Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 (Bản đẹp 2 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 (Bản đẹp 2 cột chuẩn kiến thức)

I . Mục tiêu

Có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộngcủa nhiều số .

Biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số .

II . Đồ dùng dạy học :Sử dụng hình vẽ trong sgk

III . Hoạt động dạy học

 

doc 23 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 308Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 (Bản đẹp 2 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Thứ hai ngày14. tháng 9năm 2009
Tiết2: Tập Đọc : 
 Những hạt thóc giống 
I . Mục tiêu 
1 . Đọc trơn toàn bài .Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi .Đọc phân biệt lời nhân vật .Đọc đúng ngữ điệu câu hỏi ,câu kể 
2 . Hiểu ý nghĩa các từ ngữ trong bài .Nắm được những ý chính của câu chuyện .Hiểu ý nghĩa câu chuỵện :Ca ngợi chú bé Chôm trung thực ,dũng cảm ,giám nói lên sự thực .
II . Đồ dùng dạy học 
Bảng phụ chép đoạn văn cần luyện đọc 
III . Hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
A . Kiểm tra bài cũ :kiểm tra đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam –trả lời các câu hỏi sgk
B . Dạy bài mới 
1 . Giới thiệu bài : GVgiới thiệu bằng cách đặt vấn đề 
2 . Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài 
a)Luyện đọc 
GVgiúp hs hiểu từ mới trong bài
 –Hướng dẫn hs đọc đúng câu hỏi ,câu
 cảm ,nghỉ hơi đúng 
- GVđọc diễn cảm toàn bài 
b). Tìm hiểu bài :
+H? Nhà vua chọn người như thế nào 
để truyền ngôi ?
+H?:Nhà vua làm cách nào để tìm 
người trung thực ?
+H?:Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã 
làm gì ?kết quả ra sao ?
+Đến kì phải nộp thóc cho vua ,mọi
người làm gì ?Chôm làm gì ?
+H?: Hành động của bé chôm có gì
khác mọi người ?
H?:Thái độ mọi người thế nào khi nghe
lời nói thật của Chôm ?
 H?: Theo em ,vì sao người trung thực là
người đáng quý ?
c). Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- GVhướng hẫn hs luyện đọc và thi đọc
diễn cảm theo cách phân vai 
3 . Củng cố -Dặn dò :
H?: Câu chuyện này muốn nói với em điều gì ?	 
- GVnhận xét tiết học .
Hoạt động học
Đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam –trả lời các câu hỏi sgk
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
Đoạn 1:3dòng đầu 
Đoạn 2:năm dòng tiếp theo 
Đoạn 3:Năm dòng tiếp theo 
Đoạn 4 :phần còn lại 
-Luyện độc theo cặp .
-Một hai hs đọc cả bài 
- HS đọc đoạn mở đầu câu chuyện 
 (từ :ngày xưa đến sẽ bị trừng phạt )
- Nhà vua muốn chọn người trung thực để truyền ngôi
- Phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã luộc kĩ và giao hẹn ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi 
- Theo lệnh vua chú bé Chôm đã mang thóc giống về gieo trồng dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm 
- chôm không có thóc lo lắng đến trước vua thành thật quì tâu: Tâu bệ hạ con không làm sao cho thóc nảy mầm được .
-HS đọc đoạn 2(tiếp đến không làm 
sao cho thóc nảy mầm được )
- Chôm đã dũng cảm dám nói thật , không sợ bị trừng phạt 
- HS đọc đoạn 3:
* Mọi người sững sờ ngạc nhiên , sợ hãi thay cho Chôm
HS đọc đoạn cuối bài trả lời câu hỏi.
* Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật không vì lợi ích của mình mà nói dối ,làm hỏng việc chung .
-Bốn hs nối tiếp đọc diễn cảm 4 đoạn 
- Trung thực là đức tính quý nhất của con người ./Cần sống trung thực 
Tiết3: Toán : 
 tiết 21-Luyện tập
I . Mục tiêu 
- Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của một năm .
- Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày .
- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học ,cách tính mốc thế kỉ .
II . Hoạt động dạy học :
 Hoạt động dạy
BàI 1:
*Giới thiệu cho sh :Năm nhuận là năm tháng 2 có 29 ngày .Năm không nhuận tháng 2 có 28 ngày 
Bài 2:
*GVyêu cầu hs nêu cách làm :
Bài 3:
b)Hướng dẫn hs xác định năm sinh của Nguyễn Trãi là :
1980- 600 =1380
Từ đó xác định năm 1380 thuộc thế kỉ XIV.
Bài 4:
Bài 5:a) củng cố về xem đồng hồ :khoanh vào b
b)củng cố về đổi đơn vị đo khối lợng .
5kg8g =5008g vậy khoanh vào C 
 Hoạt động học
HS đoc đề bài ,làm và chữa bài .
HS nêu số ngày của các tháng trong năm 
HS làm và chữa bài lần lợt theo từng cột 
3 ngày =giờ 
vì 1 ngày =24 giờ ,nên 3 ngày =
24 giờ x 3=72 giờ vậy ta viết 72 vào chỗ chấm 
+1/2phút = giây 
vì 1 phút = 60 giây nên 1/2phút =
60giây :2=30 giây
HS phải xác định năm 1789 thuộc thế kỉ nào ? (XVIII)
HS phân tích kĩ đề và làm bài
1/4phút =15giây 
1/5 phút =12giây 
Ta có 12giây <15giây 
Vậy Bình chạy nhanh hơn và nhanh hơn là :15-12=3(giây )
Đáp số :3giây
 Tiết4: Đạo đức : 
 bài 3-Biết bày tỏ ý kiến 
I . Mục tiêu 
1 . Nhận thức đợc các em có quyền có ý kiến ,có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề liên quan đến trẻ em .
2 . Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình ,nhà trường
3 . Biết tôn trọng ý kiến người khác .
II . Đồ dùng dạy học 
- vở bài tập đạo đức 4
- Mỗi hs chuẩn bị 3 tấm bìa màu xanh ,đỏ và trắng 
- Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động 
 III . Hoạt động dạy học 
Tiết1
Hoạt động dạy
Khởi động : chơi trò chơi “Diễn tả”
1 . Cách chơi :gvgiao cho mỗi nhóm 
một tranh hoặc đồ vật 	
2 . Thảo luận :nêu ý kiến của mình về 
bức tranh 
GVkết luận :Mỗi người có thể có ý 
kiến khác nhau về cùng một sự vật 
..
Hoạt động 2:Thảo luận nhóm (câu 1và
2 trang 9)
1. GVchia nhóm và giao nhiệm vụ
GV Điều gì sẽ sảy ra
nếu em không được bày tỏ ý kiến về
những việc liên quan đến bản thân em ,
đến lớp em ?(câu hỏi 2)
5 . GVkết luận :
Trong mọi tình huống ,em nên nói rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả năng ,nhu cầu ,mong muốn ,ý kiến của em .Điều đó có lợi cho em và cho mọi người .Nếu em không bày tó ý kiến của mình ,mọi người sẽ đưa ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu mong muốn của em nói riêng và của trẻ em nói chung .
Mỗi người ,mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến của mình .Hoạt động3:
. GVnêu yêu cầu bài tập .
GVkết luận :việc làm của Dung là đúng ,vì bạn đã biết bày tỏ ý kiến của
mình ,nguyện vọng của mình .Còn việc làm của Hồng ,của Khánh là không
đúng 
Hoạt động 3 :Bày tỏ ý kiến (bài tập 2 sgk)
1 . GVnêu quy định và cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu 
2 . GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2.HS biểu lộ thái độ theo quy ớc 
3 . GVyêu cầu hs giải thích lí do .
GV kết luận :các ý kiến a,b,c,d,là đúng .ý kiến (đ )là sai 
GVyêu cầu hs đọc phần ghi nhớ sgk .
Hoạt động nối tiếp :
Thực hiện yêu cầu bài tập 4 SGK
Hoạt động học
 HS thảo luận nhóm 
 Đại diện nhóm trình bày ý kiến 
,các nhóm khác bổ sung .	
HS Thảo luận theo nhóm đôi (bài tập 1sgk)
Các nhóm trình bày kết quả ,nhóm khác bổ sung .
Thảo luận chung cả lớp .
- Một số sh tập tiểu phẩm :Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa . 
Tiết5: Kĩ thuật : 
 bài 3 :Khâu thường 
 Tiết 2
 Hoạt động dạy
GV nhận xét thao tác của hs và sử dụng
tranh quy trình nhắc lại kĩ thuật
khâu mũi khâu thường theo các bước 
Bước 1: Vạch dấu ]ờng khâu.
Bước 2:khâu theo đường dấu 
GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách
kết thúc đường khâu 
GV nêu yêu cầu ,hs thực hành khâu 
Hoạt động 4;Đánh giá kết quả học tập của hs 
Tổ chúc cho hs trưng bày sản phẩm 
GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm
GV nhận xét,đánh giá sản phẩm của hs 
IV . Củng cố -Dặn dò :
Dặn hs chuẩn bị vật liệu cho tiết sau “Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu
 thường
 Hoạt động học 
Hoạt động 3:HS thực hành khâu thường 
HS nhắc lại kĩ thuật khâu thường 
(phần ghi nhớ )kết hợp thực hiện 
khâu một vài mũi 
HS đánh giá sản phẩm theo tiêu 
chuẩn 
HS nêu lại các bước thực hiện
Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2009
Tiết1 Chính tả :
Nghe- viết: Những hạt thóc giống
I . Mục tiêu 
1 . Nghe –viết đúng chính tả ,trình bày đúng một đoạn văn trong bài Những hạt thóc giống .
2 . Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn :l/n;en /eng.
II . Đồ dùng dạy học 
Vở bài tập Tiếng việt 4
III . Hoạt động dạy học:
Hoạt động học
A . Kiểm tra bài cũ :
GVđọc – HS viết các từ ngữ bắt đầu bằng
d,r gi.
B . Dạy bài mới 
1 . Giới thiệu bài : gv nêu mục đích ,yêu 
cầu tiết học 
2 . Hướng dẫn hs nghe viết 
- GV đọc toàn bài 
-GVnhắc hs cách trình bày bài 
-GVđọc –hs chép bài 
- GVchấm chữa bài (2bàn )
- Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả 
Bài tập 2a:
GVnêu yêu cầu bài tập 
Bài 3:giải câu đố 
GVnhận xét chốt lời giải đúng:
Câu a: con nòng nọc 
Câu b:Chim én 
.Củng cố -Dặn dò : GVnhận xét tiết 
 học,dặn hs ghi nhớ chính tả 
Hoạt động daỵ
HS đọc thầm và viết ,nhớ các từ dễ viết sai 
HS soát bài 
-HS làm bài cá nhân 
HS chữa bài a)lời giải –n lần nà
- làm em –lâu nay –lòng 
 thanh thản –làm bài
HS suy nghĩ trả lời nhanh câu đố
Tiết3: Toán: 
Tìm số trung bình cộng
I . Mục tiêu 
Có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộngcủa nhiều số .
Biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số .
II . Đồ dùng dạy học :Sử dụng hình vẽ trong sgk 
III . Hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Giới thiệu trung bình cộng và cách tìm trung bình cộng 
GVcho hs nêu cách tính số trung bình cộng của 2 số 6và 4
GV hướng dẫn hs hoạt động giải
 bài toán 2(tương tự như trên 
2 . Thực hành :GV tổ chức cho hs làm bài và chữa bài 
Bài 1:Cho hs thực hành tìm số trung bình cộng .
