Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

Khoa học SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN

I. Mục tiêu:

- Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật

- Nêu lợi ích của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao)

II. Các hoạt động dạy học:

 

doc 24 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 260Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 5
Thứ ngày
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Hai 
21/9
Tập đọc
Toán
Khoa học
Kể chuyện
9
21
9
5
Những hạt thóc giống
Luyện tập
Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Ba
22/9
Đạo đức
Chính tả
Toán 
LTV câu
Thể dục
5
5
22
9
9
Biết bày tỏ ý kiến (t1)
Những hạt thóc giống
Tìm số trung bình cộng
MRVT: Trung thực – Tự trọng
Đổi chân khi đi đều sai nhịp. TC: Bịt mắt bắt dê
Tư 
23/9
Tập đọc
Toán 
Địa lí 
TLVăn 
Kĩ thuật
10
23
5
9
5
Gà Trống và Cáo
Luyện tập
Trung du Bắc Bộ
Viết thư (kiểm tra viết)
Khâu thường (t2)
 Năm 
 24/9
LTVCâu
Lịch sử
Toán 
Mĩ Thuật
Thể dục
10
5
24
5
10
Danh từ
Nước ta dưới ách đô hộ phong kiến phương Bắc
Biểu đồ
TTMT: Xem tranh phong cảnh
Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. TC: Bỏ khăn
Sáu 
25/9
Âm nhạc
TLVăn
Toán 
Khoa học
ATGT
5
10
25
10
Ôn: Bạn ơi lắng nghe. Nốt trắng. BT tiết tấu
Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
Biểu đồ (tt)
Ăn nhiều rau quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn
Biển báo hiệu giao thông đường bộ
Thứ hai, ngày 21 tháng 9 năm 2009
Tập đọc 	NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn toàn bài(TB-Y). Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện(K-G)
- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời được các CH 1, 2, 3; HS K – G trả lời được CH 4)
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 2 HS đọc thuộc bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi
2. Bài mới:
HĐ1: Luyện đọc
- Gọi HS đọc tiếp nối nhau 2-3 lượt
- GV kết hợp sửa sai phát âm, ngắt nghỉ hơi. Chú ý đọc đúng câu hỏi, câu cảm
- Chia nhóm luyện đọc
- Gọi HS đọc cả bài
- GV đọc mẫu.
HĐ2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc thầm cả bài và TLCH :
+ Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
- Gọi 1 em đọc đoạn 1 và TLCH :
+ Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực?
+ Theo em, nhà vua có mưu kế gì trong việc này?
- Gọi 1 em đọc đoạn 2 và TLCH :
+ Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao?
+ Đến kì nộp thóc, mọi người làm gì ? Chôm làm gì?
+ Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 và 4, TLCH :
+ Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm?
+ Vua khen cậu bé Chôm những gì?
+ Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý?
HĐ3: Đọc diễn cảm
- GT đoạn văn cần luyện đọc trên bảng phụ "Chôm lo lắng ... của ta".
- GV đọc mẫu.
3. Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- Nhận xét tiết học
- 2-3 lượt đọc
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- 2 em đọc.
- 1 em đọc.
- Theo dõi SGK
+ Chọn người trung thực
- 1 em đọc.
+ Phát cho mỗi người dân 1 thúng thóc đã luộc kĩ về gieo trồng và giao hẹn ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc sẽ bị trừng phạt.
+ Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, ai là kẻ tham lam quyền chức.
- 1 em đọc.
+ Chôm đã dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm.
+ Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành, Chôm lo lắng đến trước mặt vua nói thật.
+ Chôm dũng cảm dám nói sự thật, không sợ trừng phạt.
- HS đọc thầm.
+ sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi
+ Trung thực, dũng cảm
+ Nói đúng sự thật, không vì lợi ích riêng mà nói dối ...
- Tìm ra giọng đọc đúng
- HS đọc thầm trên bảng phụ.
- Theo dõi
- Tìm ra giọng đọc cho từng nhân vật. 
