Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 (Bản tích hợp các môn 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 (Bản tích hợp các môn 2 cột)

Tiết 4:Toán :

Đ21: Luyện tập

I) Mục tiêu : Giúp HS :

 - Củng cố về nhận biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.

 - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.

 - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỷ nào.(Làm BT1;2;3)

* Bước đầu nhận biết được số ngày trong tháng, chuyển đổi được một số đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây ở mức đơn giản.

II) Các HĐ daỵ- học :

 1. KT bài cũ:

1 giờ = ? phút , 1 phút = ? giây , 1 TK = ? năm .

 2. Bài mới : - GT bài

 

doc 38 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 27/01/2022 Lượt xem 192Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 (Bản tích hợp các môn 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 : 
 Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009
Tiết1: Chào cờ. ( Lớp trực tuần nhận xét)
 Tiết2: Tập đọc: 
 Đ9: Những hạt thóc giống.
I/ Mụcđích yêu cầu:
 1 - Đọc trơn toàn bài với giọng kể chậm rãi. Đọc phân biệt lời của nhân vật với lời người kể chuyện.
 2/ Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật(trả lời được câu hỏi 1,2,3)
* Bước đầu nhận biết được mặt chữ, đánh vần, đọc trơn tiếng từ, câu ngắn
II/ Đồ dùng: 
-Tranh minh hoạ SGK. 
III/ Các HĐ dạy - học: 
 A/ KT bài cũ: 
- Đọc bài HTL:" Tre Việt Nam" ( 2 HS). 
? Bài thơ ca ngợi những phẩm chát gì? Của ai? 
? Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao? 
 B/ Bài mới:
1/ Gt bài: - GV treo ảnh: 
? Bức tranh vẽ cảnh gì?
? Cảnh này em thường gặp ở đâu?
.....qua câu chuyện: Những hạt thóc giống ông cha ta muốn nói gì với chúng ta. Chúng ta cùng học bài: “Những hạt thóc giống” 
2/ HD luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a/ Luyện đọc: 
? Bài " Những hạt thóc giống'' được chia làm mấy đoạn? 
-Gọi HS đọc nối tiếp lần 1,kết hợp sửa lỗi phát âm 
-Gọi HS đọc nối tiếp lần 2kết hợp giảng từ 
? Em hiểu thế nào là bệ hạ ?
?Sững sờ có nghĩa ntn?
?Dõng dạc là nói ntn?
? Hiền minh SGK chú giải ntn?
-GV đọc bài 
b. Tìm hiểu bài :
Nhà vua chọn người ntnđể truyền ngôi cô mời ..đọc đoạn 1
? Nhà vua làm cách nào để chọn được người trung thực ?
? Thóc đã luộc chín đem gieo còn nảy mầm được không ?
? Thóc luộc kĩ thì không nảy mầm được .Vậy mà nhà vua lại giao hẹn ,nếu không có thóc nộp thì sẽ trừng trị .Theo em nhà vua có mưu kế gì trong việc này ? 
?Đoạn 1 nói lên điều gì ? 
-Tiểu kết - chuyển ý 
-Gọi HS đọc đoạn 2
? Theo lệnh vua chú bé Chôm dã làm gì ? Kết quả ra sao ?
? Đến kì nộp thóc cho vua mọi người làm gì ? Chôm làm gì ?
? Hành động của cậu bé Chôm có gì khác mọi người ?
-Gọi HS đọc bài ? 
? Thái độ của mọi người ntn khi nghe Chôm nói ?
? Nhà vua đã nói ntn?
? Vua khen cậu bé Chôm những gì ?
? Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà ,dũng cảm của mình ?
? theo em vì sao người trung thực là người đáng quý ?
? Đoạn 2,3,4 ý nói gì ?
? Câu chuyện có ý nghĩa ntn?
c.Hướng dẫn HS đọc diễn cảm :
?Nêu cách đọc bài ?
-GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn "Chôm lo lắng ...Từ thóc giống của ta "
* khuyến khích đọc
- Quan sát tranh. 
- 1 ông vua dắt tay 1em bé trước đám dân chúng nô nức chở hang hoá.
- Cảnh này em thường thấy ở những câu chuyện cổ. 
- 4đoạn 
-Đ1:Từ đầu ...trừng phạt 
-Đ2: Tiếp ...nảy mầm được 
-Đ3: Tiếp....của ta 
-Đ4:Phần còn lại 
-8 HS đọc 
*GV, bạn giúp đỡ đọc từng tiếng một
- 4 HS đọc 
-HS nêu 
-Đọc theo cặp 
- HS đọc bài 
- 1 HS đọc bài ,lớp đọc thầm 
- Vua phát cho mỗi người dân mỗi người một thúng thóc giống đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn :Ai thu được nhiều thóc nhất ... bị trừng phạt .
-....không 
-Vua muốn tìm xem ai là người trung thực ,ailà người chỉ mong làm đẹp lòng vua ,tham lam quyền chức .
*)ý 1: Nhà vua chọn người trung thực để nói ngôi .
- 1 HS đọc đoạn 2 ,lớp đọc thầm 
- Chôm gieo trồng ,dốc công chăm sóc mà thóc vẫn không nảy mầm .
-....mọi người nô nức chở thóc về kinh nộp ,Chôm không có thóc em lo lắng ,thành thật quỳ tâu vua ....
-Mọi người không làm trái ý vua sợ bị trừng trị .Chôm dũng cảm dám nói lên sự thật ,không sợ bị trừng phạt .
- 1 HS đọc đoạn 3,lớp đọc thầm 
-Mọi người sững sờ , ngạc nhiên ,sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm dám nói sự thật ,sẽ bị trừng phạt 
- 1 HS đọc đoạn 4 ,Lớp đọc thầm 
-...mọi người biết rằng thóc giống đã luộc thì làm sao còn mọc được .Mọi người có thóc nộp thì không phải là thóc giống vua ban .
-Vua khen Chôm trung thực ,dũng cảm 
-Cậu được vua truyền cho ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh .
-Người trung thực bao giờ cũng nói đúng sự thật ,không vì lợi ích của mình mà nói dối ,làm hỏng việc chung 
*) ý 2,3,4: Cậu bé Chôm là người dũng cảm ,trung thực dám nói lên sự thật 
* ND : Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm dũng cảm ,trung thực dám nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc .
- 4HS nối tiếp đọc bài, lớp nghe tìm ra 
-HS nêu cách đọc bài .
-Đọc theo cặp 
-Thi đọc diẽn cảm 
-3 HS đọc phân vai 
-NX sửa sai ,
3.Củng cố -dặn dò : 
? Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
-NX giờ học . BTVN : Luyện đọc bài và trả lời câu hỏi SGK .
 - Chuẩn bị bài : Gà trống và cáo 
Tiết 3: Chính tả: (Nghe viết )
 Đ 5:Những hạt thóc giống
I. Mục đích yêu cầu.
1. Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật trong bài những hạt thóc giống.
2. Làm đúng các bài tập (2 a/b) phân biệt tiếng có âm đầu vần dễ lẫn: l/ n, en/ eng.
* Viết được 1-2 câu tương đối đúng chính tả, trình bày tương đối sạch sẽ.
II. Đồ dùng:
3 tờ phiếu khổ to viết sẵn BT 2a,2b.
III. Các HĐ dạy -học 
A. Kt bài cũ:
- GV đọc.
Con giun, rì rào, lá rừng, gió bấc, cánh diều.
B. Dạy bài mới.
1. GT bài:
2. HD HS nghe viết: 
a. GV đọc bài viết.
? Nhà Vua chọn người NTN để nối ngôi?
? Vì sao người trung thực là người đáng quý?
b. HD viết từ khó:
? Tìm từ khó viết, dễ lẫn?
- GV đọc: Luộc kĩ, thóc giống, dõng dạc, truyền ngôi.
-NX, sửa sai
c. Viết chính tả:
- GV đọc bài cho HS viết Q/S uốn nắn.
* Đọc chậm để các em viết
- GV đọc bài cho HS soát.
d. Chấm- chữa bài:
