Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

Tiết 16: SO SÁNH VÀ SẮP XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN

I. Mục tiêu:

Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban dầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên.(Bài 1 (cột 1), bài 2 (a, c), bài 3 (a))

II. Các hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra:

 - Trong hệ thập phân người ta dùng bao nhiêu chữ số để viết số ?

B. Bài mới:

1. So sánh hai số tự nhiên:

- HS nêu ý kiến.

- Cho hai số a và b.

- Khi so sánh 2 số a và b có thể xảy ra những trường hợp nào?

- Xảy ra 3 trường hợp :

a > b ; a < b ; a = b

- Để so sánh 2 số tự nhiên người ta căn cứ vào đâu? - Căn cứ vào vị trí của số trong dãy số tự nhiên.

- GV viết lên bảng dãy số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.

 

doc 20 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 274Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4:
 Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2011
BUỔI 1:
Chào cờ:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
__________________________________
Tập đọc:
Tiết 7: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. Mục tiêu:
 - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Tốc độ đọc :75tiếng/ 1 phút. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành-vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ ghi ND.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
 - Gọi h/s đọc bài cũ.
 - Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài học:
2. Luyện đọc:
- Đọc 1 đoạn truyện: “Người ăn xin”
- Cho h/s luyện đọc đoạn lần 1+ luyện phát âm.
- Cho h/s đọc đoạn lần 2 + giảng từ.
- Cho h/s đọc theo cặp.
- Cho h/s đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
- 3 h/s đọc nối tiếp.
- 3 h/s đọc.
- 1 h/s.
3. Tìm hiểu bài :
- Đoạn này kể chuyện gì?
+ HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với chuyện lập ngôi vua.
- Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện thế nào?
- Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua đã mất. Ông cứ theo di chiếu mà lập Thái tử Long Càn lên làm vua.
+ Nêu ý 1?
Ý 1: Tô Hiến Thành một vị quan thanh liêm chính trực kiên quyết.
- Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai thường xuyên chăm sóc ông?
- Quan tham tri chính sự: Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông.
+ Nêu ý 2?
Ý2: Thái độ kiên định của quan Tô Hiến Thành.
- Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình?
- Quan giám nghị đại phu: Trần Trung Tá.
- Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá?
- Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng tận tình chăm sóc Tô Hiến Thành còn Trần Trung Tá thì ngược lại.
- Trong việc tìm người giúp nước sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
- Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ.
+ Nêu ý 3?
+ Tô Hiến Thành là người cương trực thẳng thắn.
+ HS nêu nội dung.
4. Đọc diễn cảm:
- Cho h/s đọc bài.
- Gọi h/s nhận xét về cách đọc.
- 3 h/s đọc nối tiếp, nêu giọng đọc.
- GV đọc mẫu hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3.
- 3 h/s đọc nối tiếp.
- Gọi h/s đọc diễn cảm đoạn 3.
- Cho h/s thi đọc diễn cảm.
C. Củng cố dặn dò:
 - Tô Hiến Thành là người thế nào? 
 - Nhận xét giờ học, dặn h/s về xem lại bài, học tập tinh thần cương trực ở nhân vật Tô Hiến Thành.
- 3® 4 h/s.
- Lớp nghe, bình chọn bạn đọc hay.
___________________________________
Toán:
Tiết 16: SO SÁNH VÀ SẮP XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN 
I. Mục tiêu:
Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban dầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên.(Bài 1 (cột 1), bài 2 (a, c), bài 3 (a))
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
 - Trong hệ thập phân người ta dùng bao nhiêu chữ số để viết số ?
B. Bài mới:
1. So sánh hai số tự nhiên:
- HS nêu ý kiến.
- Cho hai số a và b.
- Khi so sánh 2 số a và b có thể xảy ra những trường hợp nào?
- Xảy ra 3 trường hợp :
a > b ; a < b ; a = b
- Để so sánh 2 số tự nhiên người ta căn cứ vào đâu?
- Căn cứ vào vị trí của số trong dãy số tự nhiên.
- GV viết lên bảng dãy số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9...
- Hãy so sánh 6 và 7 ; 7 và 8?
- Số đứng trước bé hơn số đứng sau 6 6
- Làm thế nào để biết số lớn hơn, số bé hơn?
- Căn cứ vào vị trí của số đó trên trục số.
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 
- Trên tia số các số đứng ở vị trí nào là số lớn? Các số đứng ở vị trí nào là số nhỏ?
- Số càng xa điểm gốc 0 là số lớn, sổ ở gần điểm gốc 0 là số nhỏ.
- Nếu 2 số cùng được biểu thị cùng 1 điểm trên trục số thì 2 số đó thế nào?
- 2 số đó bằng nhau.
- Với những số lớn có nhiều chữ số ta làm như thế nào để so sánh được?
- Căn cứ vào các chữ số viết lên số.
- So sánh 2 số 100 và 99 số nào lớn hơn, số nào bé hơn? Vì sao? 
- 100 > 99 vì 100 có nhiều chữ số hơn.
- So sánh 999 với 1000
- 999 < 1000 vì 999 có ít chữ số hơn.
- Nếu 2 số có các chữ số bằng nhau ta làm như thế nào?
- So sánh từng cặp chữ số ở cùng 1 hàng theo thứ tự từ trái sang phải.
- Nếu 2 số có tất cả các cặp chữ số bằng nhau thì 2 số đó như thế nào?
 2 số đó bằng nhau.
2. Xếp thứ tự số tự nhiên:
- VD: với các số: 7698 ; 7968 ; 7896; 7869. Hãy xếp theo thứ tự.
- HS thực hiện.
+ Từ bé đến lớn?
 7698 ; 7869; 7896 ; 7968
+ Từ lớn đến bé?
 7968; 7896; 7869; 7698
- Khi xếp các số tự nhiên ta có thể sắp xếp như thế nào?
- Ta có thể sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
3. Luyện tập:
 Bài 1:
- HS làm SGK - nêu miệng.
- Cho h/s đọc yêu cầu bài tập.
1234 > 999
- Nêu cách so sánh 2 số tự nhiên?
8754 < 87540
 Bài 2:
- HS làm vào vở.
- HS đọc yêu cầu.
- Viết các số sau theo thứ tự từ bé->lớn
 8316; 8136; 8361
® 8136; 8316; 8361
- Viết xếp các số theo thứ tự từ lớn
-> bé và ngược lại ta làm thế nào?
 Bài 3: 
- Gọi h/s đọc yêu cầu.
- Viết các số sau theo thứ tự từ lớn ->bé
- 1942; 1978; 1952; 1984
- GV đánh giá chung.
C. Củng cố dặn dò:
 - Muốn so sánh 2 số tự nhiên ta so sánh thế nào?
 - Nhận xét giờ học, dặn h/s về tập so sánh 2 hay nhiều số tự nhiên.
1984; 1978; 1952; 1942
- HS chữa bài.
___________________________________
Đạo đức:
 Tiết 4: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP
I. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
- Yêu mến, noi theo những tấm gương học sinh nghèo vượt khó.( Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập.)
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy màu xanh, đỏ.
III. Các hoạt động dạy - học.
A. Kiểm tra:
- Vì sao cần trung thực trong học tập.
B. Bài mới:
1. Hoạt động1: Gương sáng vượt khó.
- Kể 1 số tấm gương vượt khó học tập ở xung quanh hoặc kể những câu chuyện về gương sáng học tập mà em biết?
- HS kể những gương vượt khó mà em biết(3- 4 h/s)
- Lớp nghe nhận xét bổ sung.
- Khi gặp khó khăn trong học tập các bạn đã làm gì?
- Các bạn đã khắc phục khó khăn tiếp tục học tập.
- Thế nào là vượt khó trong học tập?
- Là biết khắc phục khó khăn tiếp tục học tập và phấn đấu đạt kết quả tốt.
- Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì?
- Giúp ta tự tin hơn trong học tập, tiếp tục học tập, được mọi người yêu quý.
- GV kể tên cho h/s nghe câu chuyện vượt khó của bạn Lan.