- Lắng nghe
Toán 	LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 4 giờ 20 phút = phút
 giờ = phút
2. Bài mới:
Bài 1: Mục tiêu giúp HS nhớ lại các ngày trong tuần
- Yêu cầu HS đọc nội dung BT
- HDHS dùng 2 nắm tay để tính tháng có 31, 30, 28 (29) ngày
- Yêu cầu HS tự làm bài 1a
- Giảng : năm nhuận tháng Hai có 29 ngày, năm thường tháng 2 có 28 ngày.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Cho HS đọc đề
HDHSY cách làm
Bài 3: Củng cố thế kỉ
- HDHS cách tính năm sinh của Nguyễn Trãi
- Cho HS làm , 1 em trình bày
- GV kết luận.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét 
- Chuẩn bị: Bài Tìm số trung bình cộng
- 2HS làm bảng lớp, cả lớp làm giấy nháp
- 1 em đọc.
- 2 em dùng nắm tay trình bày trước lớp.
- HS trình bày miệng.
– Năm nhuận : 366 ngày
– Năm thường : 365 ngày
- 1 em làm mẫu.
– 3 ngày = 3 x 24 = 72 giờ
 - HS làm vào vở
- HS làm vào vở , sau đó 1 em trình bày miệng
- Lắng nghe
Khoa học 	 SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
I. Mục tiêu:
- Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật
- Nêu lợi ích của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao)
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Tại sao cần ăn phối hợp đạm TV và đạm ĐV? Tại sao chúng ta nên ăn cá trong các bữa ăn?
2. Bài mới:
HĐ1: Trò chơi thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo
- Kể tên các món: rán =mỡ, dầu; luột nấu bằng mỡ; muối, vừng, lạc
- GV kết luận.
HĐ2: Thảo luận về việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật
- Món ăn nào chứa chất béo ĐV, TV?
- Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo ĐV,TV?
- KL: Chất béo ĐV: Nhiều a xít béo no
 Chất béo TV: Nhiều a xít béo không no.
àCần kết hợp để tim mạch điều hòa tốt
HĐ3: Ích lợi của muối i-ốt và tác hại của ăn mặn
- GV giới thiệu tư liệu, tranh về vai trò của i-ốt, đặc biệt đối với trẻ em
+ Tác dụng của muối i-ốt
+ Tại sao không nên ăn mặn ?
- GV kết luận.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét 
- Dặn HS tuyên truyền về tác hại của việc ăn mặn, ăn thịt mỡ và nên sử dụng muối i-ốt
*HĐ1: Nhóm
- Chia 2 đội chơi, cử đội trưởng bốc thăm nói trước
- Nhóm tìm nhiều món thắng
*HĐ2: Cả lớp
- Đọc SGK, TLCH:
+ Thịt, cá, ...
+ Đậu, vừng, ...
*HĐ3: Cá nhân
- Quan sát, lắng nghe
+ ăn cá biển, muối bổ sung i-ốt
+ ăn mặn liên quan đến bệnh cao huyết áp
- Lắng nghe
Kể chuyện	KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: kể lại câu chuyện Một nhà thơ chân chính và nêu ý nghĩa câu chuyện
2. Bài mới:
HĐ1: HD tìm hiểu yêu cầu của đề bài
- Kiểm tra sự chuẩn bị: Tìm truyện của HS
- HS nêu tên các truyện và ND sơ lược
- Dán đề bài lên bảng
- Phân tích đề, gạch chân dưới các từ : được nghe, được đọc, tính trung thực
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý
– Tính trung thực biểu hiện như thế nào ? Lấy ví dụ 1 truyện về tính trung thực mà em biết ?
– Em đọc được câu chuyện ở đâu ?
- Yêu cầu đọc phần 3
- GV đưa bảng ghi tiêu chí đánh giá lên bảng.
HĐ2: Kể chuyện trong nhóm
- Chia nhóm 4 em 
- GV giúp đỡ các nhóm.
- Gợi ý cho HS chất vấn lẫn nhau
HĐ3: Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện
- Tổ chức cho HS thi kể
- GV ghi tên câu chuyện và bạn kể lên bảng.
