Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - GV: Lại Văn Thuần - Trường tiểu học Liêm Cần

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - GV: Lại Văn Thuần - Trường tiểu học Liêm Cần

Đạo đức. BÀY TỎ Ý KIẾN (tiết 1)

I - Mục tiêu:

- Nhận thức được các em có quyền có kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.

- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình và ở nhà trường.

- Biết tôn trọng ý kiến của những ngườI khác.

II - Tài liệu và phương tiện:

- Một vài bức tranh dùng cho hoạt động khởi động.

- Mõi em có 3 tấm bìa màu trắng, màu xanh, màu đỏ.

III - Các hoạt động dạy học:

 

doc 22 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 567Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - GV: Lại Văn Thuần - Trường tiểu học Liêm Cần", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 5
 Thø hai ngµy 5 / 10 / 2009
 So¹n ngµy 29 / 9 / 2009
Sinh hoạt tập thể
A - Chào cờ đầu tuần.
B – Giáo viên nhắc học sinh trước lớp.
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------
§¹o ®øc. BÀY TỎ Ý KIẾN (tiết 1)
I - Mục tiêu:
- Nhận thức được các em có quyền có kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình và ở nhà trường.
- Biết tôn trọng ý kiến của những ngườI khác.
II - Tài liệu và phương tiện:
- Một vài bức tranh dùng cho hoạt động khởi động.
- Mõi em có 3 tấm bìa màu trắng, màu xanh, màu đỏ.
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:	
- Đọc ghi nhớ bài học trước	
B. Dạy bài mới:
a) Khởi động: Trò chơi diễn tả.
* Cách chơi:
- Chia 2 nhóm, giao việc mỗi nhóm.
* Thảo luận: Ý kiến của cả nhóm về đồ vật bức tranh có giống nhau không ?
* Kết luận: Mỗi người đều có thể có ý 
kiến, nhận xét khác nhau về cùng một sự vật. 
b) HĐ1: Thảo luận nhóm (câu 1 và 2 trang 9 SGK).
- Chia thành nhóm nhỏ giao nhiệm vụ.
- Kết luận.
c) HĐ2: Thảo luận theo nhóm đôi
( Bài tập1).- Kết luận.
d) HĐ3: Bày tỏ ý kiến (BT2).
- Phổ biến học sinh cách bày tỏ thái độ thông qua các thẻ.
- Nêu từng ý.
- Giải thích lí do.
- Kết luận: Các ý kiến (a), (b), (c), (d)
là đúng. Ý kiến (đ) là sai
e) Hoạt động tiếp nối:
- Thực hiện yêu cầu bài tập 4.
- Học sinh tập tiểu phẩm 
Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa.
-Hai em đọc ghi nhớ.
- Ngồi thành vòng tròn, cầm đồ vật hoặc bức tranh quan sát, và nêu nhận xét.
- Thảo luận, đại diện trình bày, các nhóm khác bổ sung.
 -- - Nêu yêu cầu bài tập, thảo luận nhóm đôi, trình bày, các nhóm khác nhận xét.
- Biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước.
-Thảo luận chung cả lớp.
- 2 em đọc ghi nhớ.
- Ghi bài
----------------------------------------------
TËp ®äc. NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I - Mục đích, yêu cầu:
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.
- Nắm được những ý chính của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
II - Đồ dùng dạy - học: 
- Tranh minh hoạ trong SGK
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đọc thuộc lòng bài “Cây tre Việt Nam”
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: - Những hạt thóc giống
2. Hướng dẫn luyện đọc-tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Bài đọc được phân thành 4 đoạn.
+ Đoạn 1: Ba dòng đầu
+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp
+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo
+ Đoạn 4: Bốn dòng còn lại
- Sửa lỗi và hướng dẫn học sinh đọc câu hỏi câu cảm. (bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh)
- Đọc diễn cảm, giọng chậm rãi.
b) Tìm hiểu bài:
- Nêu câu hỏi 1 (SGK).
- Thóc luộc chín có còn nảy mầm không?
- Nêu câu hỏi 2(SGK).
Theo lện vua, chú bé Chôm đã làm gì? kết quả ra sao?
- Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi ngườI làm gì? Chôm làm gì?
- Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
- Nêu câu hỏi 3. (SGK).
- Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm?
- Nêu câu hỏi 4. (SGK).
c) Đọc diễn cảm:
-Hướng dẫn luyện đọc
-Nhận xét hướng dẫn bổ sung
3. Củng cố - dặn dò:
 - Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
 - Nhận xét giờ học, về ôn lại bài.
- 2 h/s đọc thuộc lòng Cây tre Việt Nam. 
- Trả lời câu hỏi 2 và nội dung bài.
- HS lắng nghe
- Đọc tiếp nối 2 lượt và tìm hiểu các từ mới, từ khó trong bài.
Đọc theo cặp 1 lượt, 
1 em đọc cả bài.
- Đọc thầm cả bài, suy nghĩ, trả lời, bổ sung.
- Đọc đoạn 1: và suy nghĩ trả lời. (Vua muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi)
- Không nảy mầm được nữa.
- Đọc đoạn 2: (Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm). 
- Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho vua, Chôm không có thóc, thần thật tâu với vua: Tâu Bệ hạ con không làm sao cho thóc nảy mầm được)
- Chôm dũng cảm dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt
- Đọc đoạn 3: (Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm).
- Đọc đoạn 4: (Người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình., thích nghe nói thật nên làm được nhiều việc có lợi cho dân, cho nước, dám bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt)
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn, nhận xét.
- Đọc diễn cảm 1 đoạn theo cách phân vai
- Nêu đại ý: Ca ngội chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
----------------------------------------------
To¸n. LUYỆN TẬP
I - Mục tiêu:
- Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của một năm.
- Biết năm nhuận có 366 ngày, năm thường có 365 ngày.
- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỉ.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ , phiếu học tập.
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ: 
- Chữa bài tập ở nhà, kiểm tra vở bài tập ở nhà.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Luyện tập
2. Dạy bài mới:
Bài 1: 
a) Nhắc lại cách nhớ số ngày trong tháng trên bàn tay.
- Hướng dẫn cách tính tháng 31, 30, 28 hoặc 29 ngày bằng năm hai tay.
b) Giới thiệu năm nhuận, năm không nhuận. Năm nhuận T2 = 29 ngày, năm không nhuận T2 = 28 ngày 
- Nhận xét, bổ sung 
Bài 2: 
-Hướng dẫn cách làm một số câu:
* 3 ngày =  giờ.
Vì 1 ngày = 24 giờ 
 nên 3 ngày = 24giờ x 3 = 72 giờ.
Vậy ta viết 72 vào chỗ chấm.
* phút  giây (như trên)
* 3giớ 10 phút =  phút. (như trên)
Bài 3: Hoạt động nhóm đôi
+ Thế kỉ: XVIII
+ 1980 – 600 = 1380 (TK XIV) 
- Cùng lớp nhận xét.
Bài 4:
- Đọc kĩ bài toán.
- Hướng dẫn học sinh làm bài.
1/4 phút = 15 giây
1/5 phút = 12 giây
Ta có: 12 giây < 15 giây
Vậy: Bình chạy nhanh hơn và nhanh hơn là: 15 – 12 = 3 (giây)
 Đáp số: 3 giây
Bài 5: 
- Làm cá nhân
- Nhận xét.
3.Củng cố - dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Dặn học sinh về ôn lại bài. 
- Học sinh lên chữa bài tập ở nhà.1, 2
- HS khác đặt vở bài tập lên bàn.
- Đọc yêu cầu câu a, làm trên phiếu, trình bày trước lớp HS khác nhận xét chữa bài.
- Tháng 31 ngày: T 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12.
- Tháng 30 ngày: Th 4, 6, 9, 11
- Tháng 28 hoặc 29 ngày: Tháng 2
- Nắm hai tay để trước mặt đếm theo sự hướng dẫn GV
- Học đọc yêu cầu câu b, làm miệng, 2 em lên làm bảng.
- HS tự làm bài rồi chữa bài theo từng cột
- HS khác nhận xét
- Thảo luận làm bài theo nhóm đôi vào phiếu HT.
- Trình bày trước lớp
- Nhận xét, bổ sung.
- Đọc yêu cầu bài tập, làm vào vở cá nhân.
- Làm cá nhân vào bảng con, 
- chon câu trả lời đúng - Câu a: (B)
 - Câu b: (C)
- Ghi bài
-----------------------------------------------
 Thø ba ngµy 6 / 10 / 2009
 So¹n ngµy 29 / 9 / 2009
To¸n. TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I - Mục tiêu:
- Giúp học sinh có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết cách tím số trung bình cộng của nhều số.
II - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ 
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ: 
- Chữa bài tập, kiểm tra vở BT
B -Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
Tìm số trung bình cộng
2. Dạy bài mới
a)Giới thiệu trung bình cộngvà cách tìm số trung bình cộng:
- Nêu câu hỏi để học sinh trả và nêu được nhận xét như (SGK). 
- Ghi bảng: ( 6 + 4) : 2 = 5.
- Muốn tìm trung bình cộng của hai số ta làm thế nào ? 
- Hướng dẫn hoạt động để giải bài toán 2 tương tự như trên. 
