I. MỤC TIÊU:
1KT:
- HS nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường, đồng thời biết tôn trọng ý kiến của người khác.
2 KN: Rèn kĩ năng bày tỏ ,trình bày ý kiến
3 TĐ: gd hs mạnh dạn , tự tin
* GDBVMT: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em, trong đó có vấn đề môi trường.
II. Các kĩ năng sống – Phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực:
- Trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học
- Lắng nghe người khác trình bày
- Kiềm chế cảm xúc
- Biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin
- Trình bày 1 phút, thảo luận nhóm, đóng vai, nói cách khác.
III. ĐỒ DÙNG:
Thẻ hoa
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tuaàn 5 Ngaøy Moân Teân baøi daïy Thöù 2 .. Ñaïo ñöùc Taäp ñoïc Toaùn Lòch söû Bieát baøy toû yù kieán ( tieát 1). Nhöõng haït thoïc gioáng. Luyeän taäp. Nöôùc ta döôùi aùch ñoâ hoä cuûa caùc trieàu ñaïi phong kieán phöông baéc. Thöù 3 Chính taû Toaùn L.töø vaø caâu Khoa hoïc Nghe- vieát: Nhöõng haït thoùc gioáng. Tìm soá trung bình coäng. MRVT: Trung thöïc – töï troïng. Söû duïng hôïp lyù caùc chaát beùo. Thöù 4 Keå chuyeän Toaùn Taäp ñoïc Ñòa lyù Keå chuyeän ñaõ nghe- ñaõ ñoïc. Luyeän taäp. Gaø troáng vaø caùo. Trung du Baéc boä. . Thöù 5 .. Taäp laøm vaên Toaùn LTVC Kæ thuaät Vieát thö ( Kieåm tra vieát). Bieåu ñoà. Danh töø. Khaâu gheùp hai meùp vaûi Thöù 6 . TLV Toaùn Khoa hoïc Aâm nhaïc Sinh hoaït Ñoaïn vaên trong baøi vaên keå chuyeän. Bieåu ñoà ( tieáp theo). Aên nhieàu rau quaû chín. Oân: Baïn ôi laéng nghe. Thứ hai ngày ....................... ĐẠO ĐỨC BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1KT: - HS nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường, đồng thời biết tôn trọng ý kiến của người khác. 2 KN: Rèn kĩ năng bày tỏ ,trình bày ý kiến 3 TĐ: gd hs mạnh dạn , tự tin * GDBVMT: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em, trong đó có vấn đề môi trường. II. Các kĩ năng sống – Phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực: - Trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học - Lắng nghe người khác trình bày - Kiềm chế cảm xúc - Biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin - Trình bày 1 phút, thảo luận nhóm, đóng vai, nói cách khác. III. ĐỒ DÙNG: Thẻ hoa IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ : kiểm tra bài “Vượt khó trong học tập”. GV nhận xét đánh giá 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giảng bài: *Hoat động: Tình huống. - GV nêu tình huống. Em sẽ làm gì trong mỗi tình huống ? Vì sao? ? Điều gì sẽ xảy ra nêu em không ..........đến bản thân em ,đến lớp em? Nhận xét bổ sung *Hoaït ñoäng 2: (Baøi taäp 1- SGK/9) GV gọi hs neâu yeâu caàu -GV keát luaän: *Hoaït ñoäng 3: (Baøi taäp 2- SGK/10) GV phoå bieán cho HS caùch baøy toû Maøu ñoû: Bieåu loä thaùi ñoä taùn thaønh. Maøu xanh: Bieåu loä thaùi ñoä phaûn ñoái. GV keát luaän:Caùc yù kieán a, b, c, d laø ñuùng. YÙ kieán ñ laø sai Rút ra ghi nhớ ( sgk) 4.Cuûng coá - Daën doø: Hệ thống bài học - Veà nhaø xem laïi baøi vaø tìm hieåu nhöõng vieäc coù lieân quan ñeán treû em ñeå tieát sau ta hoïc tieáp. -Moät soá HS trả lời 2 hs đọc tình huống Hs trả lời - Em seõ gaëp coâ giaùo ñeå xin coâ giao vieäc khaùc phuø hôïp vôùi khaû naêng cuûa em. Em xin pheùp coâ ñöôïc keå laïi ñeå khoâng bò hieåu laàm. - Em seõ noùi vôùi boá meï laø con muoán ñi xem xieác. - Em seõ noùi vôùi ngöôøi toå chöùc, thaày coâ giaùo hoaëc phuï traùch ñoäi nguyeän voïng vaø khaû naêng cuûa mình. - Nếu không bày tỏ ý kiến của mình sẽ bị hại cho bản thân Hs thảo luận cặp trình baøy Việc làm của bạn Dung là đúng vì bạn biết bày tỏ ý kiến Coøn vieäc laøm cuûa baïn Hoàng vaø Khaùnh laø khoâng ñuùng. HS bieåu loä thaùi ñoä theo caùch ñaõ quy öôùc.Vaø HS giaûi thích. 