- Gọi HS nhận xét
- Tuyên dương em đạt giải
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học; biểu dương HS chăm chú nghe bạn kể, nhận xét chính xác
- Dặn HS tìm truyện hay đọan truỵên về lòng tự trọng mà em đã nghe
- Báo cáo sự chuẩn bị
- 2 em đọc đề.
- 4 em nối tiếp đọc.
+ Không vì lợi ích riêng mà làm trái lẽ công bằng : Một người chính trực
+ Dám nói ra sự thật, dám nhận 
lỗi : Những hạt thóc giống
+ Không gian dối : Chị em tôi
+ Không tham của người khác : Ba chiếc rìu ...
+ Trong sách báo, nghe bà kể, xem ti vi ...
- 1 em đọc.
– Đúng chủ đề : 4đ
– Chuyện ngoài SGK : 1đ
– Kể hấp dẫn, có điệu bộ : 3đ
– Nêu đúng ý nghĩa : 1đ
– TLCH của bạn : 1đ
- Các em cùng kể chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau.
- HS kể :
- HS nghe :
- HS thi kể, cả lớp lắng nghe để chất vấn nhau.
- Nhận xét theo các tiêu chí trên bảng, bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất, có câu chuyện hay nhất.
- Lắng nghe
Thứ ba, ngày 22 tháng 9 năm 2009
Đạo đức 	BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (t1)
I. Mục tiêu:
- Biết được: Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Vượt khó trong học tập
2. Bài mới:
HĐ1: Khởi động bằng trò chơi "Diễn tả"
- Yêu cầu: Quan sát tranh, nêu nhận xét của mình về đồ vật, bức tranh
- KL: Mỗi người có thể có ý kiến, nhận xét khác nhau về cùng 1 sự vật
HĐ2: Thảo luận nhóm câu 1, 2/ 9
- Chia nhóm 4 và giao cho 2 nhóm 1 tình huống, yêu cầu thảo luận
+ Em sẽ làm gì trong mỗi tình huống trên? Vì sao?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em và lớp em?
àGhi nhớ SGK
HĐ3 : HDHS làm bài tập
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và NDBT
- Cho HS thảo luận nhóm đôi
- Gọi 1 số nhóm trình bày 
- KL : Việc làm của bạn Dung là đúng vì biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của mình. Việc làm của bạn Hồng và bạn Khánh là không đúng.
Bài tập 2: Bày tỏ ý kiến (2/10)
- Phổ biến cách bày tỏ ý kiến :
– màu đỏ : tán thành
– màu xanh : phản đối
– màu vàng : phân vân, lưỡng lự
- Yêu cầu giải thích lí do
- Gọi HS đọc ghi nhớ
3. Củng cố, dặn dò:(GDMT)
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Dặn: chuẩn bị tiểu phẩm cho tuần sau
- Nhóm 6 em quan sát bức tranh (đồ vật) và mỗi em cho 1 nhận xét.
- Nhóm 4 em thảo luận, đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 1 em đọc.
- 1 em đọc yêu cầu và 1 em đọc ND.
- Nhóm 2 em thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- HS biểu lộ thái độ bằng các tấm bìa : – a, b, c, d : đúng
 – đ : không đúng
- 2 em đọc.
- 1 số em đọc.
- Lắng nghe
Chính tả 	NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật
- Làm đúng BT2 a, b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn (HS K – G tự giải được câu đố ở BT 3)
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào nháp: nghỉ chân, vầng trăng, sân
2. Bài mới:
HĐ1: HD nghe - viết
- GV đọc đoạn toàn bài; HS theo dõi
- Yêu cầu đọc thầm tìm các từ ngữ khó viết
- Yêu cầu luyện viết
- HD trình bày lời nói trực tiếp
- Đọc lần lượt từng câu, cụm ngắn
- Đọc ... hát phiếu học tập cho các nhóm.
+ Trong bức tranh có những h. ảnh nào ?
+ Tranh vẽ về đề tài gì?
+ Màu sắc trong tranh như thế nào ?
+ Hình ảnh chính trong bức tranh là gì ?
+ Trong bức tranh còn có những h. ảnh nào 
- GV y/c HS bổ sung cho các nhóm.
- GV tóm tắt.
2. Phố cổ.Tranh sơn dầu của hoạ sĩ Bùi Xuân Phái: -GV cho HS xem tranh và cung cấp1 số tư liệu về hoạ sĩ Bùi Xuân Phái.
- GV y/c HS q.sát tranh và đặt câu hỏi.
+ Bức tranh vẽ những hình ảnh gì ?
+ Dáng vẽ của ngôi nhà ?
+ Màu sắc của bức tranh ?
3.Cầu Thê Húc.Tranh màu bột của Tạ Kim Chi (HS tiểu học). GV y/c HS xem tranh,...
+ Các hình ảnh trong bức tranh ?
+ Màu sắc ?. Chất liệu ?
+ Cách thể hiện ?
- GV tóm tắt:
HĐ2: Nhận xét, đánh giá.( GDMT)
- GV nhận xét chung về tiết học. Biểu dương 1 số HS tích cực phát biểu XD bài.
* Dặn dò:
 -Về nhà q.sát các loại quả dạng hình cầu. 
- Đưa vở, bút chì, tẩy, màu,...
- HS lắng nghe
- HS chia nhóm.
- HS quan sát tranh thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.
N1: Vẽ người, cây, nhà, ao làng,...
N2: Vẽ đề tài nông thôn.
N3: Tươi sáng, nhẹ nhàng, có màu đỏ, màu vàng,màu xanh lam,...
N4: Phong cảnh làng quê.
N5: Các cô gái ở bên ao làng,...
- HS bổ sung cho các nhóm.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát tranh Phố cổ và lắng nghe.
- HS quan sát tranh và thảo luận 
N1: Đường phố và những ngôi nhà
N2: Nhấp nhô cổ kính.
N3: Trầm ấm, giản dị,...
- HS quan sát tranh và thảo luận
N4: Cầu Thê Húc, cây phượng ,...
N5: Tươi sáng, rực rỡ, s/d màu bột
N6: Ngộ nghĩnh,hồn nhiên ,...
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe nhận xét.
- HS lắng nghe dặn dò.
Thể dục 	 QUAY SAU, ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, 
ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP. TC: BỎ KHĂN
I. Mục tiêu:
- Biết cách đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng và đứng lại
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi
II. Địa điểm – phương tiện: sân trường, còi, khăn
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút
- GV phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ
- Cho HS chạy theo một hàng dọc quanh sân tập
- Chơi trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”
2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút
 a. Đội hình đội ngũ:
- Ôn quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp
 + GV điều khiển lớp tập. Quan sát sửa chữa sai sót cho HS
 + Chia tổ tập luyện. GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS các tổ
 + Tập hợp cả lớp, cho từng tổ thi đua trình diễn. GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót, biểu dương thi đua
 b. Trò chơi vận động:
- GV tập hợp HS theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi
- GV quan sát, nhận xét, biểu dương HS tích cực trong khi chơi
3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút
- GV cho cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà
- Cả lớp luyện tập theo sự hướng dẫn của GV
- Tổ trưởng điều khiển
- Các tổ thi đua trình diễn
- HS chơi theo sự hướng dẫn của GV
Thứ sáu, ngày 25 tháng 9 năm 2009
TLV 	ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu:
- Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (ND ghi nhớ)
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Nhận xét
- Gọi HS đọc yêu cầu BT1,2
- Gọi HS đọc lại truyện Những hạt thóc giống
- Phát phiếu đến các nhóm, HD các em ghi những sự việc tạo thành cốt truyện " Những hạt ..."
- HDHS trình bày-dán lên bảng
Bài 2:
+ Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn?
+ Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở đoạn 2, 3 ?
Bài 3a: Mỗi đoạn văn trong bài kể chuyện điều gì?
3b: Đọan văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào
HĐ2: Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Yêu cầu đọc thuộc tại lớp
HĐ3: Luyện tập
- Gọi HS đọc đề, xác định:
+ Truyện trên gồm mấy đoạn? Đọan nào đã hoàn tất, đoạn nào chỉ có phần mở đầu; còn thiếu phần kết thúc
- HDHS thảo luận, ghi phần còn thiếu
Chú ý: Theo dõi tranh /54SGK; 33VBT
- Yêu cầu 1 HS đọc diễn cảm toàn truyện
- GDHS lòng hiếu thảo, trung thực-đức tính quý của con người
Củng cố, dặn dò:
- Chấm 5 bài, nhận xét
- Dặn HTL ghi nhớ, hoàn thành VBT và chuẩn bị bài 11
- 1 em đọc.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- Nhóm 4 em trao đổi hoàn thành 
bài 1.
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung
+ Mỗi sự việc kể trong một đoạn.
+ Chỗ mở đầu là đầu dòng lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng.
+ Kết thúc lời thoại cũng viết xuống dòng nhưng không phải là đoạn văn.
+ Kể 1 chuỗi sự việc trong 1 chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến câu chuyện
+ Hết 1 đoạn văn, cần chấm xuống dòng
- 3 em đọc ghi nhớ
- 2 em đọc thuộc lòng
- 2 em đọc yêu cầu và nội dung 
– Đoạn 1: Cuộc sống 2 mẹ con
– Đoạn 2: Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy thuốc
- HS làm vở nháp rồi viết vào VBT
- 3 em trình bày, cả lớp nhận xét
- 1 em đọc.
- Lắng nghe
Toán 	BIỂU ĐỒ (tt)
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết về biểu đồ cột
- Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: kiểm VBT
2. Bài mới:
HĐ1: Làm quen với biểu đồ cột
- Quan sát biểu đồ cột "Số chuột 4 thôn đã diệt được" 
- Đặt câu hỏi phát vấn:
+ 4 thôn diệt chuột có tên?
+ Ý nghĩa của mỗi cột trong biểu đồ?
+ Cách đọc số vật liệu biểu diễn trên mỗi cột?
+ Cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều
+ Cột thấp hơn biểu diễn số chuột ít
- KL : Cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số chuột ít hơn.
HĐ2: Luyện tập 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của bài toán trong SGK và thêm câu: 
+ Trong các khối lớp 4, lớp nào trồng được nhiều cây nhất?
+ Những lớp nào trồng được ít hơn 40 cây? 
Bài 2: 
- Treo bảng phụ có vẽ biểu đồ
- Gọi HS lên làm câu a - nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị giấy, bút màu tuần sau thiết lập biểu đồ.
*HĐ1: Cả lớp
- Quan sát, phát hiện
+ Có 4 thôn: Đông-Đoài-Trung-Thượng
+ Đọc biểu đồ
+ Trả lời câu hỏi
àNhận xét
- Lắng nghe
*HĐ2: Nhóm
- Quan sát và trả lời câu hỏi
+ Những lớp tham gia trồng cây là:
4A, 4B, 5A, 5B, 5C
+ Lớp 4A: 35 cây
+ Lớp 5B: 40 cây
+ Lớp 5C: 23 cây
+ Khối 5: Có 3 lớp
+ Lớp trồng trên 30 cây: 4A, 5B, 5A
Khoa học 	 ĂN NHIỀU RAU, QUẢ CHÍN 
SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
I. Mục tiêu:
- Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn
- Nêu được:
 + Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn (giữ được chất dinh dưỡng; được nuôi, trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; không bị nhiễm khuẩn, hóa chất; không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khỏe con người)
 + Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm (chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc, mùi vị lạ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn; nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay; bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết)
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:Tại sao cần ăn phối hợp đạm TV và ĐV?
2. Bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau và quả chín
- Cho HS xem tháp dinh dưỡng cân đối và TL :
+ Trong 1 tháng, đối với người lớn nên dùng bao nhiêu gam rau, quả chín?
+ Kể tên 1 số loại rau quả em ăn hàng 
ngày ?
+ Nêu ích lợi của việc ăn rau quả ?