3. HDHS làm bài tập:
- Lớp viết nháp.
- 2HS lên bảng.
- Mở SGK (T 46)
- Nghe
- HS đọc thầm đoạn văn.
- .........trung thực.
-..........mọi người tin yêu và kính trọng.
- HS nêu.
- Viết bảng con. 
- Viết bài.
* Viết được 1-2 câu tương đối đúng
- đổi vở soát bài
Bài 2 (T 47): ? Nêu Y/C đọc ND bài tập 
a. Lời, nộp, này, làm, lâu, lòng.
b. chen, len, leng, len, đen, khen
Bài 3 (T47): Đọc BT
- GV ghi lên bảng.
a, Con nòng nọc.
b, Chim én.
 - 2 HS
- Làm vào vở.
- Mỗi tổ cử 1 bạn lên bảng làm BT
- NX sửa sai.
- 2 Hs 
- Suy nghĩ viết nhanh KQra nháp chạy nhanh lên bảng nêu kq.
4. Củng cố dặn dò:
- NX. Học thuộc lòng 2 câu đố. CB bài (T 6).
Tiết 4:Toán : 
Đ21: Luyện tập
I) Mục tiêu : Giúp HS : 
 - Củng cố về nhận biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
 - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
 - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỷ nào.(Làm BT1;2;3)
* Bước đầu nhận biết được số ngày trong tháng, chuyển đổi được một số đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây ở mức đơn giản.
II) Các HĐ daỵ- học :
 1. KT bài cũ: 
1 giờ = ? phút , 1 phút = ? giây , 1 TK = ? năm .
 2. Bài mới : - GT bài
Bài 1(T26) : - 2 HS đọc đề 
- Gv theo dõi hd nhận xét
* Gợi ý giúp đỡ thêm
Bài 2(T26) : ? Nêu y/c ?
-Nhận xét 
Bài 3 (T26):
 -Làm BT vào vở ,đọc BT 
* Các tháng có 31 ngày là :Tháng 1,3,5,7,8,10,12.
* Các tháng có 30 ngày là : Tháng 4,6,9,11.
* Các tháng có 28 hoặc 29 ngày là : Tháng 2
-1HS nêu ,lớp làm BT vào vở , 3HS lên bảng 
-NX ,sửa sai 
- 2HS đọc BT 
- HS làm vào vở ,đọc BT,NX
a. TK XVIII
b.Nguyễn Trãi sinh năm : 1980- 600= 1320 
năm đó thuộc TK thứ XIV. 
3. Tổng kết - dặn dò : - NX giờ học . 
Tiết 5 : Đạo đức : 
Đ5: Biết bày tỏ ý kiến 
I) Mục tiêu : Học xong bài này ,HS biết được: Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.
-MTR: 
II) Tài liệu - Phương tiện :
- Một vài bức tranh dùng cho HĐ khởi động .
-Mỗi HS 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ , xanh và trắng . SGK đạo đức 4.
III) Các HĐ dạy - học : 
* Khởi động : Trò chơi diễn tả 
-Phát cho mỗi nhóm một bức tranh .
-Lần lượt từng em trong nhóm NX về bức tranh đó .
? ý kiến của cả nhóm về bức tranh có giống nhau không ?
*KL: Mỗi người cóthể có ý kiến ,nhận xét khác nhau về một sự vật .
 * HĐ1:THảo luận nhóm 
-GV giao việc mỗi nhóm thảo luận về một tình huống .
 1. Em sẽ làm gì khi em được phân công làm một công việc không phù hợp với khả năng ?
 2.Em sẽ làm gì khi em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình ?
 3.Em sẽ làm gì chủ nhật này bố mẹ dự định cho em đi chơi công viên,nhưng em lại muốn đi xem xiếc ?
 4.Em sẽ làm gì nếu em muốn tham gia vào một HĐ nào đó của lớp ,của trường nhưng chưa được phân công ?
? Điều gì sẽ xảy ra khi em không được bày tỏ ý kiến của mình về những việc có liên quan đến bản thân em đến lớp ?
 * HĐ2: Thảo luận nhóm 2
-GV nêu yêu cầu của bài tập 
 * Gv kết luận :-Việc làm của Dung là đúng .
-Việc làm của Hồng và Khánh là không đúng .
 * HĐ3:Bày tỏ ý kiến 
-GV phổ biến cách bày tỏ ý kiến thông qua các tấm bìa .
 -Màu đỏ : Tán thành 