4-5 hs đọc TẬP ĐỌC NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. MỤC TIÊU: 1. KT : -Hiểu một số từ ngữ - Hiểu nội dung: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). 2 KN : - Đọc rành mạch trôi chảy; biết đọc với giọng chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. 3 TĐ: gd hs học tập cậu bé Chôn. II. Các kĩ năng sống – Phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực: - Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân - Tư duy phê phán - Trải nghiệm, xử lí tình huống. III ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ -Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam -Nhận xét và cho điểm HS . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc : 1 hs đọc toàn bài GV chia đoạn : 4 đoạn GV gọi HS nối tiếp nhau đọc đoạn GV nhận xét sửa phát âm Kết hợp rút ra từ khó VD: Chẳng nẩy mầm, sững sờ, . Hd đọc câu : Vua ra lệnh.....trừng phạt. Giải nghĩa từ Gv đọc bài * Tìm hiểu bài Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi ? Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người trung thực ? Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? + Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý? ( HS KHÁ , GIỎI ) Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? * Luyện đọc diễn cảm: Đọc đoạn : Chôm lo lắng.....giống của ta. Gv đọc mẫu Thi đọc diễn cảm - Nhận xét tuyên dương 4.Củng cố – dặn dò: Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì? Liên hệ gd hs. Dặn HS về nhà học bài Chuẩn bị giờ sau: Gà Trống và Cáo . 5. Nhận xét tiết học. -3 HS đọc và trả lời câu hỏi. Hs đọc bài +Đoạn 1: Ngày xưa đến bị trừng phạt. +Đoạn 2: Có chú bé nảy mầm được. + Đoạn 3: Mọi người đến của ta. + Đoạn 4: Rồi vua ....hiền minh. - 4 HS đọc ( 2 lần) 4-5 hs đọc 1-2 hs đọc câu HS đọc nghĩa của từ ở SGK. Hs đọc nối tiếp ( 1 lần) Đọc thầm Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi. - Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có sẽ bị trừng phạt. - Mọi người không dám trái lệnh vua, sợ bị trừng trị. Còn Chôm dũng cảm dám nói sự thật dù em có thể em sẽ bị trừng trị. -Tiếp nối nhua trả lời theo ý hiểu. - Vì người trung thực bao giờ cũng nói đúng sự thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung. .................................................................. Nội dung: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật -4 HS đọc tiếp nối từng đoạn. Hs nghe 1 hs đọc 3-4 hs thi đọc Khuyên chúng ta phải biết trung thực thì có kết quả tốt đẹp TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: 1 KT : - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được một năm cho trươc thuộc thế kỉ nào 2 KN : Rèn kĩ năng chuyển đổi đơn vị 3 TĐ : GD hs tính cẩn thận chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ BT2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ GV gọi HS lên bảng sửa bài tập Kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV nhận xét, cho điểm 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b. Giảng bài: Bài 1: Gọi hs nêu yêu cầu của bài Hd hs Nhận xét sửa Bài 2 : Gọi hs nêu yêu cầu của bài Hd hs chuyển đổi đơn vị Nhận xét sửa Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề bài và trả lời Nhận xét sửa Bài 4 : HS KHÁ ,GIỎI Hd hs giải Nhận xét sửa 4.Củng cố- Dặn dò: - Dặn HS về nhà làm ở vbt - Chuẩn bị bài sau: Tìm số trung bình -3 HS lên bảng 1 phút = 60 giây, 3 phút = 180 giây, 1 thế kỉ = 100 năm, 7 thế kỉ = 700 năm 2 phút 10 giây = 130 giây,100 năm = 1 thế kỉ Hs nêu y/c -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. + Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11. Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày b ) Năm nhuận có 366 ngày Năm không nhuận có 365 ngày 3 HS lên bảng làm bài, 3 ngày = 72 giờ 3 giờ 10 phút= 190 phút 4 giờ = 240 phút 2 phút 5 giây =125 giây 8 Phút = 480 phút, 4 phút 20 giây =260 giây Hs nêu nối tiếp nhau trả lời a) Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII. b) Nguyễn Trãi sinh năm: 1980 – 600 = 1380. Năm đó thuộc thế kỉ XIV. HS đọc bài toán 1 hs giải Đổi phút = 15 giây phút = 12 giây Vậy Bình nhanh hơn Nam và nhanh hơn là : 15- 12 = 3 giây LỊCH SỬ NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC I. MỤC TIÊU: 1 KT : - Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương bắc đối với nước ta: Từ năm 179 TCN đến năm 938 . - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương bắc (một vài điểm chính,sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán): + Nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý. + Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán. 2 KN: Rèn kĩ năng trình bày rõ ràng 3 TĐ: Gd hs tôn trọng các vị tiền bối II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ : GV KT bài “Nước Âu Lạc “ GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài :. b.Giảng bài : *HĐ1: Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc Gọi hs đọc SGK từ “Sau khi Triệu Đàcủa người Hán” Sau khi thôn tính được nước ta ,các triều đại PK PB đã thi hành những chính sách áp bức bóc lột nào đối với nhân dân ta ? Nhận xét , kết luận *HĐ 2: Sự phản ứng của nhân dân ta Cho HS đọc SGK và tìm hiểu về các cuộc khởi nghĩa . Phát bảng nhóm Nhận xét , KL Từ năm 179 TCN đến năm 938 quân dân ta đã có bao nhiêu cuộc khởi nghĩa chóng lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc ? + Mở đầu cho các cuộc khởi nghĩa ấy là cuộc khởi nghĩa nào ? Cuộc khởi nghĩa nào đã kết thúc hơn một nghìn năm đô hộ nước ta ? Việc nhân dân ta liên tục khởi nghĩa chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến nói lên điều gì ? - GV nhận xét và kết luận Rúẻta bài học ( sgk) 4. Củng cố - Dặn dò: Cho HS đọc phần ghi nhớ Liên hệ gd hs Chuẩn bị bài “khởi nghĩa hai Bà Trưng “ 5. Nhận xét tiết học -3 HS trả lời - HS lắng nghe. - HS đọc. HS cả lớp đọc thầm + Chúng chia nước ta thành nhiều quận, huyện do chính quyền ngươi Hán cai quản. Chúng bắt dân ta lên rừng săn voi, tê giác, chim quý,. Phong tục của người Hán. -HS nhận xét , bổ sung . -HS các nhóm thảo luận nhóm 4. -Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả. Năm 40 : Khởi nghĩa hai Bà Trưng . Năm 248 : Khởi nghĩa Bà Triệu . Năm 542 : Khởi nghĩa Lý Bí . Năm 550 : Khởi nghĩa Triệu .Q.Phục Năm 722 : Khởi nghĩa Mai .T .Loan Năm 776 : Khởi nghĩa Phùng Hưng . Năm 905 : Khởi nghĩa Khúc. T. Dụ . Năm 931: Khởi nghĩa Dương Đ. Nghệ Năm 938 : Chiến thắng Bach Đằng . - Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung. - Có 9 cuộc khởi nghĩa. - Là khởi nghĩa hai Bà Trưng - Khởi nghĩa Ngô Quyề ... YỆN I . MỤC TIÊU: 1 KT : - Có hiểu biết ban đầu về văn kể chuyện (ND ghi nhớ). - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập dựng một đoạn văn kể chuyện. 