- GV kết luận: Nên ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ vitamin, chất khoáng cần thiết. Chất xơ trong rau, quả còn giúp chóng táo bón
HĐ2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn
- Yêu cầu nhóm 2 em xem hình vẽ SGK và đọc mục Bạn cần biết để thảo luận :
+ Theo bạn, thế nào là thực phẩm sạch và an toàn ?
+ Lưu ý : Đ/v các loại gia cầm, gia súc cần được kiểm dịch.
HĐ3: Thảo luận về các BP giữ vệ sinh an toàn thực phẩm
Mục tiêu: Kể các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm:
- Tổ chức thực hiện theo nhóm lớn
- Giao yêu cầu đến từng nhóm
àKL: Chọn rau, quả tươi cần lưu ý:
+ Quan sát hình dáng bên ngoài 
+ Quan sát màu sắc
+ Sờ-nấu 
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống lại bài học, nhận xét tiết học
- GDHS: Sử dụng thực phẩm an toàn( GDMT)
*HĐ1: Cá nhân
- HS biết giải thích vì sao cần ăn nhiều rau quả; cần ăn nhiều hơn các chất đạm, chất béo
- Lắng nghe
*HĐ2: Nhóm
- Quan sát, đọc và thảo luận
+ Thực phẩm sạch là nuôi trồng theo quy trình hợp vệ sinh. Thu hoạch, chuyên chở, bảo quản, chế biến hợp VS. Không ôi thiu, nhiễm chất, gây ngộ độc...
*HĐ3: Nhóm
N1: Thảo luận về cách chọn thức ăn tươi, sạch. Cách nhận ra thức ăn ôi, thiu, héo...
N2: Cách chọn đồ hộp
N3: +Sử dụng nước sạch để rửa TP, dụng cụ nấu ăn
+ Sự cần thiết phải nấu chín thức ăn
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
ATGT 	 BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết thêm nội dung 12 biển báo hiệu giao thông phổ biến, hiểu ý nghĩa, tác dụng, tầm quan trọng của biển báo hiệu giao thông
- Kĩ năng: Nhận biết nội dung của các biển báo hiệu ở khu vực gần trường học, gần nhà
- Thái độ: Khi đi đường có ý thức chú ý đến biển báo. Tuân theo luật và đi đúng đường quy định của biển báo hiệu giao thông
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1:Ôn tập và giới thiệu bài mới
- GV: Để điều khiển người và các phương tiện giao thông đi trên đường được an toàn, trên đường phố người ta đặt những cột biển báo hiệu giao thông
- Gọi 2 HS lên bảng dán bảng vẽ về biển báo hiệu mà em đã nhìn thấy
- Cho HS chơi trò chơi: chọn 3 nhóm, mỗi nhóm 4 em, chia cho mỗi em 1 biển báo đã học. Lần lượt 3 em của 3 nhóm lên chọn biển báo đúng với biển đang cầm
- GV nhận xét, tuyên dương
HĐ2:Tìm hiểu nội dung biển báo
- GV đưa ra biển báo mới: 110a, 122 hỏi:
 + Em hãy nhận xét hình dáng, màu sắc, hình vẽ của biển.
 + Được gọi là biển báo gì?
- GV giới thiệu: Đây là biển cấm, nêu ý nghĩa
- GV đưa ra 3 biển: 208; 209; 233 tiến hành như trên
HĐ3:Trò chơi biển báo
- GV chia lớp thành 5 nhóm
- GV treo 23 biển báo
- GV chỉ bất kì 1 biển báo và gọi 1 HS trong mỗi nhóm đọc tên của biển, nêu ý nghĩa, tác dụng. Nhóm nào gắn đúng và trả lời đúng được khen
Củng cố - dặn dò:
- GV tóm tắt lại cho HS ghi nhớ
- Nhận xét tiết học
- Nói tên biển	
- Cả lớp chơi theo sự hướng dẫn của GV
- HS chỉ vào từng biển và nêu đặc điểm
- Cả lớp quan sát trong 1 phút. HS quan sát và nhớ biển báo nào tên gì? Sau 1 phút, mỗi nhóm lên gắn tên biển, lần lượt cho đến hết

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_5_ban_chuan_kien_thuc_ki_nang_2_cot.doc