 - Màu xanh : Phản đối 
 -Màu trắng : Phân vân ,lưỡng lự 
-GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2.( Giảm tải ý: a,b)
.
* KL:ý kiến :- c,d là đúng .
 -đ là sai 
*HĐnối tiếp: 
 - NX giờ học .
 - Thực hiện y/c bài 4 SGK (T10).Tập tiểu phẩm .Một buổi tối trong GĐ bạn.
-Thảo luận nhóm 6
-QS tranh ,NX 
-Không 
-TL nhóm 4 câu hỏi 1,2(T9)
-Báo cáo kết quả 
- Em sẽ có ý kiến với người phân công ...
-Em sẽ bày tỏ ý kiến để cô hiểu về em 
-Em có ý kiến xin mẹ cho đi xem xiếc 
-Em có ý kiến xung phong tham gia vào hoạt động đó .
-Nếu em không được bày tỏ ý kién của mình về những công việc liên quan srx ảnh hưởng tới bản thân em và lớp em .
-Thảo luận bài tập 1(T9)
- 1số nhóm trình bày
-Các nhóm khác NX bổ sung
-Nghe 
-Thảo luận chung cả lớp 
- HS giải thích lí do
-2 HS đọc ghi nhớ .
 Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2009
Tiết 1: Thể dục 
Đ9: Trò chơi " Bịt mắt bắt dê"
I) Mục tiêu :
- Củng cố và nâng cao KT : Tập hợp hàng ngang ,dóng hàng ,điểm số, đi đều vòng phải , vòng trái ,đứng lại .Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác,tương đối đều ,đẹp ,đúng khẩu lệnh .
-Trò chơi "Bịt mắt bắt dê".Y/c rèn luyện, nâng cao tập trung chú ý ,khả năng định hướnh ,chơi đúng luật ,hào hứng ,nhiệt tình trong khi chơi .
II) Địa điểm -phương tiện : 
- Sân trường .1 cái còi .6chiếc khăn sạch 
III) Nội dung - P2 lên lớp :
Nội dung
Định lượng
P2lên lớp
1.Phần mở đầu :
-Nhận lớp , phổ biến nội dung y/c giờ học .
-Trò chơi " Tìm người chỉ huy " 
2.Phần cơ bản : 
a. Đội hình đội ngũ :
- Ôn tập hợp hàng ngang,dóng hàng ,điểm số ,đi đều vòng phải vòng trái ,đứng lại .
b. Trò chơi vận động :
- Trò chơi " Bịt mắt bắt dê"
6 phút 
 3'
 3'
22phút
 14 ' 
 4lần 
 '
 6'
8 phút 
GV
 x x x x x x x x 
 x x x x x x x x 
 x x x x x x x x 
- Cán sự TD báo cáo 
-GV phổ biến ND, Y/C
-Thực hành 
- GV điều khiển 
- Cả lớp tập 
- Tập theo tổ .Tổ trưởng đ k .
- Cả lớp tập GV điều khiển .
-GV làm mẫu giảng ... hép hai mép vải
 bằng mũi khâu thường(T3)
I) Mục tiêu:
- Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu.
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
II) : Đồ dùng :
-Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường và 1 số SP có đường khâu ghép hai mép vải ( áo ,quần ,vỏ gối ....)
-2 mảnh vải hoa ,kích thước 20cm x 30cm
Chỉ khâu ,kim khâu ,kéo thước ,phấn vạch .
III) Các HĐ dạy - học :
1)Giới thiệu bài : 
2) Dạy bài mới :
*) HĐ1: Giới thiệu mẫu khâu ghép hai mép vải băng mũi khâu thường 
?Em có NX gì về mẫu khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường ?
-Giới thiệu 1 số SP có đường khâu ghép 2 mép vải 
-GV kết luận về đặc điểm đường khâu ghép 2 mép vải .
*) HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật :
-GV hướng dẫn HS quan sát hình 1,2,3 ( SGKT15 )
? Dựa vào quan sát hình 1(SGK)nêu các bước khâu ghép 2 mép vải ?
?Dựa vào H2,3 hãy nêu cách khâu lược ,khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường ?
-GV hướng dẫn HS một số điểm cần lưu ý :
+ Vạch dấu trên mặt trái của một mảnh vải 
+úp mặt phải của 2 mảnh vải vào nhau 