2. Hoạt động 2: Xử lí tình huống. 
- GV phát phiếu ghi 5 câu hỏi .
- HS thảo luận nhóm 2.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV chốt: Với mỗi khó khăn em có những cách khắc phục khác nhau nhưng tất cả đều cố gắng để học tập được duy trì và đạt kết quả tốt, điều đó rất đáng hoan nghênh.
- Lớp nhận xét - bổ sung.
3. Hoạt động 3: Trò chơi “Đúng- sai”
- GV yêu cầu h/s mỗi em cầm 2 tấm giấy xanh, đỏ.
- HS hoạt động theo yêu cầu.
- GV cho h/s giải thích vì sao?
- Đúng thì giơ miếng đỏ.
+ KL: Vượt khó trong học tập là đức tính rất quý. Mong các em sẽ khắc phục được mọi khó khăn để học tập tốt hơn.
- Sai thì giơ tấm xanh.
4. Hoạt động 4: Thực hành.
- 1 bạn h/s đang gặp nhiều khó khăn trong học tập.
- Lớp lên kế hoạch để giúp đỡ.
- GV nhận xét.
- HS nêu các kế hoạch. Lớp nhận xét.
+ KL: Trước khó khăn của bạn Nam, bạn có thể phải nghỉ học, chúng ta cần giúp bạn bằng nhiều cách khác nhau.
5. Hoạt động nối tiếp:
- Gọi 1 h/s nhắc lại ghi nhớ.
- Nhận xét giờ học dặn h/s chuẩn bị bài sau. Nọi gương những bạn vượt khó trong học tập.
________________________________________________
BUỔI 2: 
Thể dục:
 ( Thầy Đăng soạn giảng)
___________________________________ 
Kĩ thuật:
Tiết 4: KHÂU THƯỜNG
I. Mục tiêu:
- Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu.
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
-** Với HS khéo tay: Khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm.
II. Đồ dùng dạy học:
GV:- Mẫu khâu thường tranh quy trình khâu thường. 
HS: - Vật liệu và vật dụng cần thiết. 
III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của h/s.
 B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu.
- Cho h/s quan sát vật mẫu.
- HS quan sát mặt phải và mặt trái mẫu.
- Nêu những đặc điểm của mũi khâu thường.
- Đường khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau.
- Mũi khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau, dài bằng nhau và cách đều nhau.
- Thế nào là khâu thường? 
- Cho h/s nhắc lại. 
2. Hoạt động2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
+ Hướng dẫn một số thao tác khâu cơ bản.
- Là cách khâu để tạo thành các mũi khâu cách đều nhau ở 2 mặt vải, khi khâu mũi thường có thể khâu liền nhiều mũi mới rút chỉ 1 lần.
- GV cho h/s quan sát hình 1.
- Nêu cách cầm vải?
- HS quan sát hình 1 (T11)
- Tay trái cầm vải, ngón cái và ngón trỏ cầm vào đường vạch dấu cách vị trí khâu 1cm, tay phải cầm kim. 
- Cho h/s quan sát hình 2a, 2b nêu cách lên kim, xuống kim. 
+ Hướng dẫn thao tác kỹ thuật khâu thường.
- HS nêu và lên làm thử.
- GV treo tranh quy trình.
- Cho h/s nêu các bước.
- GV làm mẫu lần 1 kết hợp giải thích.
- HS quan sát hình 4
- Vạch dấu đường khâu:
 + Vạch bằng thước.
 + Kim gẩy 1 sợi vải.
- Lần 2 làm lại các thao tác.
- Khâu đến cuối đường vạch dấu ta phải làm gì?
- Cho h/s đọc ghi nhớ cuối SGK. 
3. Hoạt động nối tiếp: 
- Nhận xét giờ học. 
- Dặn chuẩn bị vật liệu giờ sau thực hành.
- HS quan sát GV làm mẫu.
- Khâu lại mũi để kết thúc đường khâu.
- Đọc ghi nhớ.
- Lớp đọc thầm.
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2011
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 17: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Viết và so sánh được các số tự nhiên.
- Bước đầu làm quen dạng x < 5, 2 < x < 5 với x là số tự nhiên.( Bài 1, bài 3, bài 4 )
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
 - Muốn so sánh 2 số ự nhiên ta làm như thế nào?
 - Nhận xét đánh giá.
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD làm bài tập:
- Nêu ý kiến, áp dụng so sánh 123 và 213