Bài 2 ;
Bài 3:
3 . Củng cố -Dặn dò :
Dặn hs hoàn thành bài tập 
Hoạt động học
HS đọc thầm bài toán 1 quan sát hình vẽ tóm tắt nội dung bài toán rồi nêu cách giải bài toán 
HS rút ra nhận xét nh sgk
hs nêu được (6+4):2=5
HS nêu bằng lời cách tính .
-HS nêu đợc cách tính trung bình cộng của 3 số ,4 số
Khi chữa bài ,hs nêu lại cách tìm trung bình cộng của nhiều số 
HS đọc bài toán làm và chữa bài 
 Bài giải 
Cả 4 em cân nặng là :
 36+38+40+34=148(kg)
Trung bình mỗi em cân nặng là :
 148:4 =37 (kg) 
 Đáp số 37kg
HS tự làm và chữa bài
HS nhắc lại cách tính trung bình cộng của nhiều số .
 Tiết4: Luyện từ và câu 
 Mở rộng vốn từ :trung thực –tự trọng
I . Mục tiêu 
Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm Trung thực –Tự trọng Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ nói trên để đặt câu .
II . Đồ dùng dạy học :Từ điển Bài tập Tiếng việt 4
III . Hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A . Kiểm tra bài cũ :GV kiểm tra 2 hs làm bài tập 2,3 sgk 
B . Dạy bài mới
1 . Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài
học 
2 . Hướng dẫn hs làm bài tập 
Bài tập 1:
GV nhận xét 
 chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2:
GV nêu yêu cầu bài
Bài tập 3:trao đổi theo cặp
Bài 4:trao đổi theo cặp (không yêu cầu hs nêu nghĩa từng thành ngữ )
3 . Củng cố -Dặn dò : GV nhận xét tiết học ,yêu cầu hs về nhà học thuộc lòng thành ngữ ,tục ngữ sgk .
2 hs làm bài tập 2,3 sgk 
Một hs đọc yêu cầu bài tập 
 -HS làm bài vào vở bài tập 
 - HS trình bày kết quả .
GV nhận xét 
 chốt lại lời giải đúng 
+Từ cùng nghĩa với trung thực :thẳng
thắn ,thẳng tính ,ngay thẳng ,ngay thật
,chân thật ,thật tình ,thật lòng ,thật tâm,
 chính trực 
+Từ trái nghĩa với trung thực :giối trá ,
gian giối ,gian lận gian giảo ,gian trá,
 ... đọc biểu đồ, lớp theo dõi nhận xét.
- HS tìm hiểu y/c đề bài rồi chữa bài. 
 Số thóc thu được trong năm 2002 là:
 10 x 5 = 50 ( tạ )
 50tạ = 5 tấn
Tập làm văn
Viết thư ( KIểm tra viết)
	I. Mục tiêu:	Giúp học sinh
	- Củng cố kĩ năng viết thư: Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn, bày tỏ tình cảm chân thành theo đúng thể thức .
	- Đảm bảo tính tự giác, độc lập .
	II. Chuẩn bị đồ dùng:
	Giấy kiểm tra, tem, phong bì thư.
 Giấy khổ to viết sẵn nội dung ghi nhớ .
	III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
A. Mở đầu: Gọi HS nêu lại ghi nhớ tiết trước.
B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài
* HĐ1: HD học sinh nắm y/c đề bài :
-Gọi HS nhắc lại ghi nhớ.
- T. hỏi về sự chuẩn bị cho giờ kiểm tra.
- T. ghi đề kiểm tra lên bảng.
- Đối tượng viết thư là ai?
- Nội dung viết thư là gì ?
- T. nhắc nhở HS trước khi viết thư.
* HĐ2: HS thực hành viết thư :
- T. theo dõi cho HS làm bài.
- T. nhắc nhở HS sau khi viết thư xong chỉ bỏ vào phong bì nhưng không dán.
C. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung bài học .
- Về học bài chuẩn bị bài sau .
- HS nêu , lớp nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- HS đọc lại ghi nhớ SGK.
- HS nêu sự chuẩn bị.
- HS đọc lại đề.
- Đối tượng viết thư là bạn thân ở xa.
- Viết thư thăm hỏi bạn về tình hình học tập của bạn .
- HS theo dõi .
- HS thực hành viết thư.
- HS theo dõi.
- Chuẩn bị như HD của GV.
Tiết 4 : Địa lí 
	trung du bắc bộ
	I. Mục tiêu:	Giúp học sinh
	- Mô tả được vùng trung du Bắc bộ .
	- Xác lập được mối qua hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ.
	- Nêu được quy trình sản xuất chè; dựa vào tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm kiến thức.
 - Có ý thức tham gia bảo vệ và trồng rừng.
	II. Chuẩn bị đồ dùng:
Bản đồ hành chính Việt Nam.
Bản đồ tự nhiên Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
A. Bài cũ: - Nêu hoạt động sản xuất của người dân Hoàng Liên Sơn.
B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài
* HĐ1: Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải ở trung du :
- T. y/c HS nghiên cứu SGK.
- Nêu đặc điểm địa hình vùng trung du?
- Mô tả sơ lược địa hình vùng trung du?
- Hãy chỉ trên bản đồ: Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Bắc Giang ? 
- T. kết luận: Đây là các tỉnh thuộc vùng trung du Bắc Bộ.
* HĐ2: Chè và cây ăn quả ở đây:
- Kể tên những loại cây trồng ở đây, ở đây những loại cây nào được trồng nhiều nhất ?
- Cây chè được trồng nhiều nhất ở đâu ? Trồng để làm gì?
- T. kết luận vì sao những loại cây này được trồng nhiều ở đây.
*HĐ3: Trồng rừng và cây công nghiệp:
- Để khắc phục tình trạng đất trống đồi chọc người dân nơi đây đã làm gì? 
- Tại sao phải trồng cây gây rừng?
- Các loại cây được chọn để trồng rừng nơi đây?
- Nêu lợi ích và sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng?
- T. kết luận vì sao cần phải trồng cây công nghiệp và trồng và bảo vệ rừng ở nơi đây.
 C. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung bài học .
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu , lớp nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- HS nghiên cứu sgk và nêu .
- Là vùng đồi núi thấp.
- Là vùng đồi đỉnh tròn, sườn thoải.
- HS lên bảng chỉ trên bản đồ.
- Những loại cây được trồng ở đây là:Các loại cây ăn quả( cam, tranh, dứa, vải) và cây công nghiệp. Nhưng cây được trồng nhiều nhất là chè.
- Chè được trồng nhiều nhất ở Thái Nguyên
- HS theo dõi.
- Phải trồng cây gây rừng.
- Trống xói mòn, làm chgo không khí trong lành.
- HS kể theo cặp rồi nêu.
- HS nêu, lớp theo dõi nhận xét.
- HS theo dõi.
Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2009
Tiết 1 	Tập làm văn
	đoạn văn trong bài văn kể chuyện
	I. Mục tiêu:	Giúp học sinh
	- Có hiểu biết ban đầu về văn kể chuyện .
	- Vận dụng những hiểu biết ban đầu về văn kể chuyện để tạo dựng một đoạn văn kể chuyện .
 II. Chuẩn bị đồ dùng:
	- Bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 1,2,3phần nhận xét.
	- Vở bài tập tiếng Việt .
	III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
A.Bài cũ: Gọi HS đọc lại ghi nhớ tiết trước. 
B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài
* HĐ1: Phần nhận xét:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài1,2.
- T. phát phiếu y/c HS làm bài, T. theo dõi hướng dẫn bổ xung.
- T. kết luận những sự việc tạo thành cốt chuyện và mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào.
Bài 3: 
- Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của câu chuyện.
* HĐ2: Ghi nhớ :
- T. hướng dẫn HS nêu ghi nhớ như SGK.