và xếp cho 2 mép vải bằng nhau rồi mới khâu .
+ Sau mỗi lần rút kim ,kéo chỉ ,cần vuốt các mũi khâu theo chiều từ phải sang trái cho đưỡng khâu thật phẳngrồi mới khâu các mũi khâu tiếp theo . 
-Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác vừa HD 
-Gọi HS đọc ghi nhớ 
-Cho HS xâu chỉ vào kim ,vê nút chỉ tập khâu ghép 2 mép vải 
 - Quan sát .
-Đường khâu là các mũi khâu cách đều nhau .Mặt phải của 2 mảnh vải úp vào nhau . Đường khâu ở mặt trái của 2 mảnh vải .
- Quan sát 
-Nghe 
-Quan sát 
-HS nêu ,NX bổ sung 
-HS nêu ,NX bổ sung 
-Nghe 
-2 HS lên bảng thực hành 
-NX ,sửa sai 
-2HS đọc phần ghi nhớ 
-Thực hành 
3) Tổng kết- dặn dò: _ NX tiết học .BTVN : Thực hành bài vừa học , CB đồ dùng giờ sau học tiếp . 
Tiết 5: An toàn giao thông
 Bài 1: Biển báo hiệu giao thông đường bộ
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
- HS biết thêm nội dung 12 biển báo hiệu giao thông phổ biến.
- HS hiểu ý nghĩa, tác dụng, tầm quan trọng của biển báo hiệu giao thông.
 2. Kỹ năng:
- HS nhận biết nội dung của các biển báo hiệu ở khu vực gần trường học, gần nhà hoặc thường gặp.
 3. Thái độ:
- Khi đi đường có ý thức chú ý đến biển báo. 
- Tuân theo luật và đi đúng phần đường quy định của biển báo hiệu giao thông. 
II/ Chuẩn bị:
-Chuẩn bị 23 biểu báo hiệu. 
III/ Các hoạt động dạy – học:
 1.Hoạt động 1: ôn tập và giới thiệu bài mới.
 1.1. Mục tiêu:
- HS hiểu nội dung các biển báo hiệu thông dụng.
- HS nhớ lại ý nghĩa 11 biển báo đã học.
- HS có ý thức thực hiện theo quy định của biển báo.
 1.2. Cách tiến hành:
GV treo tranh biển báo giao thông lên bảng và hỏi: Các em đã từng nhìn thấy biển báo hiệu đó chưa? em có biết ý nghĩa của biển báo đó không? 
- GV nhắc lại ý nghĩa các biển báo và nơi thường gặp các biển báo này.
* Trò chơi: 
- Chọn 3 nhóm mỗi nhóm 4 em chia cho mỗi em một biển báo đã học.
- GV kiểm tra tuyên dương những nhóm thắng cuộc. HS nào sai phải nhảy lò cò về chỗ.
- HS dán bảng vẽ về biển báo hiệu mà em đã nhìn thấy cho cả lớp xem. Nói tên biển báo hiệu đó và em đã nhìn thấy ở đâu. 
- 4,5 học sinh trả lời.
- Học sinh khác nhận xét
- HS tiến hành thi. Nhóm nào đúng và nhanh nhất.
 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung biển báo mới
 2.1. Mục tiêu: 
HS biết thêm nội dung của 12 biển báo hiệu mới trong các nhóm biển báo đã học.
Củng cố nhận thức về đặc điểm hình dáng các loại biển báo hiệu.
 2.2. Cách tiến hành:
- GV đưa ra biển báo hiệu mới ( Biển số 110A, 122 ) 
- Em hãy nhận xét hình dáng, màu sắc, hình vẽ của biển?
- Biển báo này thuộc nhóm biển báo nào?
- GV giới thiệu đây là các biển báo cấm. ý nghĩa biểu thị những điều cấm người đi đường phải chấp hành theo điều cấm mà biển báo đã báo.
- Em có biết nội dung cấm của biển là gì?
- Hình: tròn.
- Màu: nền trắng, viền màu đỏ.
- Hình vẽ: màu đen.
- HS ghi nhớ.
- HS trả lời.
VD: Biển số 122: dừng lại. Biển số 110A: cấm xe đạp.
 3. Hoạt động 3: Trò chơi biển báo.
 3.1. Mục tiêu: HS nhớ được các nội dung của 23 biển báo hiệu.
 3.2. Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 5 nhóm.
- GV treo 23 biển báo lên bản, yêu cầu học sinh quan sát trong vòng 1 phút và ghi nhớ.
- GV nhận xét chung và khen ngợi nhóm trả lời đúng nhất.
- HS ghi lại tên các biển báo mà mình nhớ vào phiếu học tập.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
3.Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn học sinh: Đi đường thực hiện theo biển, thấy có biển báo mới không biết nội dung ghi lại, đến lớp cùng thảo luận.
Tiết 5: Lịch sử
Bài 5: Nước ta dưới sách đô hộ từ các triều đại
phong kiến phương Bắc
I. Mục tiêu: Học song bài này học sinh biết.
- Từ năm 179 trước công nguyên đến năm 938, nước ta bị các chiều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
- Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta. 
- Nhân dân ta đã không cam chịu làm lô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đáng đuổi quân sâm lược giữ gìn nền văn hoá dân tộc.
II. Đồ dùng: Phiếu học tập của học sinh 
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: 	Kiểm tra 15 phút
? Nước Âu lạc ra đời trong hoàn cảnh nào? kinh đô đóng ở đâu?
? Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của dân Âu lạc là gì?
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. Mục tiêu:
- Giáo viên đưa ra bảng trống học sinh đọc sách giáo khoa so sánh tinh hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương bắc đô hộ.
- Giáo viên: Giải thích các khái niêm chủ quyền, văn hoá
Mục tiêu: biết lỗi khổ của nhân dân bị bọn phong kiến đàn áp
- Làm việc cá nhân
- Đọc sách GK (T17)
- Báo cáo kết quả
- Nhận xét bổ sung
 Thời gian
các mặt
Trước năm 179 TCN
Từ 179 TCN đến năm 938
Chủ quyền
Kinh tế 
Văn hoá 
- Là 1 nước độc lập
- Đôc lập và tự chủ
- Có phong tục tập quán riêng 
- Trở thành quận, huyện của phong kiến phương bắc. 
Bị phụ thuộc.
- Phải theo phong tục người Hán nhưng ND ta vẫn giữ gìn bản sắc văn hoá DT 
* HĐ2: Làm việc CN
? Dưới ách thống trị của các triều đại PK phương bắc cuộc sống của ND ta cực nhục NTN?
? Bon phong kiến phương bắc bóc lột ND ta NTN?
- Theo phong tục người Hán học chữ Hán sống theo luật người Hán
- Bọn quan lại đô hộ bắt nhân dân ta lên rừng săn voi, tê giác, bắt chim quý, đẵn gỗ trầm, xuống biển.....nộp cho chúng.
*HĐ2: Làm việc CN
Mục tiêu: Biết các cuộc KN của ND để chống lại đánh đuổi quân xâm lược giữ gìn nền văn hoá của dân tộc. 
? Trước sự xâm lược của các triều đại PK phương bắc ND ta đã làm gì để giữ được nền văn hoá của dân tộc và học tập được gì?
? Không chịu nổi áp bức bóc lột của bọn thống trị ND ta đã làm gì? 
- GV đưa ra bảng thống kê ghi sẵn T/G diễn ra các cuộc KN cột ghi các cuộc KN để trống.
 Thời gian
Năm 40
Năm 248
 " 542
 " 550
 " 722
 " 766
 " 905
 " 931
 " 938
- Đọc SGK T 18
- ND ta vẫn giữ được phong tục truyền thống như ăn trầu, nhuộm răng, mở lễ hội về mùa xuân.
Tiếp thu nghề làm giấy, làm đồ thuỷ tinh, làm đồ trang sức bằng vàng bạc ..
của người phương bắc.
- Liên tục đứng dạy đánh đuổi quân đô hộ.
- HS điền tên các cuộc KN vào cột để trống
Các cuộc khoởi nghĩa.
KN hai Bà Trưng
" Bà Triệu 
" Lí Bí
" Triệu Quang Phục 
" Mai Thúc Loan
" Phùng Hưng
" Khúc Thừa Dụ
" Dương Đình Nghệ 
" Chiến thắng Bạch Đằng