2 KN: Rèn kĩ năng dựng đoạn văn kc lời ĩe sinh động 3 TĐ: Gd hs sử dụng đúng từ ,câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ Cốt truyện là gì? Cốt truyện gồm những phần nào? -Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giảng bài: b 1 ) Phần nhận xét Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. Gọi HS đọc lại truyện Những hạt thóc giống. -Phát bảng nhóm Hd hs làm Nhận xét sửa Bài 2: Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn ? Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở đoạn 2 ? Gv KL : Trong khi viết văn, những chỗ xuống dòng ở các lời thoại nhưng chưa kết thúc đoạn văn. Khi viết hết đoạn văn chúng ta cần viết xuống dòng. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. - hd hs trả lời Gv KL : Mỗi đoạn văn kể chuyện có thể có nhiều sự việc. Mỗi sự việc điều viết thành một đoạn văn làm nòng cốt cho sự diễn biến của truyện. Khi hết một câu văn, cần chấm xuống dòng. b 2 ) Phần ghi nhớ: ( sgk ) b 3 Phần luyện tập: -Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. câu truyện kể lại chuyện gì? +Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn thiếu? +Đoạn 1 kể sự việc gì? +Đoạn 2 kể sự việc gì? +Đoạn 3 còn thiếu phần nào? +Phần thân bài theo em kể lại chuyện gì? Yêu cầu HS làm bài cá nhân. Quan sát giúp đỡ hs -Gọi HS trình bày GV nhận xét 4. Củng cố – dặn dò: -Dặn HS về nhà việt lại đoạn 3 câu truyện vào vở. - Chuẩn bị bài sau: Viết thư ( trả bài văn viết thư) 5. Nhận xét tiết học -2 HS lên bảng trả lời -Lắng nghe. -1 HS đọc -1 HS đọc Nhóm 4 em – đại diện trình bày +Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, ..... ( đoạn 1 ) +Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm, dám tâu vua sự thật ....( đoạn 2 ) +Sự việc 3: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực và dũng cảm đã quyết định truyền ngôi cho Chôm. ( đoạn 3 ) +Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. +Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng viết xuống dòng nhưng không phải là 1 đoạn văn. -Lắng nghe. -1 HS đọc yêu cầu SGK. - Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể về một sự việc trong 1 chuỗi sự việc làm cốt truyện của truyện. +Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống dòng. -Lắng nghe. -3 đến 5 HS đọc -2 HS nối tiếp nhau đọc +Câu chuyện kể về một em bé vừa hiếu thảo, vừa trung thực thật thà. + Đoạn 1 và 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu. +Đoạn 1 kể về cuộc sống và hoàn cảnh của 2 mẹ con: nhà nghèo phải làm lụng vất vả quanh năm. +Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy thuốc. +Phần thân bài +Phần thân bài kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền. -Viết bài vào vở nháp. -Đọc bài làm của mình. Hs nhắc lại ghi nhớ TOÁN BIỂU ĐỒ ( Tiếp theo) I. Mục tiêu: 1 KT : - Bước đầu biết về biểu đồ. - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ. 2 KN : Rèn kĩ năng xem lược đồ , bản đồ. 3 TĐ : GD hs tính cẩn thận chính xác II. Đồ dùng dạy học: Tranh biểu đồ số chuột của 4 thôn đã diệt III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 .Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS lên bảng làm bài tập 2 ở vbt GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Giảng bài: *Giới thiệu biểu đồ hình cột – Số chuột 4 thôn đã diệt: - GV treo biểu đồ và giới thiệu: Đây là biểu đồ hình cột thể hiện số chuột của 4 thôn đã diệt. Biểu đồ có mấy cột ? Dưới chân các cột ghi gì ? Trục bên trái của biểu đồ ghi gì ? Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ? Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được của các thôn nào ? Thôn Đông diệt được bao nhiêu con chuột ? Vì sao em biết thôn Đông diệt được 2000 con chuột ? Hãy nêu số chuột đã diệt được của các thôn Đoài, Trung, Thượng. Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột nhiều hơn hay ít hơn ? Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất ? Thôn nào diệt được ít chuột nhất ? Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông bao nhiêu con chuột ? Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng bao nhiêu con chuột ? Có mấy thôn diệt được trên 2000 con chuột ? Đó là những thôn nào ? *Thực hành : Bài 1 :Gọi hs nêu y/c Hd hs trả lời Nhận xét sửa Bài 2 ( a ) :Gọi HS đọc y/c Hd hs điền GV chữa bài 4.Củng cố- Dặn dò: Hệ thống bài học - Dặn HS về nhà làm bài tập ở VBT - Chuẩn bị bài sau:Luyện tập -1HS lên bảng làm bài - HS nghe. - HS quan sát biểu đồ. + Biểu đồ có 4 cột. + Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn. + Trục bên trái của biểu đồ ghi số con chuột đã được diệt. + Số con chuột được biểu diễn ở cột đó. + Của 4 thôn là thôn Đông, thôn Đoài, thôn Trung, thôn Thượng. + Thôn Đông diệt được 2000 con chuột. + Vì trên đỉnh cột biểu diễn số chuột đã diệt được của thôn Đông có số 2000. + Thôn Đoài diệt được 2200 con chuột. Thôn Trung diệt được 1600 con chuột. Thôn Thượng diệt được 2750 con chuột. + Cột cao hơn biểu diễn số con chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số con chuột ít hơn. + Thôn diệt được nhiều chuột nhất là thôn Thượng, thôn diệt được ít chuột nhất là thôn Trung. + Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông là: 2200 – 2000 = 200 (con chuột). +Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng là: 2750 – 1600 = 1150 (con chuột). Có 2 thôn diệt được trên 2000 con chuột đó là thôn Đoài và thôn Thượng. 5 hs trả lời a) Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C. b) Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được 28 cây, lớp 5A trồng được 45 cây, lớp 5B trồng được 40 cây, lớp 5C trồng được 23 cây. c) Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng cây, đó là 5A, 5B, 5C. d) Có 3 lớp trồng được trên 30 cây đó là lớp 4A, 5A, 5B. e) Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất. + Lớp 5C trồng được ít cây nhất. 2 hs đọc -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp dùng bút chì điền vào SGK. -HS cả lớp. KHOA HỌC ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN I. Mục tiêu: 1 KT : - Biết được hằng ngày ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm và an toàn. - Nêu được: Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn (giữ được chất dinh dưỡng; được nuôi, trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; không bị nhiễm khuẩn, hóa chất ; không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khỏe con người). + Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm (chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, khong có màu sắc, mùi vị lạ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn; nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay; bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng đến). 