 Bài 1:
- Yêu cầu của bài tập.
+ Số bé nhất có 1 chữ số ; 2 chữ số ; 
3 chữ số?
+ Số lớn nhất có 1chữ số ; 2 chữ số; 3 chữ số?
- HS làm bảng con.
- 1 h/s đọc - Lớp đọc thầm.
+ 0; 10; 100
+ 9; 99; 999
Bài 2: (có thể giảm)
- Có bao nhiêu số có 1 chữ số. ... hành:
- Cho h/s quan sát tranh ảnh.
- HS thảo luận nhóm 2.
- Kể tên 1 số sản phẩm thủ công nổi tiếng của 1 số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.?
- Bàn nghế tre, trúc của người Tày; hàng dệt thêu của người Thái, người Mường.
- Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm?
- Hoa văn thêu cầu kỳ, màu sắc sặc sỡ...
+ Kết luận: Nghề thủ công của người dân Hoàng Liên Sơn có gì tiêu biểu?
- HS nêu ý kiến.
- 2 h/s nhắc lại.
3. Hoạt động 3: Khai thác khoáng sản
+ Mục tiêu: Kể được tên 1 số khoáng sản ở Hoàng Liên Sơn; quy trình sản xuất ra phân lân.
+ Cách tiến hành:
- Cho h/s quan sát tranh ảnh.
- HS quan sát hình 3.
- Kể tên 1 số khoáng sản có ở Hoàng Liên Sơn?
- Apatít; sắt, quặng thiếc, đồng, chì, kẽm...
- Ở vùng núi Liên Sơn hiện nay có loại khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất?
- Apatít.(Lào Cai)
- Quặng Apatít dùng để làm gì?
- Để làm phân bón.
- Em hãy mô tả lại đặc điểm của quặng mà em biết?
- Có màu nâu, bột, lẫn đá cục...
- Cho h/s quan sát hình 3 và nêu quy trình sản xuất phân lân.
- HS nêu: Quặng KT ®làm giàu quặng sản xuất ra phân lân ® phân lân
- Ngoài khai thác khoáng sản người dân miền núi còn khai thác những gì?
-** Khai thác lâm sản có tác hại gì tới môi trường?
- Lâm sản.
- Tài nguyên rừng bị cạn kiệt,..
+ Kết luận: Các khoáng sản Hoàng Liên Sơn tập trung nhiều ở đâu? Có vai trò gì? 
4. Củng cố dặn dò:
- Tính trạng khai thác khoáng sản, lâm sản bừa bãi có hai gì?
- Nhận xét giờ học, dặn h/s xem trước bài sau, tham gia góp ý gia đình tích cực trồng và bảo vệ rừng ở địa phương. 
- 3® 4 h/s nhắc lại.
___________________________________________
BUỔI 2: 
Toán:
Tiết 8: KIỂM TRA
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra đọc, viết , so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
- Thự hiện các phép tính cộng trừ nhân chia số tự nhiên đã học.
- Tính giá trị biểu thức, biểu thức chứa chữ và giải toán.
II. Kiểm tra:
A. Đề bài:
Bài 1:( 2 điểm)
a. Đọc các số: 25734; 853201; 756632125; 1002120.
b. Viết các số: Sáu mươi ba nghìn hai trăm bốn mươi mốt.
 Bốn trăm nghìn ba trăm linh một.
 Mười chín triệu không trăm linh lăm nghìn một trăm ba mươi.
 Tam trăm nghìn không trăm linh một.
Bài 2: ( 1 điểm)
Xếp các số 265879; 265897; 362597; 569789 theo thứ tự từ bé đến lớn: 
Bài 3: ( 2 điểm) Đặt tính rồi tính:
a. 34365 + 280725 b. 79423 - 5286
c. 5327 3 d. 41272:4 
Bài 4: (2 điểm) Điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
687653..98978
70000069999
493701..654702
857000..856999
Bài 5: ( 1 điểm) Tính giá trị biểu thức.
 a. 720+a với a=123 b. 600-x với x= 300
Bài 6: ( 1,5 điểm)
 Các bạn học sinh xếp thành 7 hàng như nhau. Biết 4 hàng có 64 bạn. Hỏi 7 hàng có bao nhiêu bạn?
(Toàn bài trình bày sạch đẹp cho 0,5 điểm.)
B. Hướng dẫn chấm:
Câu 1: Viết đúng 2 số cho 0,5 điểm. Đọc đúng 2 số cho 0,5 điểm.
Câu 2: Viết đúng theo thứ tự Từ bé đến lớn(1 điểm)
Câu 3: Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính cho 0,5điểm
KQ: a. 315090; b. 74137 ; c. 15981 ; d. 10318 
Câu 4: Điền đúng mỗi dấu cho 0,5 điểm.
Câu 5: Tính đúng giá trị mỗi biểu thức cho 0,5 điểm.
Câu 6: Làm đúng cả bài cho 1,5 điểm.
 KQ: 64 : 4=16(HS)
 16 7=112(HS) 
_____________________________________
Anh văn:
( Cô Chinh soạn giảng) 
_____________________________________ 
Tiếng Việt:
Tiết 4: KIỂM TRA
I. Mục tiêu:
Kiểm tra những kiến thức đã học:
- Cấu tạo tiếng, từ ngữ về nhân hậu đoàn kết, từ đơn từ phức.
- Viết một bức thư thăm hỏi người thân hoặc bạn bè.
II. Hoạt động dạy học:
1. Đề bài:
 Câu 1: Phân tích cấu tạo tiếng của câu sau: Tay em đánh răng.
 Câu 2: Tìm các từ cùng nghĩa với Nhân hậu, đoàn kết?
 Câu 3: Nêu ví dụ về các từ đơn, từ ghép, từ láy. Đặt một câu có từ ghép hoặc từ láy.
 Câu 4: Viết một bức thư thăm hỏi bạn hoặc người thân ở xa.
2. Cách cho điểm:
Câu 1: Phân tích đúng các tiếng trong câu cho 1 điểm.
Câu 2: Tìm được mỗi loại 2 tiếng cho 1 điểm.
Câu 3: Nêu được mỗi loại 2 từ được 1 điểm. Đặt được câu có từ ghép(hoặc từ láy) cho 1 điểm.
Câu 4: Viết được một bức thư có đầy đủ 3 phần, nội dung phù hợp cho 5 điểm.
( Tuỳ mức độ bài làm có thể cho 1-5 điểm)
(Toàn bài viết chữ và trình bày sạch đẹp cho 1 điểm.) 
____________________________________________________________________ 
Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2011
Toán:
Tiết 20: GIÂY - THẾ KỶ
I. Mục tiêu:
- Biết đơn vị giây, thế kỉ.
- Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ và năm.
- Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ. Bài 1, bài 2 (a, b)
II. Đồ dùng dạy học:
 Đồng hồ có 3 loại kim.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra:
- Kể tên, nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng?
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu về giây:
- HS nêu ý kiến.
- Cho h/s quan sát đông hồ.
- Khi kim giờ chuyển động được 1 vòng từ số nào đó đến số tiếp liền thì được thời gian là bao nhiêu?
- HS quan sát: Kim giờ, phút, giây.
- Được 1 giờ.
- Kim phút đi từ 1 vạch đến 1 vạch tiếp liền được thời gian?
- Được 1 phút.
- Kim phút đi bao nhiêu vạch thì được một giờ?
- Đi 60 vạch (60 phút)
- Vậy 1 giờ = ? phút
1 giờ = 60 phút
- Kim giây đi từ 1 vạch đến 1 vạch tiếp liền được khoảng thời gian là bao nhiêu?
1 giây
- Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng trên mặt đồng hồ thì được bao nhiêu?
60 giây
- 1 phút = ? giây
1 phút = 60 giây
2. Giới thiệu về thế kỷ:
- Đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là thế kỷ: 1 thế kỷ = 100 năm
- HS nhắc lại.
- Bắt đầu từ năm thứ 1®100 là thé kỉ I từ năm 101 ® 200 thuộc thế kỷ thứ mấy?
- Từ năm 101 ® 200 thuộc thế kỷ thứ II.
- Năm 1975 thuộc thế kỷ nào?
- Năm 2011 thuộc thế kỷ nào?
- Để ghi tên thế kỷ người ta thường dùng chữ số La mã.
- Thế kỷ XX
- Thế kỷ XXI
3. Luyện tập:
 Bài 1:
- Muốn tìm 1/3 phút = ? giây ta làm như thế nào?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Nêu đấu bài.
- HS làm vào SGK.
 1/3phút = 20 giây
 1 phút 8 giây = 68 giây
-**HS giỏi thự hiện 7 phút=..giây ; 9 thế kỉ=..năm ; 1/5 thế kỉ=.. năm.
Bài 2:
- Bác Hồ sinh năm 1890 vào thế kỷ?
- Thế kỷ XIX
- Cách mạng tháng Tám thành công năm 1945 thuộc thế kỷ nào?
- Thế kỷ XX
 Bài 3:
- Lý Thái Tổ về Thăng Long năm 1010 năm đó thuộc thế kỷ nào? Bao nhiêu năm?
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu mối quan hệ giữa giây-phút; thế kỷ và năm?
- Nhận xét giờ họcdặn h/s tập xem giây.
- Thế kỷ XI
- Đến nay được 1001 năm (2011)
______________________________________
Chính tả:
	Tiết 4: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. Mục tiêu:
- Nhớ-viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
-** Lớp có nhiều HS khá, giỏi: nhớ-viết được 14 dòng thơ đầu (SGK).
II. Đồ dùng dạy học.
 Viết sẵn nội dung bài 2a.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A. Kiểm tra:
 - Yêu cầu viết tên các con vật bắt đầu bằng ch/tr. 
 - GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD h/s nhớ viết:
- HS thực hiện.
- Gọi h/s đọc y/c của bài.
- Gọi 1 h/s đọc bài thơ.
- 1 h/s đọc.
- Đọc thuộc lòng 2 h/s.
 Lớp đọc thầm.
- Nêu cách trình bày thơ lục bát.
- Những chữ nào khó viết dễ nhầm?
- Có những dấu câu nào?
- Cho h/s viết bài.
- GV theo dõi nhắc nhở h/s yếu.( Cho h/s T chép ở SGK)
- Chấm chữa lỗi.
- HS nêu cách viết, trình bày.
- HS phát biểu, viết từ khó bảng lớp, bảng con.
- HS tự viết bài.
3. Luyện tập:
- GV cho h/s đọc bài tập.
- Nhắc h/s khi điền từ hoặc vần cần phối hợp với nghĩa của câu.
- GV đánh giá.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét bài viết.
- Dặn h/s viết yếu về nhà đọc lại những đoạn văn trong bài 2 ghi nhớ để không viết sai chính tả.
- HS đọc y/c.
- HS làm bài.
- Chữa bài tập.
+ KQ: a. gió thổi; gió; diều
 b. chân; dân dâng; vầng trên sân;
chân.
______________________________________
Khoa học:
Tiết 8: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT
VÀ ĐẠM THỰC VẬT
I. Mục tiêu:
- Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể.
- Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm.
II. Đồ dùng dạy học:
Hình 18, 19 SGK.
III. Các hoạt động dạy - học.
A. Kiểm tra:
- Nêu nhóm thức ăn cần ăn đủ; ăn vừa phải; ăn có mức độ; ăn ít, ăn hạn chế?
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm.
+ Mục tiêu: Lập ra danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất đạm.
+ Cách tiến hành:
- GV phổ biến luật chơi, cách chơi.
- GV tổ chức cho h/s chơi (4-5’)
- GV đánh giá. 
2. Hoạt động2: Cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
+ Mục tiêu: Kể tên 1 số món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật. Giải thích tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật.
- Chia thành 2 nhóm.
- HS thi xem tổ nào kể được nhiều món ăn chứa nhiều chất đạm.
- Lớp quan sát, theo dõi.
+ Cách tiến hành:
- Chỉ tên thức ăn chứa đạm động vật và đạm thực vật ?
- GV phát phiếu .
- Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật?
- Trong nhóm đạm động vật tại sao chúng ta nên ăn cá?
+ HS thảo luận
- HS nêu tên thức ăn vừa kể ở trò chơi.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Vì mỗi loại đạm chứa những chất bổ dưỡng ở tỉ lệ khác nhau.
- Vì đạm cá vừa dễ tiêu hơn đạm thịt vừa giàu chất béo lại có tác dụng phòng chống bệnh tim mạch.
- GV cho các nhóm trình bày.
+ Kết luận: Vì sao phải ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật? 
3. Hoạt động3: Hoạt động nối tiếp.
- Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?
- Nhận xét giờ học, dặn h/s ôn bài, thực hiện tốt các bài học. 
+ HS nêu mục “Bạn cần biết”.
_____________________________________
Sinh hoạt:
SƠ KẾT TUẦN 4
I. Mục tiêu:
- HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 4.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
- Hoạt động tập thể.
II. Các hoạt động chính:
1. Sinh hoạt lớp:
- Các tổ trưởng nêu ý kiến nhận xét chung các hoạt động trong tổ.
- Lớp trưởng nhận xét chung tình hình học tập và các hoạt động của lớp. Nêu phương hướng phấn đấu của tuần học mới.
- HS trong lớp nêu ý kiến nhận xét bổ sung, nêu ý kiến các ưu và khuyết điểm còn tồn tại trong tuần 4, hứa hẹn phấn đấu.
+ GV nhận xét chung kết quả học tập của lớp trong tuần. Bổ sung cho phương hướng phấn đấu của lớp tuần 5. Kiểm tra h/s thiếu đồ dùng, yêu cầu bổ khuyết.
+ Tuyên dương, phê bình:...
 2. Hoạt động tập thể:
- HS tham gia múa hát tập thể- vui chơi các trò chơi dân gian.
- GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia nhiệt tình sôi nổi.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_4_nam_hoc_2011_2012_chuan_kien_thuc_ki_na.doc