b) Thực hành:
Bài 1: 
- Sau mỗi lần học sinh chữa bài, nêu cách tìm số trung bình cộng.
Bài 2: 
 Bài giải:
 Cả bốn em cân nặng là.
 36 + 38 + 40 + 34 = 148 (kg).
 Trung bình mỗi em cân nặng là:
 148 : 4 = 37 (kg).
 Đáp số: 37 kg.
- Nhận xét. 
Bài 3:
- Cùng lớp nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò: 
- Nhấn mạnh bài học.
- Về nhà ôn lại bài 
- Làm bài tập ở nhà 
- Học sinh lên chữa bài tập. Các HS khác đặt vở BT lên bàn.
- HS lắng nghe giới thiệu bài
- Đọc thầm bài toán 1 và quan sát hình vẽ tóm tắt nội dung bài toán nêu cách giải bài toán.
- Nêu cách tìm số trung bình cộng của hai số 4 và 6.
- Phát biểu.
- Đưa ra ví dụ tìm trung bình cộng của hai, ba, bốn số.
- Nêu yêu cầu, tự làm vào vở, hai em làm ở bảng. chữa bài tập cá nhân.
- Nêu bài toán, tìm hểu đề bài, tóm tắt và giải ở phiếu.
- Nhận xét bổ sung
- Đọc yêu cầu giải nhanh.
- Nhận xét, bổ sung
- Ghi bài
----------------------------------------------
ChÝnh t¶. 
 (Nghe-viết) Nh÷ng h¹t thãc gièng 
I - Mục đích, yêu cầu:
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Những hạt thóc giống.
- Biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l / n, en / eng.
II - Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ .Phiếu học tập 
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A - Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc,
B - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết:
- Đọc bài chính tả. 
- Hướng dẫn cách viết chính tả.
- Đọc cho học sinh ghi. 
- Đọc cho học sinh soát lỗi.
- Thu chấm 10 bài. 
- Nhận xét chung.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: 
(Chọn một trong hai bài).
- Cùng lớp nhận xét .
Bài 3:
- Dính 3 phiếu lên bảng. 
- Cùng lớp nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ học.
 - Học thuộc hai câu đố.
- 3 em viết trên bảng, lớp làm vào bảng con các từ ngũ bắt đầu r / d / gi.
- Theo dõi và đọc thầm.
- Nghe - viết chính tả.
- Đổi vở soát lỗi cho nhau.
- Đọc yêu cầu, đọc thầm, tự làm vở trắng.
- 3 nhóm lên thi tiếp sức.
 - Đại diện các nhóm đọc lại đoạn văn đã điền.
- Nêu yêu cầu, đọc các câu thơ, suy nghĩ,viết lời giải đáp và ... , thíc kÎ ,kÐo.. Tranh quy tr×nh c¸c bíc kh©u thêng.
 III- Ho¹t ®éng d¹y häc: 
Ho¹t ®éng d¹y 
Ho¹t ®éng häc 
1. KiÓm tra: 
 - 2 HS nªu quy tr×nh kÜ thuËt kh©u thêng
2. Bµi míi
a.HS thùc hµnh kh©u thêng
- GV cho HS quan s¸t tranh quy tr×nh c¸c bíc kh©u thêng
- Cho HS thùc hµnh kh©u thêng
- GV theo dâi, uèn n¾n HS thao t¸c chËm, lóng tóng
( Lu ý HS c¸ch kÕt thóc ®êng kh©u: Kh©u l¹i mòi ë mÆt ph¶i ®êng kh©u, nót chØ ë mÆt tr¸i ®êng kh©u )
b.§¸nh gi¸ kÕt qu¶ häc tËp cña häc sinh
- GV tæ chøc cho HS trng bµy s¶n phÈm 
- GV nªu c¸c tiªu chuÈn ®¸nh gi¸ s¶n phÈm
- GV nhËn xÐt, ®¸nh gi¸ kÕt qu¶ häc tËp cña HS
3- NhËn xÐt- dÆn dß:
- GV nhËn xÐt sù chuÈn bÞ, tinh thÇn th¸i ®é häc tËp vµ kÕt qu¶ thùc hµnh.
- VÒ nhµ häc bµi vµ chuÈn bÞ cho giê sau.
- HS quan s¸t vµ nªu l¹i.
- HS v¹ch dÊu ®êng kh©u, kh©u c¸c mòi kh©u thêng theo ®êng dÊu trªn v¶i.
- HS trng bµy theo tõng c¸ nh©n.
- HS tù ®¸nh gi¸ s¶n phÈm cña m×nh, cña b¹n theo c¸c tiªu chuÈn.
----------------------------------------------
 Thø s¸u ngµy 9 / 10 / 2009
 So¹n ngµy 29 / 9 / 2009
Khoa. ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN. 
 SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN.
	I - Mục tiêu:
Học sinh giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hằng ngày. 
Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn.
	 - Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
	II - Đồ dùng dạy học:
Hình 22, 23 SGK, sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối trang 17. 
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A - Kiểm tra bài cũ: 
B - Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN. SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN.
2. Dạy bài mới: 
a) HĐ1: Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau và quả chín.
* Mục tiêu: HS biết giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hằng ngày.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS xem sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối và nhận xét xem các loại rau và quả chín được khuyên dùng với liều lượng như thế nào trong 1 tháng đối với người lớn.
- Điều khiển cả lớp trả lời câu hỏi: 
+ Kể tên một số loại rau quả em vẫn ăn hằng ngày ? 
+ Nêu ích lợi của việc ăn rau quả ?
- Kết luận.
b) HĐ2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn.
* Mục tiêu: Giải thích thế nào là thực phẩm sạch và an toàn.
* Cách tiến hành:
- Gợi ý: Đọc mục 1 Bạn cần biết và kết hợp quan sát hình 3,4 để thảo luận
- Kết luận về thực phẩm sạch và an toàn.
c) HĐ3: Thảo luận các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm.
* Mục tiêu: Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
* Cách tiến hành: 
- Chia 4 nhóm thảo luận câu hỏi.
- Cùng các nhóm nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
-HS đọc kết luận bài trước.
-Cả rau và quả chín cần được ăn đủ với số lượng nhiều hơn nhóm thức ăn chứa chất đạm, chất béo.
- HS n êu
-Có đủ vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ rất cần cho cơ thể, chống táo bón.
-Thực hiện nhóm đôi, trả lời câu hỏi 1 trang 23/SGK.
Trình bày kết quả làm việc.
-Thực hiện thảo luận, trình bày kết quả.
To¸n. BIỂU ĐỒ ( tiếp theo).
	I - Mục tiêu:
- Học sinh bước đầu nhận biết về biểu đồ cột. 
- Biết cách đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột.
- Bước đầu xử lí số liệu và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản.
	II - Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ 
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KiÓm tra bài cò:
- Cùng cả lớp nhận xét. 
B - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: BIỂU ĐỒ (TT).
2. Bài mới:
a) Làm quen với biểu đồ cột:
- Treo bảng biểu đồ “Số chuột bốn thôn đã diệt được”.
+ Nêu tên của các thôn được nêu trên biểu đồ? được ghi ở đâu trên biểu đồ?
+ Các số ghi bên trái biểu đồ chỉ gì?
- Ý nghĩa của mỗi cột trong biểu đồ
+ Các cột màu xanh trong biểu đồ chỉ gì?
+ Số ghi trên mỗi cột chỉ gì?
- Cách đọc số liệu biểu diễn trên mỗi cột 
* Giải thích: cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số chuột ít hơn.
b) Thực hành:
Bài1:
- Phát triển thêm một số câu khác nhằm phát huy trí lực của HS.
- Cùng lớp nhận xét.
Bài2: Treo bảng phụ có vẽ biểu đồ trong bài.Gọi HS làm ý thứ nhất, ý thứ hai của câu b.
- Cùng lớp nhận xét.
* Lưu ý: Nếu thiếu thời gian GV hướng dẫn HS làm các ý còn lại của bài 1, 2 ở nhà.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Làm bài tập 1, 2 các ý còn lại.
- Quan sát, tự phát hiện:
* Thôn: Đông, Đoài, Trung, Thượng, háng dưới ghi các thôn
* Chỉ số chuột
* Biểu diễn số chuột của mổi thôn diệt được (Đông 2000 con, Đoài 2200 con, Trung 1600 con, Thượng 2750 con)
* Chỉ số chuột của cột đó
- Tìm hiểu yêu cầu bài toán, làm 3 câu trong SGK.
- Lớp nhận xét
- Quan sát làm câu a.
- Làm vào vở và chữa bài.
- Cho HS nhận xét, chữa bài.
- Về nhà làm bài tập còn lại
-
TËp lµm v¨n. ĐOẠN VĂN 
TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I - Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện.
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
II - Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ,Phiếu học tập 
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
2. Phần nhận xét:
Bài1:
- Thảo luận nhóm đôi
- Phát phiếu học tập
- Chốt lại lời giải đúng.
Bài2:
- Hoạt động cá nhân
- Suy nghĩ trả lời
- Cùng lớp nhận xét.
Bài3:
+ Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến câu truyện.
+ Hết một đoạn văn cần chấm xuống dòng.
- Nhắc lại.
3. Phần ghi nhớ:
Nhắc học sinh cần thuộc ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
- Giải thích thêm ()
- Nhắc nhở, giúp đỡ những em chưa hiểu bài
- Khen ngợi, ghi điểm.
5. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về học thuộc nội dung ghi nhớ, viết vào vở đoạn văn thứ 2 cả 3 phần.
- Đọc yêu cầu bài 1, đọc thầm truyện Những hạt giống.
Trao đổi theo cặp, làm trên phiếu.
Trình bày, lớp nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài 2.
Thực hiện yêu cầu.
Trình bày miệng.
- Đọc yêu cầu bài, suy nghĩ, nêu nhận xét:
- HS nêu nhận xét 
- 3 em đọc.
- Học thuộc ghi nhớ
- 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT.
- Làm việc cá nhân.
- Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm của mình.
- HS thực hiện
----------------------------------------------
§Þa. TRUNG DU BẮC BỘ
I - Mục tiêu:
- Học sinh biết mô tả trung du Bắc Bộ.
- Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ.
- Nêu được quy trình chế biến chè.
- Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây.
II - Đồ dùng dạy - học:
- Bản đồ hành chính, tự nhiên Việt Nam.
- Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ.
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A - Kiểm tra bài cũ: 
B - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trung du Bắc Bộ
2. Dạy bài mớ:
a. Vùng đồi với đỉnh tròn, hình thoải:
* Hoạt động 1: Làm việc nhóm đôi.
- Treo biểu tượng về vùng trung du Bắc Bộ, đọc mục 1 và quan sát tranh để trả lời câu hỏi sau:
+ Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay vùng đồng bằng? 
+Các đồi ở đây như thế nào? 
+Mô tả sơ lược vùng trung du? 
+Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ?
b.Chè và cây ăn quả ở trung du:
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
Dựa vào kênh hình, kênh chữ ở mục 2 SGK, thảo luận câu hỏi sau:
+ Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì? 
+Hình 1, 2 cho biết những cây nào có trồng ở Thái Nguyên và Bắc Giang ? 
+Xác định vị trí của hai địa phương này trên bản đồ? 
+Em biết gì về chè Thái Nguyên? +Trong những năm gần đây, ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì? 
+Quan sát hình 3 nêu quy trình chế biến chè?
Nhận xét, sửa chữa.
c. Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp:
* Hoạt động 3: Thực hiện nhóm.
+ Vì sao ở trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống, đồi trọc? 
+ Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì?
Cùng lớp nhận xét, bổ sung.
- Liên hệ thực tế giáo dục học sinh ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây.
3. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
-Về ôn lại bài, chuẩn bị cho bài sau.
-Học sinh đọc kết luận bài học trước.
-Trình bày kết quả thảo luận, bổ sung.
- Vùng đồi.
-Vùng đồi, đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp
-Chỉ các tỉnh Phú Thọ, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Bắc Giang trên bản đồ-những tỉnh có vùng đồi trung du.
-Hs thảo luận nhóm đôi, trả lờI câu hỏi.
-Chè, cây ăn quả như vãi Thiều
- Chè
- Hai HS lên chỉ trên bản đồ
- Rất ngon
-Trồng rừng như Keo, Trẩu, SởCây ăn quả
-Hái chè – Phân loại chè – Vò, sấy khô – Thành phẩm chè 
- Thảo luận nhóm 2
- Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung.
- HS lắng nghe
 ----------------------------------------------
Sinh hoạt lớp lớp Họp lớp
I-Mục tiêu: - Học sinh nắm được nội dung sinh hoạt.
-Biết được ưu nhược điểm của mình.
-Có phương hướng phấn đấu tuần sau.
II-Nội dung sinh hoạt:
g/v đưa ra nội dung sinh hoạt.
-Lớp trưởng lên nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần.
-g/v nhận xét bổ sung
.về nề nếp: ..........................................................................................................................................................................................................................................................................
.về học tập: ........................................................................................................................................................................................................................................................................... 
-thể dục vệ sinh ..........................................................................................................
.trang phục: ................................................................................................................
-Phương hướng tuần sau .......................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 5 cktkn.doc