- T. tổ chức cho HS đọc thuộc lòng ghi nhớ .
* HĐ3: Ghi nhớ :
- T. gọi HS nêu y/c bài tập.
- T. tổ chức cho HS viết bài và chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về học bài , chuẩn bị bài sau .
HS nêu ; lớp nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- HS nối tiếp đọc y/c đề bài .
- HS đọc thầm: Những hạt thóc giống rồi trao đổi theo cặp theo nội dung câu hỏi bài tập.
- HS tìm hiểu y/c bài tập rồi làm độc lập và tự chữa bài.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- HS nêu như SGK.
- HS luyện đọc thuộc ghi nhớ.
- HS đọc nội dung bài tập .
- HS suy nghĩ rồi tưởng tượng để viết tiếp phần thân của câu truyện. 
- Vài HS đọc bài viết của mình trước lớp.
	Tiết2:	Toán
Biểu đồ (tiếp theo)
	I. Mục tiêu:	Giúp học sinh
 - Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột.
Biết cách đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột.
Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản.
	II. Chuẩn bị đồ dùng: Biểu đồ cột vẽ sẵn trên giấy khổ lớn.
	III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
A. Bài cũ: - Kiểm tra bài tập tiết trước của HS làm ở nhà. 
B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài
* HĐ1: Làm quen với biểu đồ cột:
- T. cho HS quan sát biểu đồ vẽ trên giấy khổ to. 
- Biểu đồ vẽ về nội dung gì?
- Biểu đồ biểu diễn số chuột bắt được của những thôn nào?
- Nhìn vào mỗi cột trên biểu đồ cho ta biết điều gì?
- Hãy nêu cách đọc biểu đồ trên.
- Thôn nào bắt được nhiều chuột nhất, thông nào bắt được ít thôn nhất? 
* HĐ2: Thực hành :
Bài1: 
- Trong khối lớp 4, lớp nào bắt được nhiều chuột nhất? Lớp nào bắt được ít chuột nhất?
Bài 2 : 
- T. treo biểu đồ. 
- T. củng cố cách đọc biểu đồ.
C. Củng cố, dặn dò:
- T. hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét, đánh giá giờ học
- HS chữa bài , lớp theo dõi nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- HS theo dõi và nêu .
- Số chuột bắt được của các thôn.
- T. Đoài, T. Trung, T. Đông, T. Thượng. 
- Số chuột bắt được của từng thôn.
- HS theop dõi và nêu .
- HS chỉ trên biểu đồ và nêu.
- HS tìm hiểu y/c bài rồi tự làm bài rồi chữa bài .
- HS chữa bài .
- Lớp theo dõi nhận xét .
- HS làm bài rồi chữa bài trên bảng, lớp theo dõi nhận xét.
Tiết3:	 Khoa học
 ăn nhiều rau và quả chín – Sử dụng thực phẩm
 Sạch và an toàn
	I. Mục tiêu:	Giúp học sinh
	- Giải thích vì sao cần phải ăn nhiều rau quả chín hàng ngày.
Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn .
Kể ra được các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
	II. Chuẩn bị đồ dùng:
	- Hình 22, 23 SGK .
	- Mẫu những rau, quả tươi và héo úa, một số vỏ đồ hộp .
	III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
A.Bài cũ:
- Kể tên các món ăn chứa nhiều chất béo. Vì sao không nên ăn mặn?
- T. nhận xét và ghi điểm .
B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài
* HĐ1: Lí do cần ăn nhiều rau, quả chín:
- T. cho HS quan sát lại sơ đồ tháp dinh dưỡng. 
- Rau, quả được khuyên dùng như thế nào? 
- Hãy kể những loại rau quả hàng ngày em vẫn ăn .
- Nêu ích lợi của việc ăn nhiều rau quả.
- T. củng cố theo nội dung hoạt động.
* HĐ2: Tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn:
- Theo em thế nào là thực phẩm sạch và an toàn? 
- Thực phẩm sạch và an toàn được sản xuất như thế nào ? 
- Liên hệ thực tế sử dụng thực phẩm ở gia đình em như thế nào?
* HĐ3: Các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm:
- Nêu cách chọn thức ăn tươi và sạch?
- Cách nhận ra thức ăn ôi thiu.
- Nêu cách chọn đồ hộp và thức ăn đóng gói?
- T. củng cố theo nội dung hoạt động.
C. Củng cố, dặn dò:
- Tại sao cần ăn nhiều rau quả chín và sử dụng các loại thức ăn sạch ?
- Nhận xét, đánh giá giờ học về học bài , chuẩn bị bài sau .
- HS nêu , lớp theo dõi nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- HS quan sát sơ đồ tháp dinh dưỡng.
- Cả rau, quả được khuyên dùng với số lượng lớn hơn thức ăn.
- HS kể cá nhân.
- HS nêu trước lớp .
- HS quan sát tranh SGK và mục bạn cần biết và nêu.
- HS thảo luận theo cặp và nêu.
- HS nêu cá nhân.
- HS quan sát sgk nêu thức ăn chứa nhiều đạm .
- HS làm việc theo cặp.
- HS nêu.
- Khi chọn thức ăn đồ hộp và thức ăn đóng gói ta phải xem hạn dùng, không bong nắp, vỡ gói, nhãn mác rõ ràng
- Vài HS nêu
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
Tiết4:	Mĩ thuật:	
Thường thức mĩ thuật
 Xem tranh phong cảnh
	I. Mục tiêu:	Giúp học sinh:
	- Thấy được sự phong phú của tranh phong cảnh.
	- Cảm nhận được vẻ đẹp của tranh phong cảnh thông qua bố cục, các hình ảnh và màu sắc.
	- Yêu thích tranh phong cảnh, có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên.
	II. Chuẩn bị đồ dùng:
 - Tranh SGK phóng to .
- Bài của HS lớp trước, dụng cụ vẽ.	 
	III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
A. Bài cũ: 
Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập HS.
B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài
* HĐ1: HD xem tranh :
1. Tranh phong cảnh “ Sài Sơn ” .
- T. y/c quan sát tranh trên bảng và trong SGK.
- Bức tranh có những hình ảnh nào?
- Bức tranh vẽ về đề tài gì?
-Tại sao em biết như vậy?
- Màu sắc trong tranh như thế nào?
- Hình ảnh chính của bức tranh là gì ?
- Trong tranh còn thể hiện những hình ảnh nào nữa?
T. trong tranh thể hiện được vẻ đệp của vùng trung du thuộc huyện Quốc Oai ( Hà Tây) nơi có thắng cảnh chùa Thầy.
2. Tranh: Phố cổ (Bùi Xuân Phái)
3. Tranh: Cầu Thê Húc ( Tạ Kim Chi)
 ( Giới thiệu như tranh 1)
* HĐ2: Nhận xét, đánh giá :
- T. nhận xét những học sinh có nhiều đóng góp.
C. Củng cố, dặn dò:
- T. hệ thống lại nội dung bài học .
- Về học bài và chuẩn bị bài sau .
- Theo dõi, mở SGK
- HS quan sát và nêu .
- HS quan sát tranh SGK và trên bảng.
- Người, cây, nhà, ao làng, đống rơm, dãy núi.
- Tranh vẽ về đề tài nông thôn.
- Vì trong tranh thể hiện những cảnh vật về làng quê.
- Màu sắc trong tranh tươi sáng, nhẹ nhàng.
- Phong cảnh làng quê.
- Các cô gái bên ao làng.
- HS theo dõi .
-HS quan sát.
- HS quan sát.
- HS theo dõi rút kinh nghiệm.
- Chuẩn bị như sự hướng dẫn của GV.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_5_ban_dep_2_cot_chuan_kien_thuc.doc