứ 2 (thế kỷ II) - . - Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỷ thứ hai mươi mốt (thế kỷ XXI) - GV hỏi thêm để củng cố cho HS. C/ Thực hành, luyện tập: Bài tập 1: - Cho HS đọc đề bài sau đĩ tự làm bài - Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - GV nhận xét chung và chữa bài vào vở. Bài tập 2:(a,b) - Yêu cầu HS đọc đề bài sau đĩ tự trả lời các câu hỏi: 3- Củng cố - Nhận xét tiết học . 4- Dặn dị. -Dặn HS về làm BT (VBT) và chuẩn bị bài sau: “Luyện tập” - HS ghi vào vở. 1 giờ = 60 phút 1phút = 60 giây 1 thế kỷ = 100 năm - HS làm bài nối tiếp: a. 1 phút = 60 giây 2 phút = 120 giây 60 giây = 1 phút 7 phút = 420 giây b. 1 thế kỷ =100 năm 5 thế kỷ = 500 năm 100 năm = 1 thế kỷ 9 thế kỷ = 900 năm - HS lần lượt trả lời các câu hỏi: + Bác Hồ sinh vào thế kỷ thứ XIX. Bác ra đi tìm đường cứu nước thuộc thế kỷ thứ XX. + Thuộc thế kỷ thứ XX. + Năm đĩ thuộc thế kỷ thứ III. - HS chữa bài vào vở - Nêu y/c của bài tập. a. Năm đĩ thuộc thế kỷ thứ XI. Năm nay là năm 2006. Vậy tính đến nay là 2006 – 1010 = 996 năm b. Năm đĩ thuộc thế kỷ thứ X. Tính đến nay là : 2006 – 938 = 1 067 năm KỂ CHUYỆN MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH I. MỤC TIÊU: - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý ( SGK); kể nối tiếp được tồn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do giáo viên kể) -Hiểu được ý nghĩa câu chuyện :ca ngợi nhà thơ chân chính,cĩ khí phách cao đẹp, thà chết chứ khơng chịu khuất phục cường quyền. II. chuẩn bị: GV:Tranh minh họa truyện trang 40, Bảng nhĩm HS: bút dạ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1-Kiểm tra bài cũ: Kể chuyện đã nghe – đã đọc Yêu cầu HS kể lại 1 câu chuyện đã nghe – đã đọc về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau giữa mọi người GV nhận xét và chấm điểm 2-Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Trong tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ được nghe cô kể câu chuyện về một nhà thơ chân chính của vương quốc Đa-ghét-xtan. Nhà thơ này trung thực, thẳng thắn, thà chết trên giàn lửa thiêu chứ nhất định không chịu khuất phục hát bài ca trái với lòng mình, trái với sự thật. Hoạt động 2: HS nghe kể chuyện - Bước 1: GV kể lần 1 GV kết hợp vừa kể vừa giải nghĩa từ Giọng kể thong thả, rõ ràng, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự bạo ngược của nhà vua, nỗi thống khổ của nhân dân, khí phách của nhà thơ dũng cảm không chịu khuất phục sự bạo tàn. Đoạn cuối kể với nhịp nhanh, giọng hào hùng. Bước 2: GV kể lần 2 GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ Bước 3: GV kể lần 3 Hoạt động 3: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Yêu cầu 1: Dựa vào câu chuyện đã nghe cô giáo kể, trả lời các câu hỏi + Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng như thế nào? + Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình? + Trước sự đe doạ của nhà vua, thái độ của mọi người như thế nào? + Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ? + Yêu cầu 2, 3: Kể lại toàn bộ câu chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp GV nhận xét, chốt lại GV cùng cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất 3-Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân. Chuẩn bị bài: Kể chuyện đã nghe – đã đọc HS kể HS nhận xét - HS nghe và giải nghĩa một số từ khó HS nghe, kết hợp nhìn tranh minh hoạ - HS nghe HS đọc lần lượt từng câu hỏi Cả lớp lắng nghe, suy nghĩ + Dân chúng phản ứng bằng cách truyền miệng nhau hát một bài hát lên án thói hống hách bạo tàn của nhà vua & phơi bày nỗi thống khổ của nhân dân. + Nhà vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng tác bài ca phản loạn ấy. Vì không thể tìm được ai là tác giả của bài hát, nhà vua hạ lệnh tống giam tất cả các nhà thơ & nghệ nhân hát rong. + Các nhà thơ, các nghệ nhân lần lượt khuất phục. Họ hát lên những bài ca tụng nhà vua. Duy chỉ có một nhà thơ trước sau vẫn im lặng. + Nhà vua thay đổi thái độ vì thực sự khâm phục, kính trọng lòng trung thực, khí phách của nhà thơ thà bị lửa thiêu cháy, nhất định không chịu nói sai sự thật. a) Kể chuyện trong nhóm Từng cặp HS luyện kể từng đoạn câu chuyện Mỗi HS kể lại toàn bộ câu chuyện b) Kể chuyện trước lớp Vài tốp HS thi kể chuyện từng đoạn theo tranh trước lớp Vài HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện hoặc đối đáp cùng các bạn, đặt câu hỏi cho các bạn, trả lời câu hỏi của thầy cô, của các bạn về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất HS lắng nghe SINH HOẠT CUỐI TUẦN TUẦN 4. I . MỤC TIÊU : - Rút kinh nghiệm công tác tuần 3. - Nắm kế hoạch công tác tuần tới . - Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động . - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể . II. CHUẨN BỊ : - Kế hoạch tuần 5. - Báo cáo tuần 4. III. LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’) - Tiếp tục : Ổn định nề nếp. - Học tập đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn. - Rèn luyện trật tự kỹ luật. 3. Triển khai công tác tuần tới : (20’) - Tiếp tục : Ổn định nề nếp. - Học văn hoá tuần 5 - Tiếp tục bồi dưỡng đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn. - Chú ý HS yếu kém - Rèn luyện trật tự kỹ luật. 4. Hoạt động nối tiếp : (1’) - Hát kết thúc . - Chuẩn bị : Tuần 5. - Nhận xét tiết . KÍ DUYỆT P HIỆU TRƯỞNG TỔ PHĨ
Tài liệu đính kèm: