Tiết 1: Chính tả: (NHỚ - VIẾT) TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH.
I./ MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Nhớ viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 14 dòng đầu của bài thơ.
- Nâng cao kĩ năng viết đúng các từ có âm đầu r/ d/ gi.
II./ CHUẨN BỊ
+ GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a.
+ HS : VBT
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Tuần 4 Thực hiện từ 7 tháng 9 đến 11 tháng 9 năm 2009 Thứ hai ngày 08 tháng 9 năm 2009 Sáng Tiết 1: Chào cờ . Tiết 2: Lịch sử gv chuyên . Tiết 2: Tập đọc: Một người chính trực I./ Mục tiêu: Giúp học sinh: - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài , biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời với các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực , ngay thẳng của Tô Hiến Thành. - Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: ca ngợi sự chính trực, thanh liêm tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. II./ Chuẩn bị + GV: Bảng phụ + HS : Đọc bài trước. III./ Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A) Bài cũ: - Gọi h/s đọc bài Người ăn xin - Nhận xét cho điểm B) Bài mới 1) GTB : Giới thiệu ghi tên bài lên bảng 2) Luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc. - Gọi 3 h/s đọc bài - Giáo viên kết hợp sửa lỗi phát âm - Gọi h/s đọc bài lần 2 - Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ khó và cho học sinh đặt câuy hỏi với từ chính trực. - Yêu cầu luyện đọc theo nhóm. - Nhận xét đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài ? Đoạn này kể chuyện gì ? ? Trong chuyện lập ngôi vua, thái độ của THT thể hiện như thế nào? ? THT tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình. ? Vì sao Thái Hậu ngạc nhiên về sự tiến cử này. ? Trong việc tìm người giúp nước sự chính trực của ông THT thể hịên như thế nào? ? Em thấy THT là người như thế nào ? đ Đó cũng là nội dung truyện ? Vì sao nội dung ca ngợi người chính trực c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - Gọi h/s đọc cả bài - Nhận xét hướng dẫn h/s cách đọc cả bài - Treo bảng phụ chép đoạn từ một hôm đ hết - Nhận xét - Cho h/s đọc phân vai - Nhận xét ghi điểm C) Củng cố - dặn dò - Tổng kết - nhận xét tiết học - 2 h/s đọc - Nhận xét - Nhắc lại - 3 h/s đọc bài - 3 h/s đọc tiếp - Thực hiện yêu cầu - Lớp luyện đọc theo nhóm - 1 h/s đọc bài. - 1 h/s đọc đoạn1 - Thái độ chính trực của THT đối với chuyện lập ngôi vua - THT không nhận vàng đút lót để làm sai di chiếu của vua. - 1 h/s đọc đoạn 2 - ...h/s trả lời - Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên cạnh ông, chăm sóc ông thì ông không tiến cử còn Trần TT bận nhiều việc ít đến thăm lại được tiến cử. - Cử người tài ba giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình. - ... là người chính trực, thanh liêm, hết lòng vì dân, vì nước, vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. - ... Những người chính trực bao giờ cũng đặt lợi ích của nhân dân lên trên hết, làm điều tốt cho dân - 3 h/s đọc bài - 1 h/s đọc - Nhận xét - h/s đọc - Nhận xét - Lắng nghe . Tiết 4: Toán: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên I./ Mục tiêu: Giúp học sinh: - So sánh các số N - Đặc điểm về thứ tự các số N II./ Chuẩn bị + GV: Bảng phụ + HS : Đồ dùng học toán III./ Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A) Bài cũ: - Chấm nhận xét bài về nhà của T1 B) Bài mới. 1) GTB: Giới thiệu ghi tên bài đ Bảng 2) Hướng dẫn h/s cách so sánh 2 số tự nhiên - GV viết 2 số : 100; 99 đ bảng ? Em có nhận xét gì ? ? Nếu 2 số có = số chữ số bằng nhau ta làm thế nào ? - Yêu cầu h/s so sánh: 25136 với 23894 - ? nếu trong 2 số mà tất cả các cặp chữ số từng hàng đều bằng nhau thì 2 số đó như thế nào? Nhận xét - GV nêu dãy số: 0; 1; 2;3; 4; ... ? Số đứng trước thì như thế nào với số đứng sau? GV vẽ tia số: ? Số ở gốc tia số là số nào? 3) Sắp xếp thứ tự các số TN - GV viết đ bảng : 7698, 7968, 7896, 7869. Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đ lớn, từ lớn đ bé - Nhận xét sửa ? Số nào là số lớn nhất, bé nhất trong các số trên. ? Với một nhóm các số N, chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ lớn đ bé, từ bé đ lớn vì sao ? 4) Luyện tập Bài 1: - Nhận xét chữa bài Bài 2: Giáo viên viết đ bảng Vì sao câu (a) em sắp xếp được: 8136, 8316, 8361 Bài 3: GVđ bảng - Nhận xét sửa bài ? Nêu cách so sánh 2 số N C) Củng cố - dặn dò: - Củng cố - nhận xét tiết học - Về làm bài + chuẩn bị bài sau - T1 nộp VBT - Nhắc lại - H/s so sánh: 100 > 99; 99 < 100 - Số nào có nhiều- chữ số thì số đó lớn hơn. - ... So sánh từng cặp chứa số trong cùng hàng,... 25136 >23894 - ...bằng nhau - H/s quan sát - ... bé hơn; VD: 8 < 9 - H/s quan sát - ... Số 0 - 2 h/s lên bảng - Lớp vở nháp - Nhận xét - H/s trả lời - Vì ta luôn so sánh được các số N với (n) - 1h/s lên bảng - Lớp VBT - H/s đọc bài - Lớp làm bài đ VBT - HS - TL - H/s làm bài - H/s nêu - Lắng nghe Thứ ba ngày 08 tháng 9 năm 2009 Sáng Tiết 1: Thể dục Gv chuyên . Tiết 1: Chính tả: (nhớ - viết) Truyện cổ nước mình. I./ Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhớ viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 14 dòng đầu của bài thơ. - Nâng cao kĩ năng viết đúng các từ có âm đầu r/ d/ gi. II./ Chuẩn bị + GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a. + HS : VBT III./ Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A./ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 Hs lên bảng viết các tên đồ vật trong nhà có dấu (?), (~). - Nhận xét ghi điểm. B./ Bài mới : 1, GTB : GV giới thiệu ghi tên bài lên bảng. 2, Trao đổi về đoạn thơ : ? Vì sao tác giả tại yêu truyện cổ nước nhà. ? Qua những câu chuyện cổ, cha ông ta muốn khuyên con cháu điều gì ? 3) Hướng dẫn viết từ khó: ? Trong bài có những từ nào khó viết ? - GV cho HS viết các từ đó rồi báo cáo. - Nhận xét và phân tích từ HS viết sai. 4, Viết chính tả: - Gv đọc từng câu , từng cụm từ cho HS viết - Quan sát giúp đỡ HS kém. 5, Hướng dẫn làm bài tập chính tả: (Chuyển thành trò chơi) - Treo 2 bảng phụ có viết nội dung bài tập 2a. - GV công bố trò chơi, luật chơi. - Công bố đội thắng. C./Củng cố - dặn dò: - Tổng kết - nhận xét tiết học. - Về làm bài tập + chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng thi viết . - Nhận xét. - Nhắc lại. - Những truyện cổ rất nhân hậu, sâu sắc. - ... Hs trả lời. - truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi. - HS viết. - Nhắc lại tư thế ngồi viết và cách trình bày thơ lục bát. - HS viết vào vở. - Hs đọc. - HS suy nghĩ làm bài trong 2 phút. - 2 tổ lên thi, tổ còn lại làm trọng tài. - Nhận xét: TG: nhanh: 10 điểm ND: đúng 1 từ: 1 điểm. - Lắng nghe. . Tiết 3: Luyện từ và câu: từ ghép và từ láy I./ Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hiểu được từ láy và từ ghép là 2 cách cấu tạo từ phức Tiếng Việt; từ ghép là từ gồm những tiếng có nghĩa ghép lại với nhau. Từ láy là từ có tiếng hay âm vần lặp lại nhau. - Bước đầu phân biệt từ ghép và từ láy, tìm được các từ ghép và từ láy dễ. - Sử dụng được: từ ghép và từ láy để đặt câu. II./ Chuẩn bị + GV: Bảng phụ + HS : VBT. III./ Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A./ Bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc các câu TN - TN ở vở BT. - GV hỏi nghĩa của các câu TN đó. - Nhận xét ghi điểm: B./ Bài mới: 1, GTB: GV giới thiệu ghi tên bài lên bảng. 2, Tìm hiểu ví dụ: - Treo bảng phụ chép phần nhận xét. ? Trong 2 câu trên từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành? Phân tích các từ: ? Từ truyện cổ có nghĩa là gì ? ? Từ phức nào do những tiếng có âm đầu hoặc vần lặp lại tạo thành ? ? Trong khổ thơ tiếp theo từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành ? ? Từ phức nào do những tiếng có vần hoặc âm đầu lặp lại tạo thành? đ Kết luận: Có 2 cách chính để tạo thành từ phức: từ do các tiếng có nghĩa ghép lại với nhau gọi là từ ghép, từ do các tiếng có âm đầu hoặc vần lặp lại tạo thành gọi là từ láy - Gọi HS đọc ghi nhớ. ? Thế nào là từ ghép, từ láy, cho ví dụ ? 3, Luyện tập: Bài 1: - GV kẻ khung lên bảng. - Nhận xét sửa sai nêu có. Bài 2: - Nhận xét kiểm tra công bố tổ tìm được nhiều từ ghép, từ láy. - Gọi HS đọc lại bài tập vừa làm. C./ Củng cố - dặn dò: ? Thế nào là từ láy, từ ghép, cho ví dụ. - Tổng kết - nhận xét tiết học. - Về làm bài tập + chuẩn bị bài sau - 1 HS đọc. - Nhận xét. - Nhắc lại. - 2 HS đọc. Thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi. - Truyện cổ, ông cha. + Truyện: Tác phẩm văn học miêu tả nhân vân, diễn biến sự kiện. + cổ: có từ xa xưa, lâu đời. - ... thầm thì. - HS đọc khổ thơ tiếp. - Lớp đọc thầm, suy nghĩ trả lời câu hỏi. + ... lặng im. + ... chầm chậm, cheo leo, se sẽ. - 2 HS đọc. - 2 Hs trả lời. - HS đọc bài. - 1 HS lên bảng, lớp VBT. - Nhận xét bài bạn. - HS đọc bài. - HS - thảo luận nhóm 2 suy nghĩ TLCH - Đại diện nhóm báo cáo kết quả theo tổ. - 1 HS đọc. - 2 HS trả lời. - Lắng nghe. . Tiết 4: Toán: luyện tập I./ Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố về viết và so sánh số N. - Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5; 68 < x < 92 ( với x là số tự nhiên) II./ Chuẩn bị + GV: Bảng phụ. + HS : Đồ dùng học toán. III./ Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A./ Bài cũ: Chấm và nhận xét bài tập T2. B./ Bài mới: 1, GTB : GV giới thiệu ghi tên bài lên bảng. 2, Hướng dẫn luyện tập : Bài 1: - Quan sát giúp đỡ Hs. - Nhận xét rút ra kết quả: a, 0, 10, 100 b, 9, 99, 999 Bài 2: ? Có bao nhiêu số có 1 chữ số? đó là những số nào ? ? Số nhỏ nhất có 2 chữ số là số nào ? ? Số lớn nhất có 2chữ số là số nào ? ? Từ 10 đến 19 có bao nhiêu số. - GV vẽ tia số lên bảng. ? Từ 10 đến 99 có bao nhiêu số ? ? Có bao nhiêu số tự nhiên có 2 chữ số. Bài 3: - Gọi Hs lên bảng. - Nhận xét. ? ở câu a vì sao em điền chữ số 0? Bài 4: - Nhận xét sửa sai. Bài 5: ? x cần tìm phải thoả mãn các yêu cầu gì ? ? Kể tên các số tròn chục từ 60 đến 90 ? ? Trong các số trên số nào > 68 và< 92. ? Vậy x có thể là những số nào ? C./ Củng cố - dặn dò: - Tổng kết - nhận xét tiết học. - Về làm bài tập + chuẩn bị bài sau. - Tổ 2 nộp vở. - Nhắc lại. - HS đọc. - 1 HS lên bảng - lớp VBT. - Nhận xét bài bạn. - HS đọc bài. - .... 10 số: 0; 1; ....; 9 - .... 10 - .... 99 - .... 10 số. - Quan sát. - .... 10 x 9 = 90 số - ....90 số - 2 h/s lên bảng làm bài - Lớp BC - Nhận xét bài bạn - H/s trả lời - Học sinh đọc bài - H/s làm bài ra vở - Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét - h/s đọc bài - Là số tròn chục - 60, 70, 80, 90 - 70, 80, 90 - ....70, 80, 90 - Lắng nghe Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2009 Sáng Tiết 1: Thể dục: Giáo viên chuyên . Tiết 2: Kể chuyện: Một nhà thơ chân chính I./ Mục tiêu: Giúp học sinh: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ trả lời được các câu hỏi về nội dung, kể lại được toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp với nét mặt cử chỉ, điệu bộ. - Hiểu được ý nghĩa của truyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao... - Biết đánh giá nhận xét bạn kể. II./ Chuẩn bị + GV: Bảng phụ viết sẵn ... ag, bao nhiêu quả cân thì nặng 1hg ? 4) Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng ? Kể lại đơn các đơn vị đo đá học theo thứ tự từ nhỏđ lớn ? (GV ghi lên bảng) ? Trong các đơn vị trên đơn vị nào nhỏ hơn kg ? ? Những đơn vị nào lớn hơn kg ? ? Bao nhiêu g = 1dag - GV viết lên bảng đã kẻ sẵn ? Bao nhiêu dag = 1hg ? Mỗi đơn vị trong bảng đo khối lượng gấp hoặc hơn kém bao nhiêu lần so với đơn vị đứng trước nó ? Ví dụ ? 5) Thực hành: Bài 1: GV viết: 7kg = ....g đbảng ? Nêu cách làm ? - Nhận xét: Cách đổi: Mỗi chữ số trong số đo khối lượng đều ứng với 1 đơn vị đo. Ta đổi 7 kgđg tức là đổi từ đơn vị lớn đ đơn vị nhỏ. đổi bằng cách thêm dần chức số 0 vào bên phải số 7. Ta đọc đơn vị từ kgđg, mỗi tên đơn vị thêm 1 chữ số 0, khi nào đ đơn vị cần đổi thì dừng lại. - Nhận xét và sửa sai (nếu có) Bài 2: - Nhận xét sửa sai Bài 3: ? Muốn so sánh các số đo đại lượng chúng ta làm thế nào ? - Nhận xét sửa sai nếu có Bài 4: - Nhận xét sửa sai C./ Củng cố - dặn dò ? Trong bảng đơn vị đo khối lượng mỗi đơn vị đo ứng với mấy chữ số ? - Tổng kết - nhận xét tiết học - về làm bài + chuẩn bị bài sau - H/s đ bảng chữa bài - Nhận xét - Nhắc lại - Tấn, tạ, yến, kg, gam - 1kg = 1000g 10g = 1dag - H/s đọc cả hai chiều - H/s đọc - 10 quả cân nặng như thế - g, dag, hg, kg, yến, tạ, tấn - dag, hg, g - Yến, tạ, tấn 10g = 1dag - 10da = 1hg - Gấp hoặc kém hơn 10 lần... - H/s đọc lại bảng đơn vị khối lựợng - H/s đọc yêu cầu - H/s đổi và nêu kết quả - HSTL - Lắng nghe. - H.s lên bảng làm bài - Nhận xét bài bạn - H/s lên bảng - lớp VBT - Nhận xét - H/s đọc - H/s trả lời - H/s làm bài - 1 h/s đ bảng làm bài - Nhận xét - H/s trả lời - Lắng nghe Tiết 4: Luyện từ và câu: Luyện tập về từ ghép và từ láy I./ Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận được từ ghép, từ láy trong câu, đoạn văn - Xác định được mô hình cấu tạo của từ ghép , từ ghép tổng hợp đ từ ghép phân loại và từ láy: láy âm, láy cả âm lẫn vần II./ Chuẩn bị + GV: Bảng phụ viết sẵn 2 bảng phân loại của bài tập 2, 3 + HS : VBT. III./ Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A./ KTBC: ? Thế nào là từ ghép ? Cho Ví dụ ? ? Thế nào là từ láy ? Cho ví dụ ? - Nhận xét ghi điểm B./ Bài mới 1) GTB: GV giới thiệu ghi tên bài đ bảng 2) Bài tập: Bài 1: - Nhận xét kết luận + Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp + Từ bánh rán có nghĩa phân loại Bài 2: Yêu cầu lớp làm bài vào vở bài tập - Nhận xét rút ra kết luận ? Tại sao từ tầu hoả lại là từ ghép phân loại ? Tại sao núi non lại là từ ghép tổng hợp Bài 3: - Nhận xét rút ra kết luận đúng - Từ láy có 2 từ giống nhau ở âm đầu: nhút nhát, ... ? Muốn được xếp các từ láy nào đúng nhất cần xác định những bộ phận nào ? C./ Củng cố - dặn dò ? Từ ghép có những loại nào? Cho VD ? ? Từ láy có những loại nào ? Cho VD ? - Tổng kết - nhận xét tiết học - Về làm bài tập + Chuẩn bị bài sau - 2 h/s TL - Nhận xét - Nhắc lại - H/s đọc bài - TL nhóm đôi và làm bài - Đại diện nhóm báo cáo kết quả - Lớp làm bài vào VBT theo nhóm đôi - Đại diện nhóm lên bảng báo cáo kết quả - Vì tàu hoả chỉ loại phương tiện giao thông đường sắt, có nhiều toa, chở được nhiều hàng, phân biệt với tàu thuỷ tàu bay... - H/s trả lời - H/s đọc bài - Lớp làm bài theo nhóm đôi - Đại diện nhóm báo báo kết quả, nhóm khác nhận xét - HSTL - 2 HSTL - Lắng nghe Chiều Tiết 1: Đạo đức : gv chuyên Tiết 2: Tiếng Việt Luyện tập về từ ghép và từ láy Tiết 3: Khoa học: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - Giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm đv và đạm tv. - Nêu ích lợi của việc ăn cá. II. Đồ dùng: Hình vẽ T18, 19- SGK. Phiếu HT. III. Các HĐ dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: KT 15' ? Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ? B.Bài mới: - GT bài: * HĐ1: Trò chơi thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. + Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. + Cách tiến hành : Bước 1: Chia lớp Bước 2: Cách chơi và luật chơi. - Thời gian 10'. Đội nào nói chậm, nói sai hoặc nói lại tên món ăn của đội kia đã nói là thua. Bước 3: Thực hiện. - GV nhận xét. * HĐ2: Tìm hiêu lí do cần ăn phối hợp đạm ĐV và đạm TV: + Mục tiêu: Kể tên 1 số món ăn vừa C2 đạm ĐV vừa C2 đạm TV. - Giải thích được tại sao không nên chỉ ăn đạm ĐV hoặc đạm TV. + Cách tiến hành: Bước 1: Thảo luận cả lớp. - GV đặt vấn đề: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp đạm ĐV và đạm TV? Bước 2: Làm việc với phiếu HT. - GV phát phiếu. Bước 3: TL cả lớp. ? Tại sao không nên chỉ ăn đạm ĐV hoặc đạm TV? ? Trong nhóm đạm ĐV, tại sao chúng ta nên ăn cá? * GV chốt ý chính: Mục bóng đèn toả sáng. - Nên ăn thịt ở mức vừa phải. Nên ăn cá nhiều hơn thịt. Vì đạm cá dễ tiêu hơn đạm thịt, tối thiểu 1 tuần nên ăn 3 bữa cá. - Khuyến khích học sinh sử dụng đậu nành đảm bảo nguồn đạm TV và có khả năng phòng bệnh tim mạch và ung thư. C.Tổng kết - dặn dò: - 2HS đọc ghi nhớ. - NX, BTVN: học thuộc bài, CB bài 9. - 2 HS trả lời - Nhận xét - Chia lớp thành 2 đội. - Mỗi tổ cử 1 đại diện rút thăm xem đội nào được nói trước. - Lần lượt 2 đội thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. - Mỗi đội cử 1 bạn viết ra giấy. - Thịt gà, ác rán, đậu luộc, muối vừng, lạc rang, canh cua, cháo lươn.... - Hai đội chơi, thời gian 10' - Đọc danh sách thức ăn chứa nhiều chất đạm. Chỉ ra món ăn nào vừa chứa đạm ĐV vừa chứa đạm TV. - TL nhóm 6. - Vì đạm ĐV có nhiều chất bổ dưỡng không thay thế được nhưng khó tiêu. Đạm TV dễ tiêu nhưng thiếu 1 số chất bổ quý..... - Cá là thức ăn dễ tiêu, có nhiều chất đạm quý chất béo trong cá không gây xơ vữa động mạnh. - Lắng nghe - 2 HS nhắc lại. . Tiết 4: Toán bảng đơn vị đo khối lượng Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2009 Sáng Tiết 1: Kĩ thuật gv chuyên . Tiết 2: Tập làm văn : Luyện tập xây dựng cốt truyện I./ Mục tiêu: Giúp học sinh: - Tưởng tượng và tạo lập 1 câu truyện đơn giản theo gợi ý đã cho sẵn. - Kể lại câu chuyện theo cốt truyện 1 cách hấp dẫn, sinh động. II./ Chuẩn bị + GV: Bảng phụ viết sẵn đề bài và câu hỏi gợi ý. + HS : Vở bài tập. III./ Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A./ Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là cốt truyện ? Cốt truyện thường có những phần nào ? - Gọi HS kể lại truyện cây khế. - Nhận xét - ghi điểm. B./ Bài mới: 1, GTB : GV giới thiệu ghi tên bài lên bảng. 2, Tìm hiểu bài: a) Tìm hiểu đề bài: - Treo bảng phụ chép đề bài. ? Muốn xây dựng cốt truyền cần chú ý điều gì ? b) Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt truyện. c) Thực hành xây dựng cốt truyện. ? Người mẹ ốm như thế nào ? ? Người con chăm sóc mẹ như thế nào ? ? Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp khó khăn như thế nào ? ? Bà tiên giúp 2 mẹ con như thế nào ? Bài tập b: HS kể câu chuyện về tính trung thực, cần tưởng tượng trả lời câu hỏi. ? Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp những khó khăn gì ? ? Bà tiên đã giúp đỡ người trung thực ntn - GV cho HS thi kể chuyện trước lớp. - Nhận xét - ghi điểm. C./ Củng cố - dặn dò: - Gọi HS nhắc lại cách xây dựng cốt truyện. - Tổng kết - nhận xét tiết học. - Về làm bài tập + chuẩn bị bài sau. - 1 HS trả lời. - 1 HS kể. - Nhận xét. - Nhắc lại. - 1 HS đọc và phân tích đề. - ... lí do xảy ra câu chuyện, diễn biến, kết thúc câu chuyện. - HS đọc gợi ý 1, 2 (SGK). - Nối tiếp nêu chủ đề mình lựa chọn. - ốm rất nặng. - Người con thương mẹ, chăm sóc tận tụy. - ... lặn lội trong rừng sâu, gai cào, đói ăn, nhiều rắn rết. - Bà tiên cảm động về tình yêu thương mẹ, lòng hiếu thảo của người con ... - 2 HS kể. - Nhà nghèo không có tiền mua thuốc. - HS trả lời. - Đại diện 3 tổ thi kể. - Nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất, hấp dẫn nhất. - 1 HS nhắc lại. - Lắng nghe. . Tiết 3: Toán: Giây, thế kỷ I./ Mục tiêu: Giúp học sinh : - Làm quen với đơn vị đo thời gian: giây, thế kỷ. - Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỷ và năm. II./ Chuẩn bị + GV: 1 chiếc đồng hồ. + HS : Đồ dùng học toán. III./ Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A./ Kiểm tra bài cũ: ? Đọc bảng đơn vị đo khối lượng từ lớn đến nhỏ, từ nhỏ đến lớn ? - Nhận xét - ghi điểm. B./ Bài mới: 1. GTB: GV giới thiệu ghi tên bài lên bảng. 2. Giới thiệu về giây: - GV dùng đồng hồ giới thiệu ôn về giờ, phút và giới thiệu về giây. ? Kim giờ đi từ số 1 đến số 2 hết bao nhiêu giờ ? GV: Kim gờ đi từ 1 số nào đó đến số tiếp hết 1 giờ. - Kim phút đi từ 1 vạch đến vạch tiếp liền hết 1 phút. ? 1 giờ = ? phút - Cho HS quan sát đồng hồ ? 1 phút = ? giây. ? 60 giây = ? phút - Cho HS quan sát đồng hồ và làm 1 số đồng tác (đứng lên, ngồi xuống...) ? 60 phút = ? giờ. ? 60 giây = ? phút ? 1 giờ = ? giây 3) Giới thiệu về thế kỷ: - Đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là thế kỷ: 1 thế kỷ = 100 năm. ? 100 năm = ? thế kỷ. Bắt đầu từ năm 1 đến năm 100 là thế kỷ I. - Năm 101 đến năm 200 là II - Năm 201 đến năm 300 là III - Năm 301 đến năm 400 là IV (GV viết như SGK lên bảng) ? Năm 1975 thuộc thế kỷ nào ? ? Năm 1990 thuộc thế kỷ nào ? Lưu ý: HS dùng số La mã ghi thế kỉ. 4, Thực hành: Bài 1: ? 1 phút = ? giây ? 300 năm = ? thế kỷ Bài 2: - Nhận xét - sửa sai nêu có. Bài 3: - GV cho HS làm bài rồi chữa như bài 2. C./ Củng cố - dặn dò: ? 1 thế kỷ = ? năm. - Tổng kết - nhận xét tiết học. - Về làm bài tập + chuẩn bị bài sau. - 1 HS trả lời. - Nhận xét. - Nhắc lại - Hs lắng nghe + quan sát. - ... 1 giờ - Lắng nghe. - 1 giờ = 60 phút - HS quan sát. - 1 phút = 60 giây - HS nhắc lại. 60 giây = 1 phút - Hs quan sát. - ... 1 giờ - ....1 phút - ... 1 giờ = 360 giây - Hs đọc. - ... 1 thế kỉ. - Quan sát. - XX - XX - Hs đọc đề bài, tự làm bài. 1 phút = 60 giây. 300 năm = 3 thế kỷ - HS tự làm bài vào vở. - Nêu kết quả. - HS đọc bài. - Làm bài vào vở. - HS trả lời. - Lắng nghe. . Tiết 4: Sinh hoạt I./ Mục tiêu: Giúp học sinh: - Thấy được ưu khuyết điểm của lớp, bản thân trong tuần qua. - Đề ra được phương hướng cho tuần tới. II./ Chuẩn bị + GV: Nội dung sinh hoạt III./ Hoạt động dạy – học 1, Giáo viên nhận xét ưu, khuyết điểm: - Về ý thức học tập : - Về nề nếp : + Nề nếp Đội: . + Truy bài: .. + Trang phục : + Thể dục, vệ sinh : 2, Phương hướng tuần tới : . Chiều Tiết 1: Địa lí gv chuyên . Tiết 2: Tiếng việt luyện tập xây dựng cốt truyện . Tiết 3: Toán Giây, thế kỉ
Tài liệu đính kèm: