Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Vĩnh Hòa

Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Vĩnh Hòa

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 3 HS đọc bài Người ăn xin và TLCH.

- Nhận xét ghi điểm.

2. Bài mới:

 a) Giới thiệu bài:

 b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

 * Luyện đọc:

 - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. GV theo dõi sửa sai lỗi phát âm.

- Giúp HS tìm hiểu nghĩa các từ khó được giới thiệu về nghĩa ở phần Chú giải.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Gọi 2 HS đọc lại toàn bài.

- GV đọc mẫu lần 1.

 * Tìm hiểu bài:

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH:

+ Tô Hiến Thành làm quan triều nào?

+Ông là người như thế nào?

+ Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?

+ Đoạn 1 kể chuyện gì?

- Gọi HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm và TLCH:

+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông?

+ Đoạn 2 ý nói đến ai?

 

doc 27 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1043Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Vĩnh Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
?&@
Thứ hai ngày 12 tháng 09 năm 2011
Tiết 1: TẬP ĐỌC: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. Mục tiêu: 
 - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. 
 - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – Vị quan nổi tiếng, cương trực thời xưa.
*GDKNS:	-Xác định giá trị
-Tự nhận thức về bản thân
-Tư duy phê phán
II. Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK 
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc,
III. Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc bài Người ăn xin và TLCH.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 
 * Luyện đọc: 
 - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. GV theo dõi sửa sai lỗi phát âm...
- Giúp HS tìm hiểu nghĩa các từ khó được giới thiệu về nghĩa ở phần Chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 2 HS đọc lại toàn bài.
- GV đọc mẫu lần 1.
 * Tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
+ Tô Hiến Thành làm quan triều nào?
+Ông là người như thế nào?
+ Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
+ Đoạn 1 kể chuyện gì?
- Gọi HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm và TLCH:
+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông?
+ Đoạn 2 ý nói đến ai?
+ Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
+ Đỗ thái hậu hỏi ông điều gì?
+ Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình?
+ Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá?
+ Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện ntn?
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành?
+ Đoạn 3 kể chuyện gì?
- Gọi 1 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm và tìm nội dung chính của bài.
* Luyện đọc diễn cảm 
- Gọi 3 HS nối tiếp đọc lại đọc lại toàn bài. Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2. 
+ GV đọc mẫu đoạn 2.
+ Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. 
+ 2, 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV uốn nắn, sữa chữa cách đọc- Gọi HS đọc toàn bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài và nêu ND bài.
- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe, 
- 3HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài:
- 1 HS đọc phần Chú giải trước lớp. HS cả lớp theo dõi trong SGK.
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Đọc thầm, thảo luận, trả lời:
+ Tô Hiến Thành làm quan triều Lý.
+ Ông là người nổi tiếng chính trực.
+Tô Hiến Thành không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. 
+ Đoạn 1 kể chuyện thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh.
+ Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán Đường hầu hạ.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Đỗ thái hậu hỏi ai sẽ thay ông làm quan nếu ông mất.
+ Ông tiến cử quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá.
+ Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh, tận tình chăm sóc lại không được ông tiến cử. Còn Trần Trung Tá bận nhiều công việc nên ít tới thăm ông lại được ông tiến cử.
+ Ông cử người tài ba giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình.
+ Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm người tài giỏi để giúp nước giúp dân...
- Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi giúp nước.
. Nội dung chính: Ca ngợi sự chính trực và tấm lòng vì dân vì nước của vị quan Tô Hiến Thành.
- 3 HS luyện đọc.
- Lắng nghe	
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 theo cặp. 
- HS thi đọc trước lớp, cả lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc nhất.
- 1 HS nêu ND bài.
- Nghe thực hiện ở nhà.
Tiết 2: TOÁN: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I.Mục tiêu: Giúp HS hệ thống hóa một số kiến thức ban đầu về:
 + Cách so sánh hai số tự nhiên.
 + Xếp thứ tự các số tự nhiên.
II.Đồ dùng dạy học: 
III.Hoạt động trên lớp: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.KTBC: 
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT3, 4 tiết trước. 
 - GV chữa bài, nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài: 
 b.So sánh số tự nhiên: 
 * Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì:
 - GV ghi bảng hai số 100 và 99, yêu cầu HS so sánh.
 - Mời 1HS lên bảng thực hiện.
 - Yêu cầu HS nêu cách so sánh.
 - GV viết lên bảng các cặp số: 123 và 456; 7891 và 7578; 
 - Mời 1HS lên bảng thực hiện.
 - Yêu cầu HS nêu cách so sánh.
 123 với 456; 7891 với 7578.
+ Trường hợp hai số có cùng số các chữ số, tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì như thế nào với nhau?
 - Y/cầu HS nêu cách so sánh hai số tự nhiên.
 * So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số:
 - GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên.
 - Hãy so sánh 5 và 7.
 - Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước bé hơn hay lớn hơn số đứng sau?
 - GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên.
 - GV yêu cầu HS so sánh 4 và 10.
 - Trên tia số, 4 và 10 số nào gần gốc 0 hơn, số nào xa gốc 0 hơn ?
 - Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn?
 - Số xa gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn?
 c.Xếp thứ tự các số tự nhiên :
 - GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896, 7869 và yêu cầu:
 + Xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
 + Xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.
 d.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1(cột 1) - GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét chữa bài.
 Cột 2 : Học sinh khá giỏi làm
 Bài 2a,c
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét bài làm của HS.
 *Bài 2b học sinh khá giỏi làm
 Bài 3a
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Chấm vở 1số em, nhận xét chữa bài.
 *Bài 3b HS khá giỏi làm
4.Củng cố- Dặn dò:
 - Về nhà xem lại các bài tập đã làm và chuẩn bị bài sau. 
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe giới thiệu bài.
- 100 > 99 hay 99 < 100 vì số 99 có ít chữ số hơn, số 100 có nhiều chữ số hơn.
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
- Thảo luận theo cặp.
- 2HS lên bảng thực hiện., lớp nhận xét bổ sung:
 123 7578.
- So sánh hàng trăm 1 < 4 nên 123 < 456 
- Ta có ở hàng trăm 8 > 5 nên 7891 > 7578.
- Thì hai số đó bằng nhau.
- HS nêu phần KL.
- HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 
- 5 bé hơn 7, 7 lớn hơn 5.
- Số đứng trước bé hơn số đứng sau.
- 1 HS lên bảng vẽ.
- 4 4.
- Số 4 gần gốc 0 hơn, số 10 xa gốc 0 hơn.
- Là số bé hơn.
- Là số lớn hơn.
- 2HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả lớp nhận xét, bổ sung.
+ 7689, 7869, 7896, 7968.
+ 7986, 7896, 7869, 7689.
1/ 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- Chữa bài: 1234 > 999; 92501 > 92410.
2/ 1HS đọc yêu cầu BT: Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào VBT. Chữa bài.
 a) 8136, 8316, 8361
 c) 63841, 64813, 64831
3/ 1HS đọc yêu cầu BT: Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Cả lớp làm bài vào VBT. Chữa bài.
 a) 1984, 1978, 1952, 1942.
- Nghe thực hiện ở nhà. 
Tiết 4: KỂ CHUYỆN: MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
I. Mục tiêu: 
 - Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý câu hỏi gợi ý ở SGK, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện.
-Hiểu được ý nghĩa câu chuyện :Ca ngợi nhà thơ chân chính ,có khí phách cao đẹp ,thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh minh họa truyện trang 40, SGK.
III. Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KTBC:
- Gọi HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc T3.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài 
 b.GV kể chuyện 
- GV kể chuyện lần 1 
- Yêu cầu HS đọc thầm các câu hỏi ở bài 1 
- GV kể lần 2.
 c. Kể lại câu chuyện 
 * Tìm hiểu truyện
- Phát giấy + bút dạ cho từng nhóm.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm rồi trình bày.
- Kết luận.
* Hướng dẫn kể chuyện 
- Yêu cầu HS dựa vào câu hỏi và tranh minh họa kể chuyện trong nhóm theo từng câu hỏi và toàn bộ câu chuyện.
- Gọi HS kể chuyện.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
 * Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện 
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?
- Tổ chức cho HS thi kể.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- 2 HS kể chuyện.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Lắng nghe
- HS nghe GV kể lần 1.
- HS đọc thầm các câu hỏi ở bài 1.
- HS nghe GV kể lần 2.
- Các nhĩm thảo luận làm bài vào phiếu.
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
- Luyện kể theo cặp.
- 3 đến 5 HS kể trước lớp.
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.
+ Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết trên giàn lửa thiêu chứ không ca ngợi ông vua bạo tàn. Khí phách đó đã khiến nhà vua khâm phục, kính trọng và thay đổi thái độ.
- HS thi kể và nói ý nghĩa của truyện.
- Bình chọn bạn kể hay nhất.
- Nghe thực hiện ở nhà.
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: KĨ THUẬT: KHÂU THƯỜNG
I/ Mục tiêu:
Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu.
Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường, mũi khâu có thể chưa đều nhau, đường khâu có thể bị dúm.
II/ Đồ dùng dạy- học: Tranh quy trình khâu thường.
 III/ Hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Ổn định: Kiểm tra dụng cụ học tập. 
2.Dạy bài mới:
 a) Giới thiệu bài: Khâu thường.
 b) Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 3: HS thực hành khâu thường
 - Gọi HS nhắc lại kĩ thuật khâu mũi thường.
 - Vài em lên bảng thực hiện khâu một vài mũi khâu thường để kiểm tra cách cầm vải, cầm kim, vạch dấu.
 - GV nhận xét, nhắc lại kỹ thuật khâu mũi thường:
 + Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
 + Bước 2: Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu.
 - GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết thúc đường khâu.
 - Tổ chức cho HS thực hành theo nhĩm. 
 - GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng túng.
 * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS
 - GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. 
 - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: 
. - GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và chọn ra những sản phẩm đẹp để tuyên dương nhằm động viên, khích lệ các em.
 - Đánh giá sản phẩm của HS. 
 3.Nhận xét- dặn dò:
 - Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS.
 - Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường”.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập.
- HS lắng nghe.
- HS nêu.
- 2 HS lên bảng làm.
- HS thực hành
- HS thực hành cá nhân theo nhóm.
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS tự đánh giá theo tiêu chuẩn,
Tiết 2	 LUYỆN VIẾT BÀI 4
I/ Mục tiêu.
1/ Giúp học sinh rèn luyện chữ viết
+ Viết đúng mẫu chữ hoa: A,N, B, T,  ... 
 - Gọi 2 HS lên bảng làm các BT3, 4 tiết trước. 
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
 3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa bài.
 b.Giới thiệu giây, thế kỉ: 
 * Giớiù thiệu giây:
 - GV cho HS quan sát đồng hồ thật, yêu cầu HS chỉ kim giờ và kim phút trên đồng hồ và TLCH:
 + Khoảng thời gian kim giờ đi từ một số nào đó đến số liền ngay sau đó là bao nhiêu giờ?
 + Khoảng thời gian kim phút đi từ 1 vạch đến vạch liền ngay sau đó là bao nhiêu phút?
 + Một giờ bằng bao nhiêu phút?
 - GV giới thiệu: Chiếc kim thứ ba trên mặt đồng hồ là kim giây. Khoảng thời gian kim giây đi từ một vạch đến vạch liền sau đó trên mặt đồng hồ là một giây.
 - 1 vòng trên mặt đồng hồ là 60 vạch, vậy khi kim phút chạy được 1 phút thì kim giây chạy được 60 giây.
 - GV viết lên bảng: 1 phút = 60 giây.
 * Giới thiệu thế kỉ:
 1 thế kỉ = 100 năm.
 - GV treo hình vẽ trục thời gian như SGK lên bảng và giới thiệu.
 - GV giới thiệu: Để ghi thế kỉ thứ mấy người ta thường dùng chữ số La Mã. Ví dụ thế kỉ thứ mười ghi là X, thế kỉ mười lăm ghi là XV.
 - GV yêu cầu HS ghi thế kỉ 19, 20, 21 Bằng chữ số La Mã.
 c.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1 - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài, sau đó tự làm bài.
 - GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài. 
 - Gọi 2HS lên bảng chữa bài.
 - Nhận xét ghi điểm.
 Bài 2- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét bài làm của HS.
 *Bài 2c,bài3, bài4 dành HS khá giỏi
 - GV hướng dẫn phần a:
 - GV yêu cầu HS làm tiếp phần b.
 - GV chấm, chữa bài. 
4.Củng cố- Dặn dò:
 - Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS quan sát và chỉ theo yêu cầu.
- Là 1 giờ.
- Là 1 phút.
- 1 giờ bằng 60 phút.
- HS nêu (nếu biết).
- HS nghe giảng.
- HS đọc: 1 phút = 60 giây.
- HS nghe và nhắc lại:
1 thế kỉ = 100 năm.
- HS theo dõi và nhắc lại.
+ HS ghi ra nháp một số thế kỉ bằng chữ số La Mã.
+ HS viết: XIX, XX, XXI.
1/ Đọc yêu cầu BT và tự làm bài vào VBT.
- 2 HS lên bảng chữa bài, HS cả lớp nhận xét bổ sung: 1/3 phút = 20 giây.
 1 phút 8 giây = 68 giây.
 1/2 thế kỉ = 50 năm.
2/ Đọc yêu cầu BT và tự làm bài vào VBT.
- 2HS nêu kết quả, lớp bổ sung. 
a) Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế kỉ XIX. Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước năm 1911, năm đó thuộc thế kỉ XX.
b) Cách mạng Tháng Tám thành công năm 1945, năm đó thuộc thế kỉ XX.
- Theo dõi phần a.
- Tự làm phần b vào vở.
- Chữa bài.
- HS đọc lại phần ghi nhớ bài học.
Tiết 4: TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN
I. Mục tiêu: 
Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề SGK,xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó,
II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng lớp viết sẵn đề bài và câu hỏi gợi ý.
Giấy khổ to + bút dạ
III. Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KT BÀI CŨ:
+ Thế nào là cốt truyện? Cốt truyện thường có những phần nào?
- Gọi HS kể lại chuyện Cây khế? 
- Nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài 
 b.Hướng dẫn làm bài tập 
 * Tìm hiểu ví dụ 
- Gọi HS đọc đề bài. 
- Phân tích đề bài. Gạch chân dưới những từ ngữ: ba nhân vật, bà mẹ ốm, người con, bà tiên. 
- Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý đến điều gì?
 * Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt chuyện 
- GV yêu cầu HS chọn chủ đề.
- Gọi HS đọc gợi ý 1. 
 +. Người mẹ ốm như thế nào? 
 + Người con chăm sóc mẹ như thế nào? 
 +. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp những khó khăn gì? 
+ Người con đã quyết tâm như thế nào? 
+ Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế nào? 
- Gọi HS đọc gợi ý 2 
 + Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp những khó khăn gì? 
 + Bà tiên làm như thế nào để thử thách lòng trung thực của người con? 
+ Cậu bé đã làm gì? 
* Kể chuyện 
- Yêu cầu HS kể trong nhóm theo tình huống mình chọn dựa vào các câu hỏi gợi y.ù 
- Kể trước lớp 
- Gọi HS nhận xét, đánh giá lời kể của bạn 
- Nhận xét cho điểm HS. 
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- 1 HS trả lời câu hỏi.
- 1 HS kể lại 
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc đề bài 
- Lắng nghe 
- Cần chú ý đến lí do xảy ra câu chuyện, diễn biến câu chuyện, kết thúc câu chuyện 
- HS tự do phát biểu chủ đề mình lựa chọn. 
- 2 HS đọc thành tiếng. 
 + Người mẹ ốm rất nặng / ốm bệt giường / ...
 + Người con thương mẹ, chăm sóc tận tuỵ bên mẹ ngày đêm. ..
 + Người con phải vào tận rừng sâu tìm một loại thuốc quý /người con phải tìm một bà tiên già sống trên ngọn núi cao...
 + Người con gởi mẹ cho hàng xóm rồi lặn lội vào rừng...
 + Bà tiên cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của người con và hiện ra giúp cậu ...
- 2 HS đọc thành tiếng 
+ Nhà rất nghèo không có tiền mua thuốc. / ...
+ Bà tiên biến thành cụ già đi đường, đánh rơi một túi tiền. / ...
 + Cậu bé không lấy tiền mà chỉ xin cụ dẫn đường cho mình đến chỗ có loại thuốc quý... 
- Kể chuyện theo nhóm, 1 HS kể, các em khác lắng nghe, bổ sung, góp ý cho bạn 
- 8 - 10 HS thi kể 
- Nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.
- Nghe thực hiện ở nhà.
BUỔI CHIỀU:
Tiết 1: TIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN (Tiết 2-T 4)
 I/ Mục tiêu:
Giúp học sinh nâng co kỹ năng về :
1)Biết cáng nhận xét về tính cách của nhân vật qua lời nói và ý nghĩ.
2) Biết sắp xếp các ý của chuyện theo đúng chuỗi sự việc của câu chuyện
 II/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1) Hướng dẫn học sinh làm bài.
Bài 1:
H1. Nêu lời nói của quan thị lang?
H2: Nêu lời nói của người lính?
H3. Qua lời nói em hãy nhận xeys về tình cách của từng nhân vật:
Bài 2: viết tón tắt cốt truyện “ Can vua”
Phân đoạn câu chuyện:
Đoạn 1: Từ đấu......phàn nàn.
Đoạn 2: Tiếp đó ....bất thường
Đoạn 3: TIếp đó........trách Trần Văn Lư
Đoạn 4: tiếp đó đến đại sự
Đoạn 5: Đoạn còn lại
Bài 3:
Sắp xếp các sự việc ....Tọa thàng cốt truyện “ Tìm mẹ”
2. Củng cố dặn dò:
Chuẩn bị bài sau( Tiết 1 tuần 5)
+ Ngươi chỉ là tên lính thường , cơ sao.......
+ cHính lệnh mỗi lúc mỗi khác thì quân dân...
+ Tính cách:
Quang thị lang: Coi thường người khác, luôn o bế bảo vệ vua.
Người lính: Chính trục, thẳng thắng trong việc phê bình người khác
+ Vua ban lệnh mỗi lúc mỗi khác
+ Một người lính thường dân thư
+ Vua sai người đi trách tội 
+ Quang thị lang trách tội Trần Văn Lư
+ Trần Văn Lư phản kháng.
Thứ tự các sự việc:
1) Nhà gạo ngồi trên cành....
2) hai đứa soi mặt trên dòng nước...
3)Người đàn bà......
4) Bỗng hai đứa thấy.......
5) Ba khuôn mặt 
6) Gạo vào nhà ....
7) Tiếng mẹ nói êm như.....
Tiết 2: KHOA HỌC: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP
 ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT?
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 -Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể.
-Nêu lợi ích của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hoá đạm của gai súc, gia cầm.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 - Các hình minh hoạ ở trang 18, 19 / SGK. .
III/ Hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1Kiểm tra bài cũ: 
 - Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món?
 - GV nhận xét cho điểm HS.
3.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
 * Hoạt động 1: Trò chơi: “Kể tên những món ăn chứa nhiều chất đạm”.
 - Chia lớp thành 2 đội.
 - Phổ biến cách chơi và cho HS chơi.
 - GV cùng trọng tài công bố kết quả của 2 đội.
 - Tuyên dương đội thắng cuộc.
 * Hoạt động 2: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?
 § Bước 1: GV treo bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất đạm lên bảng và yêu cầu HS đọc.
 § Bước 2: Thảo luận nhóm.
 - Yêu cầu các nhóm nghiên cứu bảng thông tin vừa quan sát các hình minh hoạ trong SGK và trả lời các câu hỏi sau:
 + Những món ăn nào vừa chứa đạm động vật, vừa chứa đạm thực vật?
 + Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật?
+ Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá?
- Nhận xét, tuyên dương nhóm có ý kiến đúng.
 - GV kết luận: SGV.
 * Hoạt động 3: Cuộc thi: Tìm hiểu những món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật. 
 - GV tổ chức cho HS thi kể về các món ăn vừa cung cấp đạm thực vật.
 - GV nhận xét, tuyên dương. 
3.Củng cố- dặn dò:
 - Nhận xét tiết học. 
 - Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. 
- HS trả lời.
- HS nghe giới thiệu.
- HS thực hiện.
- HS lên bảng viết tên các món ăn.
- Bình chọn đội thắng cuộc.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc to trước lớp, HS dưới lớp đọc thầm theo.
- Chia nhóm HS.
- Các nhóm tiến hành thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến. Các nhĩm khác bổ sung.
+ Đậu, kho thịt, lẩu cá, thịt bò xào, rau cải, tôm nấu bóng, canh cua, 
+ Nếu chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm thực vật thì sẽ không đủ chất dinh dưỡng cho hoạt động sống của cơ thể. 
+ Chúng ta nên ăn nhiều cá vì cá là loại thức ăn dễ tiêu, ...
- 2 HS đọc to mục Bạn cần biết
- Hoạt động theo hướng dẫn của GV.
- Nhận xét, bình chọn bạn trình bày mĩn ăn hợp lý nhất.
- Nghe thực hiện ở nhà.
Tiết 3: TOÁN: ÔN LUYỆN(Tiết 2 _T4)
I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố một số kiến thức về:
 - Quan hệ và phép đổi các đơn vị đo khối lượng.
 - Quan hệ và phép đổi các đơn vị đo thời gian.
II.Hoạt động trên lớp: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Hướng dẫnlàm bài tập
Bài 1: 
-Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài.
- Yêu câu HS đọc các đơn vị đo khối lượng
H. 2 đơn vị đo khôi lượng đứng liên như gấp- kém nhau bao nhiêu lần?
Bài 2: Tính
Lưu ý : 2 số đo cùng đơn vị tính mới thực hiện đực phép tính công , trừ
Kết quả có ghi đơn vị của phép tính
Bài 3: Củng cố các đơn vị đo thời gian
- Yêu câu :HS Kể tên các đơn vị đo thời gian:
H. Nêu mối quan hệ của các đơn vị?
 H. Nêu cách tìm 1 phần mấy của một số
2. Củng cố dặn dò:
- Đọc bảng đơn vị đo khối lượng
Về nhà học thuộc bản đơn vị đo khối lượng, thời gian
+ HS nêu yêu cầu đề bài.
+ tấn; tạ yến;Kg; hg;dag; g
+ Gấp ,kém nhau 10 lần
+ kết quả:
a) 1 yến = 10 kg
 4 yến = 40 kg
1 yến5kg= 15kg
3 yến 8kg = 38 kg
b) 1 tai = 100kg
 8 tạ = 80kg
1 tạ 50kg=150kg
5 tạ 80 kg =580kg
C)1 tấm = 1000kg
 4 tấn = 4000kg
1 tấn 65 kg= 1065kg
2tấn200kg= 2200kg
3 tạ + 9 tạ = 12 tạ
18 tấn-6 tấn = 12 tấn
72 tấn: 8 = 9 tấn
12 yễn 2 = 24 yến
+ thế kỷ, năm , tháng; tuần lễ, ngày .......
+ Lấy số đó chia cho số phấn.
Kết quả:
a.1 phút = 60 giây
½ phút =30 giây
 3 phút = 180 giây
1phút 5 giây= 65 giây
b. 1 thế kỉ = 100 năm
¼ thế kỉ = 25 năm
 6 thế kỹ = 600 năm
1TK10năm=1010năm

Tài liệu đính kèm:

  • docL4 TUẦN 4 10-11.doc