- Nhắc lại các cuộc KN
3- Củng cố -Dăn dò: - 2 học sinh đọc ghi nhớ.
? Khi đô hộ nước ta, các triều đại phong kiến phương bắc đã làm những gì ?
? ND ta phản úng ra sao?
? Nước ta bị các triều đại phong kiến phương bắc đô hộ bao nhiêu năm?
Tiết 5: An toàn giao thông
 Bài 1: Biển báo hiệu giao thông đường bộ
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
- HS biết thêm nội dung 12 biển báo hiệu giao thông phổ biến.
- HS hiểu ý nghĩa, tác dụng, tầm quan trọng của biển báo hiệu giao thông.
 2. Kỹ năng:
- HS nhận biết nội dung của các biển báo hiệu ở khu vực gần trường học, gần nhà hoặc thường gặp.
 3. Thái độ:
- Khi đi đường có ý thức chú ý đến biển báo. 
- Tuân theo luật và đi đúng phần đường quy định của biển báo hiệu giao thông. 
II/ Chuẩn bị:
-Chuẩn bị 23 biểu báo hiệu. 
III/ Các hoạt động dạy – học:
 1.Hoạt động 1: ôn tập và giới thiệu bài mới.
 1.1. Mục tiêu:
- HS hiểu nội dung các biển báo hiệu thông dụng.
- HS nhớ lại ý nghĩa 11 biển báo đã học.
- HS có ý thức thực hiện theo quy định của biển báo.
 1.2. Cách tiến hành:
GV treo tranh biển báo giao thông lên bảng và hỏi: Các em đã từng nhìn thấy biển báo hiệu đó chưa? em có biết ý nghĩa của biển báo đó không? 
- GV nhắc lại ý nghĩa các biển báo và nơi thường gặp các biển báo này.
* Trò chơi: 
- Chọn 3 nhóm mỗi nhóm 4 em chia cho mỗi em một biển báo đã học.
- GV kiểm tra tuyên dương những nhóm thắng cuộc. HS nào sai phải nhảy lò cò về chỗ.
- HS dán bảng vẽ về biển báo hiệu mà em đã nhìn thấy cho cả lớp xem. Nói tên biển báo hiệu đó và em đã nhìn thấy ở đâu. 
- 4,5 học sinh trả lời.
- Học sinh khác nhận xét
- HS tiến hành thi. Nhóm nào đúng và nhanh nhất.
 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung biển báo mới
 2.1. Mục tiêu: 
HS biết thêm nội dung của 12 biển báo hiệu mới trong các nhóm biển báo đã học.
Củng cố nhận thức về đặc điểm hình dáng các loại biển báo hiệu.
 2.2. Cách tiến hành:
- GV đưa ra biển báo hiệu mới ( Biển số 110A, 122 ) 
- Em hãy nhận xét hình dáng, màu sắc, hình vẽ của biển?
- Biển báo này thuộc nhóm biển báo nào?
- GV giới thiệu đây là các biển báo cấm. ý nghĩa biểu thị những điều cấm người đi đường phải chấp hành theo điều cấm mà biển báo đã báo.
- Em có biết nội dung cấm của biển là gì?
- Hình: tròn.
- Màu: nền trắng, viền màu đỏ.
- Hình vẽ: màu đen.
- HS ghi nhớ.
- HS trả lời.
VD: Biển số 122: dừng lại. Biển số 110A: cấm xe đạp.
 3. Hoạt động 3: Trò chơi biển báo.
 3.1. Mục tiêu: HS nhớ được các nội dung của 23 biển báo hiệu.
 3.2. Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 5 nhóm.
- GV treo 23 biển báo lên bản, yêu cầu học sinh quan sát trong vòng 1 phút và ghi nhớ.
- GV nhận xét chung và khen ngợi nhóm trả lời đúng nhất.
- HS ghi lại tên các biển báo mà mình nhớ vào phiếu học tập.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
3.Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn học sinh: Đi đường thực hiện theo biển, thấy có biển báo mới không biết nội dung ghi lại, đến lớp cùng thảo luận.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_5_ban_tich_hop_cac_mon_2_cot.doc