2 KN: Rèn kĩ năng quan sát trình bày 3 TĐ : Gd hs có ý thức thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. Ý thức BVMT * GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. ( liên hệ bộ phận). II. Các kĩ năng sống – Phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực: - Tự nhận thức về lợi ích của các loại rau, quả chín - Nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an toàn - Thảo luận nhóm, chuyên gia, trò chơi III. Đồ dùng dạy- học: - Một số rau còn tươi, 1 bó rau bị héo, 1 hộp sữa mới và 1 hộp sữa để lâu đã bị gỉ. IV. Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ? Vì sao phải ăn muối i-ốt và không nên ăn mặn ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3. bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giảng bài: *Hoạt động 1: Ích lợi của việc ăn rau và quả chín hàng ngày. - Cho HS thảo luận theo cặp Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày không ăn rau ? Ăn rau và quả chín hàng ngày có lợi ích gì ? GV nhận xét bổ sung *Kết luận: Ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táo bón. Vì vậy hàng ngày chúng ta nên chú ý ăn nhiều rau và hoa quả. *Hoạt động 2: Trò chơi: Đi chợ mua hàng. Chia thành 3 tổ, sử dụng các loại rau, đồ hộp mình mang đến lớp để tiến hành trò chơi. Hd cách chơi, luật chơi GV nhận xét, tuyên dương các nhóm biết mua hàng và trình bày lưu loát. *GV kết luận: Những thực phẩm sạch và an toàn phải giữ được chất dinh dưỡng, được chế biến vệ sinh, không ôi thiu, không nhiễm hoá chất, không gây ngộ độc hoặc gây hại cho người sử dụng. *Hoạt động 3: Các cách thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. Chia nhóm ,phát bảng nhóm Hd hs thảo luận nhóm Hãy nêu cách chọn thức ăn tươi, sạch ? Làm thế nào để nhận ra rau, thịt đã ôi ? Nhận xét bổ sung Khi mua đồ hộp em cần chú ý điều gì ? Vì sao không nên dùng thực phẩm có màu sắc và có mùi lạ ? Tại sao phải sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm và dụng cụ nấu ăn ? Nấu chín thức ăn có lợi gì ? Tại sao phải ăn ngay thức ăn sau khi nấu xong ? Nhận xét KL 4.Củng cố- dặn dò: -Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết. -Liên hệ gd hs -Dặn HS về nhà tìm hiểu xem gia đình mình làm cách nào để bảo quản thức ăn. 5 . Nhận xét tiết học -2 HS trả lời. -Ăn nhiều rau và quả chín sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. - HS thảo luận theo cặp – trình bày kq + Em thấy người mệt mỏi, khó tiêu, không đi vệ sinh được. + Chống táo bón, đủ các chất khoáng và vi-ta-min cần thiết, đẹp da, ngon miệng. - HS lắng nghe. Nhóm 6 em -HS chia tổ và để gọn những thứ mình có vào 1 chỗ. Mỗi đội cử 2 HS tham gia. Giới thiệu về các thức ăn đội đã mua. -HS lắng nghe và ghi nhớ. HS thảo luận nhóm 4 em Các nhóm lên trình bày Thức ăn tươi, sạch là thức ăn có giá trị dinh dưỡng, không bị ôi, thiu, héo, úa, mốc, + Rau mềm nhũn, có màu hơi vàng là rau bị úa, thịt thâm có mùi lạ, không dính là thịt đã bị ôi. + Khi mua đồ hộp cần chú ý đến hạn sử dụng, không dùng những loại hộp bị thủng, phồng, han gỉ. + Thực phẩm có màu sắc, có mùi lạ có thể đã bị nhiễm hoá chất của phẩm màu, dễ gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ con người. + Vì như vậy mới đảm bảo thức ăn và dụng cụ nấu ăn đã được rửa sạch sẽ. +Nấu chín thức ăn giúp ta ăn ngon miệng, không bị đau bụng, không bị ngộ độc, đảm bảo vệ sinh. + Ăn thức ăn ngay khi nấu xong để đảm bảo nóng sốt, ngon miệng, không bị ruồi, muỗi hay các vi khuẩn khác bay vào. 2-3 hs đọc OÂN TOAÙN TIEÁT 1 Höôùng daãn hoïc sinh laøm caùc baøi taäp döôùi ñaây: Vieát soá thích hôïp vao choã chaám: 1 giôø =...phuùt 3ngaøy =... giôø 1 phuùt =... giaây 6 4 giôø =... phuùt 1ngaøy =...giôø 8
Tài liệu đính kèm: