Tiết 2: Tập đọc:
BÀI 9: Những hạt thóc giống.
I.Mục tiêu. Sau bài học, HS:
- Đọc diễn cảm được toàn bài với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
- Nêu ND câu chuyện: ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3. HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4)
II.Đồ dùng daỵ- học.
- Tranh minh hoạ SGK. Phiếu HT cho các nhóm.
- Băng giấy viết sẵn câu văn cần luyện đọc. Nội dung bài học.
Tuần 5 : Ngày soạn: 20 . 09. 2009 Ngày giảng: Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009 Tiết 1: Chào cờ Tập chung sân trường Tiết 2: Tập đọc: Bài 9: Những hạt thóc giống. I.Mục tiêu. Sau bài học, HS: - Đọc diễn cảm được toàn bài với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. - Nêu ND câu chuyện: ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3. HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4) II.Đồ dùng daỵ- học. - Tranh minh hoạ SGK. Phiếu HT cho các nhóm. - Băng giấy viết sẵn câu văn cần luyện đọc. Nội dung bài học. III.Hoạt động dạy - học . ND HĐ GV HĐ HS A/ KT bài cũ: B/ Bài mới: 1/ Gt bài: 2/ HD luyện đọc và tìm hiểu bài: 3.Củng cố - dặn dò : - Đọc bài HTL:" Tre Việt Nam" ( 2 HS). - Bài thơ ca ngợi những phẩm chát gì? Của ai? - Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao? - GV treo ảnh: - Bức tranh vẽ cảnh gì? - Cảnh này em thường gặp ở đâu? .....qua câu chuyện: Những hạt thóc giống ông cha ta muốn nói gì với chúng ta. Chúng ta cùng học bài: “Những hạt thóc giống” a/ Luyện đọc: - Bài " Những hạt thóc giống'' được chia làm mấy đoạn? - Gọi HS đọc nối tiếp lần 1,kết hợp sửa lỗi phát âm. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giảng từ. - Em hiểu thế nào là bệ hạ ? - Sững sờ có nghĩa ntn? - Dõng dạc là nói ntn? - Hiền minh SGK chú giải ntn? - GV đọc bài b. Tìm hiểu bài : - Nhà vua chọn người ntn để truyền ngôi thầy mời ..đọc đoạn 1. - Nhà vua làm cách nào để chọn được người trung thực ? - Thóc đã luộc chín đem gieo còn nảy mầm được không ? - Thóc luộc kĩ thì không nảy mầm được .Vậy mà nhà vua lại giao hẹn ,nếu không có thóc nộp thì sẽ trừng trị .Theo em nhà vua có mưu kế gì trong việc này ? - Đoạn 1 nói lên điều gì ? -Tiểu kết - chuyển ý - Gọi HS đọc đoạn 2. - Theo lệnh vua chú bé Chôm dã làm gì ? Kết quả ra sao ? - Đến kì nộp thóc cho vua mọi người làm gì ? Chôm làm gì ? - Hành động của cậu bé Chôm có gì khác mọi người ? - Gọi HS đọc bài ? - Thái độ của mọi người ntn khi nghe Chôm nói ? - Nhà vua đã nói ntn? - Vua khen cậu bé Chôm những gì ? - Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà ,dũng cảm của mình ? - Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý ? - Đoạn 2,3,4 ý nói gì ? - Câu chuyện có ý nghĩa ntn? c.Hướng dẫn HS đọc diễn cảm :- Nêu cách đọc bài ? - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn "Chôm lo lắng ...Từ thóc giống của ta " - Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? - NX giờ học . BTVN : Luyện đọc bài và trả lời câu hỏi SGK . - Chuẩn bị bài : Gà trống và cáo . - HS đọc và trả lời. - Quan sát tranh. - 1 ông vua dắt tay 1em bé trước đám dân chúng nô nức chở hang hoá. - Cảnh này em thường thấy ở những câu chuyện cổ. - 4đoạn -Đ1:Từ đầu ...trừng phạt -Đ2: Tiếp ...nảy mầm được -Đ3: Tiếp....của ta -Đ4:Phần còn lại -8 HS đọc - 4 HS đọc -HS nêu. -Đọc theo cặp . - HS đọc bài . - 1 HS đọc bài ,lớp đọc thầm - Vua phát cho mỗi người dân mỗi người một thúng thóc giống đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn :Ai thu đượcnhiều thóc nhất ... bị trừng phạt . -....không -Vua muốn tìm xem ai là người trung thực ,ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua ,tham lam quyền chức . *)ý 1: Nhà vua chọn người trung thực để nói ngôi . - 1 HS đọc đoạn 2 ,lớp đọc thầm. - Chôm gieo trồng ,dốc công chăm sóc mà thóc vẫn không nảy mầm . -....mọi người nô nức chở thóc về kinh nộp ,Chôm không có thóc em lo lắng ,thành thật quỳ tâu vua .... - Mọi người không làm trái ý vua sợ bị trừng trị .Chôm dũng cảm dám nói lên sự thật , không sợ bị trừng phạt .- 1 HS đọc đoạn 3,lớp đọc thầm -Mọi người sững sờ , ngạc nhiên ,sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm dám nói sự thật ,sẽ bị trừng phạt - 1 HS đọc đoạn 4 ,Lớp đọc thầm -...mọi người biết rằng thóc giống đã luộc thì làm sao còn mọc được .Mọi người có thóc nộp thì không phải là thóc giống vua ban . -Vua khen Chôm trung thực ,dũng cảm - Cậu được vua truyền cho ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh . -Người trung thực bao giờ cũng nói đúng sự thật ,không vì lợi ích của mình mà nói dối ,làm hỏng việc chung. *) ý 2,3,4: Cậu bé Chôm là người dũng cảm ,trung thực dám nói lên sự thật * ND : Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm dũng cảm ,trung thực dám nói lên sự thật và cậu dược hưởng hạnh phúc . - 4HS nối tiếp đọc bài ,lớp nghe tìm ra . -HS nêu cách đọc bài . -Đọc theo cặp -Thi đọc diẽn cảm -3 HS đọc phân vai -NX sửa sai, Tiết 3: Toán Tiết 21: Luyện tập I.Mục tiêu. Sau bài học, HS: - Nêu được số ngày trong từng tháng của một năm . - Nêu được năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày -.Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. - Các BT cần thực hiện ngay trên lớp : BT1,BT2, BT3. HS KT: tích cực tham gia vào các hoạt động học tập. II.Đồ dùng daỵ- học. - Viết sẵn đầu bài bài BT2 - Mô hình đồng hồ. III.Hoạt động dạy - học . Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động1 Kiểm tra bài cũ Hoạt động2 Bài 1 Củng cố về số ngày, tháng, năm Bài 2 Củng cố về chuyển đổi đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây Bài 3 : Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. Hoạt động *Củng cố bài. 1 giờ = ? phút. 1 phút = ? giây 1 TK = ? năm . Giới thiệu bài: Ôn tập lại các kiến thức đã học về các đơn vị đo thời gian. HD luỵện tập - Gọi HS đọc đầu bài, yêu cầu HS làm BT, -Treo bảng phụ có sẵn đầu bài Hướng dẫn HS làm, yêu cầu HS làm bài. - Chấm một số bài. - Chữa bài trên bảng. - Nhận xét. Hướng dẫn HS cách thực hiện. - Tổng kết giờ học - Nhận xét, dặn dò - HS TL: -Làm BT vào vở ,đọc BT * Các tháng có 31 ngày là :Tháng 1,3,5,7,8,10,12. * Các tháng có 30 ngày là : Tháng 4,6,9,11. * Các tháng có 28 hoặc 29 ngày là: Tháng 2 Năm nhuận: 366 ngày. Năm không nhuận: 365 ngày - Làm bài cá nhân. - 1HS lên bảng làm BT. VD : ngày = 8 giờ giờ = 15 phút 4 phút 20 giây = 260 giây a. Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789., năm đó thuộc thế kỉ XVIII b.Nguyễn Trãi sinh năm : 1980 – 600 = 1320 . Năm đó thuộc TK thứ XIV -Làm thêm các BT ở VBT Tiết 4: kể chuyện Kể chuyện đã nghe đã đọc Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe, đã được đọc về tính trung thực I.Mục tiêu. Sau bài học, HS: - Dựa vào gợi ý (SGK), chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe đã đọc nói về tính trung thực. - Nêu được ý nghĩa, ND câu chuyện. II.Đồ dùng dạy- học. - Một số chuyện viết về tính trung thực. - Bảng lớp viết sẵn đề bài. - Tiêu chí đánh giá một câu chuyện kể. III.Hoạt động dạy - học . ND HĐ GV HĐ HS Hoạt động1 Hoạt động2 HDHS tìm hiểu yêu cầu của đề. Hoạt động3 HS kể chuyện. Hoạt động kết thúc. * Kiểm tra bài cũ Giới thiệu bài: các em đang học chủ điểm nói về những con người trung thực, tự trọng. Hôm nay chúng ta sẽ được nghe nhiều câu chuyện hấp dẫn mới lạ của các bạn nói về trung thực. - Kiểm tra sự chuẩn bị chuyện của HS . - GT vài mẩu chuyện viết về tính trung thực. * HDHS kể chuyện : - Đề bài y/c gì? - GV gạch chân những từ quan trọng được đọc, được nghe, tính trung thực. *Nhắc học sinh: Những chuyện trong gợi ý 1 là những chuyện trong SGK. Nếu không tìm được chuyện ngoài SGK, em có thể kể một trong các chuyện đó, điểm không cao bằng điểm các bạn tìm được chuyện ngoài SGK - Chia nhóm, yêu cầu HS kể chuyện. * Lưu ý: Truyện quá dài chọn kể 1- 2 đoạn hay nhất dành t/g cho bạn khác kể . - Thi kể trước lớp. - Treo bảng phụ có ND đánh giá lên bảng. - Yêu cầu HS đặt câu hỏi để hỏi bạn về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa... - Lớp chọn bạn ham đọc sách KC hay nhất, KC tự nhiên , hấp dẫn nhất. Củng cố- dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò . 1HS kể 1-2 đoạn chuyện Một nhà thơ chân chính. - Nghe - HS Giới thiệu chuyện . - Nghe. - 1 HS đọc đề - HS nêu - 3 HS đọc nối tiếp các gợi ý 1,2,3,4 - Nghe - HS thực hành kể chuyện trong nhóm (nhóm 2) , trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. -1 HS đọc. - Các nhóm cử đại diện thi kể, kể xong nói về ý nghĩa câu chuyện mình kể. - Lớp nhận xét, tính điểm. - Tập kể lại câu chuyện. - Chuẩn bị bài KC ( T6). Tiết 5 :Khoa học Đ/c Thư dạy Tiết 2:Tập đọc Tiết 9 những hạt thóc giống ND HĐ GV HD HS Hoạt động1 Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài HTL:" Tre Việt Nam" (2 HS). TL : Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì ? Của ai? - Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao? Giới thiệu bài: - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK - Bức tranh vẽ cảnh gì? - Cảnh này em thường gặp ở đâu? .....qua câu chuyện: Những hạt thóc giống ông cha ta muốn nói gì với chúng ta. - Đọc bài HTL:" Tre Việt Nam" (2 HS). TL : Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì ? Của ai? - Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao? Quan sát tranh. - Một ông vua dắt tay một em bé trước đám dân chúng nô nức chở hàng hoá. - Cảnh này em thường thấy ở những câu chuyện cổ. Nghe Nội dung Kiểm tra bài cũ Hoạt động dạy Hoạt động học Chúng ta cùng học bài: “Những hạt thóc giống” Luyện đọc Dán băng giấy có câu văn dài khó đọc: Vua ra lệnh...sẽ bị trừng phạt Tìm hiểu bài Tìm hiểu bài Tìm hiểu bài Đọc diễn cảm HD luỵện đọc và tìm hiểu bài. Gọi HS đọc bài. Hỏi: bài " Những hạt thóc giống'' được chia làm mấy đoạn? - Gọi HS đọc nối tiếp lần 1, kết hợp sửa lỗi phát âm, HD đọc câu văn dài, khó đọc - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giảng từ. Hỏi:em hiểu thế nào là bệ hạ - Sững sờ có nghĩa ntn? - Dõng dạc là nói ntn? - Hiền minh SGK chú giải ntn? Yêu cầu HS luyện đọc GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc - Chia nhóm, phát phiếu HT, giao việc cho các nhóm -Yêu cầu HS hoạt động cả lớp. Nêu và hỏi - Nhà vua chọn người ntn để truyền ngôi cô mời ..đọc đoạn 1 - Nhà vua làm cách nào để chọn được người trung thực ? -Thóc đã luộc chín đem gieo còn nảy mầm được không? -Thóc luộc kĩ thì không nảy mầm được.Vậy mà nhà vua lại giao hẹn nếu không có thóc nộp thì sẽ trừng trị, theo em nhà vua có mưu kế gì trong việc này ? *Đoạn 1 nói lên điều gì ? -Tiểu kết - chuyển ý - Gọi HS đọc đoạn 2 Hỏi Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì ? Kết quả ra sao ? - Đến kì nộp thóc cho vua mọi người làm gì ? Chôm làm gì ? - Hành động của cậu bé Chôm có gì khác mọi người? - Gọi HS đọc đoạn 3 -Thái độ của mọi người ntn khi nghe Chôm nói ? Gọi HS đọc đoạn 4 - Nhà vua đã nói ntn? -Vua khen cậu bé Chôm những gì ? - Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũn ... phiếu HT. - 1 HS đọc bài , cả lớp đọc thầm. - Vua phát cho mỗi người dân mỗi người một thúng thóc giống đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn :Ai thu được nhiều thóc nhất ... bị trừng phạt . - ....không -Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua ,tham lam quyền chức . * ý 1: Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi . - 1 HS đọc đoạn 2 ,lớp đọc thầm - Chôm gieo trồng, dốc công chăm sóc mà thóc vẫn không nảy mầm . -....mọi người nô nức chở thóc về kinh nộp, Chôm không có thóc em lo lắng, thành thật quỳ tâu vua .... -Mọi người không làm trái ý vua sợ bị trừng trị. Chôm dũng cảm dám nói lên sự thật, không sợ bị trừng phạt . -1HS đọc đoạn 3, cả lớp đọc thầm -Mọi người sững sờ , ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm dám nói sự thật , sẽ bị trừng phạt. - 1 HS đọc đoạn 4, cả Lớp đọc thầm -...mọi người biết rằng thóc giống đã luộc thì làm sao còn mọc được .Mọi người có thóc nộp thì không phải là thóc giống vua ban . -Vua khen Chôm trung thực ,dũng cảm -Cậu được vua truyền cho ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh . -Người trung thực bao giờ cũng nói đúng sự thật ,không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung * ý 2,3,4: Cậu bé Chôm là người dũng cảm, trung thực dám nói lên sự thật. * Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm dũng cảm trung thực dám nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc . - 4HS nối tiếp đọc bài,cả lớp nghe tìm ra giọng đọc cho phù hợp. Nghe -Đọc theo cặp -Thi đọc diễn cảm -3 HS đọc phân vai -NX sửa sai, . Theo dõi bạn đọc bài Hoạt động với nhóm Chép được ND bài học Tự chọn đọc những câu, từ đơn giản Hoạt động kết thúc Củng cố bài. Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? -NX giờ học,dặn dò. 1 = > 2 HS nêu Luyện đọc bài và trả lời câu hỏi SGK . - Chuẩn bị bài : Gà trống và cáo Biết thu dọn ĐDHT khi hết giờ. I/ Mục tiêu: 1/ Phát âm đúng: chẳng nảy mầm, sững sờ, truyền ngôi, trừng phạt, gieo trồng. - Đọc trơn toàn bài. Biết đọc với giọng kể chậm rãi, cmả hứng ca ngợi đức tính trung thực của cậu bế mồ côi. Đọc phân biệt lời của nhân vật ( Chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu của câu kể và câu hỏi. 2/ Hiểu nghĩa các từ khó: Bệ hạ, dõng dạc, sững sờ, hiền minh. -Nắm được những ý chính của câu chuyện. -Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật II/ Đồ dùng: -Tranh minh hoạ SGK. III/ Các HĐ dạy - học: Tiết 3: Luyện từ và câu $9 : Mở rộng vốn từ : Trung thực - tự trọng. I. Mục tiêu: - Mở rộng vốn TN thuộc chủ điểm: Trung thực- tự trọng - Hiểu được nghĩa các TN, các câu thành ngữ, tục ngữ, thuộc chủ điểm trên. - Tìm được các từ ngữ cùng nghĩa hoặc trái nghĩa với các từ thuộc chủ điểm. - Biết dùng các TN thuộc chủ điểm để đặt câu. II. Đồ dùng: -Bảng phụ kẻ sẵn BT1 từ điển: -2 tờ phiếu to viết BT3,4 III. Các hoạt động day - học. A. KT bài cũ: -Một em học bài tập 2, 1 em học bài tập 3 B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HDHS làm bài tập Bài 1: (T. 48): đọc yêu cầu cả mẫu - 2 học sinh đọc - Từng cặp làm ra nháp -Báo cáo kết quả, nhận xét - Từ cùng nghĩa với trung thực: thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, ngay thật, thật thà, thành thật, thật lòng, thật tình, thật tâm, bộc trực, chính thực. - Từ trái nghĩa với trung thực: dối tra, gian dối, dan manh, gian ngoan, dan giảo, gian trá, lừa bịp, lừa dối, bịp bợp, lừa đảo, lừa lọc. Bài 2; (T.120):? nêu yêu cầu? Bài 3: (T120): ? Nêu yêu cầu Giáo viên chốt ý là đúng. Bài 4: (T49): Nêu yêu cầu? - Tính chung thực khoanh bằng bút đỏ, lòng tự trọng khoanh bằng bút xanh - Suy nghĩ nói câu của mình - Bạn Lan rất thật thà - Tô Hiến Thành là người chính trực - Chúng ta cần sống thật lòng với nhau - Hai học sinh đọc yêu cầu và nội dung - Hoạt động cặp. Tra từ điển để đối chiếu các từ có nghĩa, từ đã cho, chọn nghĩa phù hợp. - Các nhóm báo cáo, nhận xét - Trao đổi cặp. - Học sinh lên bảng làm bài tập - Lớp nhận xét - Các thành ngữ tục ngữ a,c,d: Nói về tính trung thực - Các thành ngữ, tục ngữ b,e nói về lòng tự trọng 3- Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học: Học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ SGK Tiết 4: Khoa học : $9: Sử dụng hợp lí chất béo và muối ăn I) Mục tiêu : Sau bài học, HS có thể : -Giải thích lí do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc đvvà chất béo có nguồn gốc tv. -Nói về ích lợi của muối i-ốt . -Neu tác hại của thói quen ăn mặn . II)Đồ dùng : - Hình vẽ 20,21 SGk -Tranh ảnh, nhãn mác quảng cáo về TP có chứa i-ốt . III) Các HĐ dạy - học : 1. KT bài cũ : ? Vì sao cần ăn phối hợp đạm đv và đạm tv? ? Tại sao chúng ta nên ăn cá trong cá bữa ăn ? 2. Bài mới : - GT bài * HĐ1:Trò chơi thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo : +Mục tiêu : Lập ra đựoc danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất béo . + Cách tiến hành : *Bước 1: Tổ chức - Chia lớp thành 2 đội ,mời 2đội trưởng rút thăm * Bước 2: Cách chơi và luật chơi . - 2đội thi kể về các món ăn chứa nhiều chất béo .Thời gian 10 phút -Nếu chưa hết thới gian nhưng đội nào nói chậm ,nói sai hoặc nói lại tên món ăn của đội kia đã nói là thua và trò chơi có thể kết thúc . -Nếu hết 10phút mà chưa có đội nào thua .GV cho kết thúc cuộc chơi * Bứớc 3: Thực hiện chơi -GV bấm đồng hồ theo dõi diễn biến và kết thúc cuộc chơi - 2 đội trưởng rút thăm - Nghe -Dán kết quả lên bảng -NX đánh giá * HĐ2:Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc đv và chất béo có nguồn gốc tv + Mục tiêu : Biết kể tên một số món ăn vừa cung cấp chất béo đv vừa cung cấp chất béo tv - Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc đv và chất béo có nguồn gốc tv + Cách tiến hành : -GV giao việc .Đọc lại danh sách món ăn chứa nhiều chất béo .Chỉ ra móm ăn nào vừa chứa chất béo đv vừa chứa chất béo tv. ? Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo đv và chất béo tv? -HS thực hành -......để đảm bảo cung cấp đủ chất béo cho cơ thể . * HĐ3: Thảo luận về ích lợi của muối i- ốt và tác hại của ăn mặn . + Mục tiêu : - Nói về ích lợi của muối i- ốt .Nêu tác hại của thói quen ăn mặn . + Cách tiến hành : -GV y/c học sinh giới thiệu tư liệu ,tranh ảnh đã sưu tầm được về vai trò của i-ốt đối với sk ,dặc biệt là trẻ em . ? Thiếu i-ốt sẽ ảnh hưởng gì tới sk ? -GV giảng : Thiêu si-ốt tuyến giáp phải tăng cường HĐ vì vạy dễ gây ra u bướu ở tuyến giáp .....thiếu i-ốt gây rối loạn ...ảnh hưởng tới sk ,trẻ em kém PT cả về thể chất và trí tuệ . ? Làm thế nào để bổ sung i-ốt cho cơ thể ? ? Tại sao không nên ăn mặn ? _ Giới thiệu tranh ảnh _ Cơ thể kém PT cả về thể lực và trí tuệ -Nghe -Ăn muối có bổ sung i-ốt -An mặm có liên quan đến bệnh huyết áp cao 3.Tổng kết -dặn dò : ? Vì sao cần ăn phối hợp chất đạm có nguồn gốc đv vcà chất đạm có nguồn gốc tv ? ? Thiếu i-ốt ảnh hưởng gì tới sk? ? Bổ sung i-ốt bằng cách nào ? vì sao không nên ăn mặn / - NX giờ học . BTVN : Học thuộc bài .CB bài 10 Tiết 4:Khoa học Tiết 9 sử dụng hợp lí chất béo và muối ăn I.Mục tiêu. Sau bài học, HS: - Nêu được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và có nguồn gốc thực vật. - Nêu được ích lợi của muối i - ốt . Tác hại của thói quen ăn mặn. * HS KT: tích cực tham gia vào các hoạt động học tập, chỉ tranh nêu đúng tên một số món ăn . II.Đồ dùng daỵ- học. - Các hình minh hoạ SGK trang 20, 21. -Tranh ảnh, nhãn mác quảng cáo về TP có chứa i-ốt . - Muối ăn. III.Hoạt động dạy - học . Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 - Kiểm tra bài cũ -Vì sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ? - Tại sao chúng ta nên ăn cá trong các bữa ăn ? - Giới thiệu bài : Tại sao chúng ta nên sử dụng hợp lí các chất béo và muói ăn? bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó. ... giúp cơ thể có nhiều chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau và giúp cho cơ quan tiêu hoá hoạt động tốt hơn. - ... cá dễ tiêu. chống bệnh xơ vữa động mạch - Nghe Hoạt động 2 Mục tiêu Lập đựoc danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất béo . - Hướng dẫn thực hiện trò chơi thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo *Bước 1: Tổ chức - Chia lớp thành 2 đội , mời 2 đội trưởng rút thăm. *Bước 2: Cách chơi và luật chơi: + 2 đội thi kể về các món ăn chứa nhiều chất béo .Thời gian 10 phút + Nếu chưa hết thới gian nhưng đội nào nói chậm, nói sai hoặc nói lại tên món ăn của đội kia đã nói là thua và trò chơi có thể kết thúc. + Nếu hết 6 phút mà chưa có đội nào thua .GV cho kết thúc cuộc chơi. *Bứớc 3: Thực hiện chơi - GV bấm đồng hồ theo dõi diễn biến và kết thúc cuộc chơi. - 2 đội trưởng rút thăm - Nghe -Thực hiện yêu cầu của GV. - Mỗi đội cử ra một bạn viết tên các món ăn vào giấy - Dán giấy lên bảng -Nhận xét, đánh giá. Theo dõi Tham gia chơi cùng các bạn Hoạt động 2 Mục tiêu kể tên một số món ăn vừa cung cấp chất béo đv vừa cung cấp chất béo tv - Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc đv và chất béo có nguồn gốc tv - Yêu cầu HS thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc đv và chất béo có nguồn gốc tv - GV giao việc: đọc lại danh sách món ăn chứa nhiều chất béo .Chỉ ra món ăn nào vừa chứa chất béo động vật vừa chứa chất béo thực vật. -Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo đv và chất béo thực vật ? - Hoạt động nhóm 2 -......để đảm bảo cung cấp đủ chất béo cho cơ thể . Tham gia hoạt động nhóm cùng các bạn Hoạt động 3 Mục tiêu - Nêu ích lợi của muối i- ốt . - Nêu tác hại của thói quen ăn mặn . Hướng dẫn HS thảo luận về ích lợi của muối i- ốt và tác hại của ăn mặn . - GV y/c học sinh giới thiệu tư liệu, tranh ảnh đã sưu tầm được về vai trò của i-ốt đối với sức khoẻ đặc biệt là trẻ em . - Thiếu i-ốt sẽ ảnh hưởng gì tới sức khoẻ ? - GV giảng : Thiếu i-ốt tuyến giáp phải tăng cường HĐ vì vậy dễ gây ra u bướu ở tuyến giáp...thiếu i-ốt gây rối loạn ...ảnh hưởng tới sức khoẻ trẻ em kém phát triển cả về thể chất và trí tuệ . - Làm thế nào để bổ sung i-ốt cho cơ thể ? - Tại sao không nên ăn mặn ? - Giới thiệu tranh ảnh - Cơ thể kém phát triển cả về thể lực và trí tuệ . - Nghe. -Ăn muối có bổ sung i-ốt -Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp cao Chỉ tranh ảnh trong SGK nói đúng các món ăn. Quan sát GV mô tả hiểu được nên cho ít muối vào các món ăn Hoạt động kết thúc - Củng cố bài - Nhận xét giờ học, dặn dò. 2 => 3HS đọc Ghi nhớ - Học thuộc bài .CB bài 10 Tìm thấy ND bài học. Ghi đúng tên bài vào vở
Tài liệu đính kèm: