Giáo án Lớp 4 Tuần 5 - GV: Nguyễn Thị Ngân

Giáo án Lớp 4 Tuần 5 - GV: Nguyễn Thị Ngân

TIẾT 1 – MĨ THUẬT

(GV chuyên dạy)

TIẾT 2 – TẬP ĐỌC

NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

I - Mục tiêu :

- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời kể chuyện.

 - Hiểu ND câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )

II - Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh hoạ trong SGK; Bảng phụ viết sẵn phần h.dẫn hs L.đọc

III - Các hoạt động dạy học:

1. Ổn định:

2. Bài cũ:

- Kiểm tra đọc thuộc lòng bài “Cây tre Việt Nam”+ trả lời c/hỏi

- Nh.xét, điểm

3. Bài mới:

Giới thiệu bài: + ghi đề

Hướng dẫn luyện đọc-tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc: Gọi 1 hs đọc bài

 -Nh.xét + nêu cách đọc bài

- Phân 4 đoạn +Y/cầu

- Sửa lỗi ph/âm: sững sờ, dõng dạc và hướng dẫn đọc câu hỏi, câu cảm.

-Y/cầu +h.dẫn giải nghĩa từ ngữ

- H.dẫn L.đọc ngắt nghỉ

- Y/cầu, giúp đỡ

-Y/cầu + h.dẫn nh.xét, biểu dương

- GV đọc diễn cảm, giọng chậm rãi.

 

doc 27 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 559Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 5 - GV: Nguyễn Thị Ngân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 5, Từ ngày 20 tháng 9 đến ngày 24 tháng 9 năm 2010
Thứ
Môn học
Bài dạy
PPCT
Tiết
Hai
20/9
Mĩ thuật 
Tập đọc 
Toán 
Đạo đức 
Chào cờ 
Vẽ trang trí: Hoạ trong trang trí dân tộc 
Một người chính trực
So sánh và sắp xếp các số tự nhi
Vượt khó trong học tập (tiết 2)
5
9
21
5
1
2
3
4
5
Ba
21/9
Kĩ thuật 
Chính tả 
Toán 
Luyện từ 
Lịch sử
Khâu thường (TT)
Truyện cổ nước mình
Luyện tập 
Từ ghép và từ láy
Nước Âu Lạc 
5
5
22
9
5
1
2
3
4
5
Tư
22/9
Tập đọc 
Kể chuyện 
Thể dục 
Toán 
Khoa học 
Tre Việt Nam
Một nhà thơ chân chính
Đi đều , vòng phải, vòng trái , 
Yến, tạ, tấn
Tại sao cần phối hợp nhiều loại 
10
5
9
23
9
1
2
3
4
5
Năm
23/9
Âm nhạc 
Tập làm văn 
Toán 
Khoa học 
Địa lí 
Bạn ơi lắng nghe
Cốt truyện
Bảng đơn vị đo khối lượng
Tại sao cần phối hợp đạm thực vậ
HĐSX của người dân ở Hoàng Liên 
5
9
 24
10
5
1
2
3
4
5
Sáu
24/9
Luyện từ và 
Toán 
Thể dục 
TLV 
Sinh hoạt 
Luyện tập về từ láy, từ ghép
Giây, thế kỷ
Ôn ĐHĐN, trò chơi: Bỏ khăn
Luyện tập xây dựng cốt truyện 
10
25
10
10
1
2
3
4
5
Ngày soạn: 
Ngày dạy:
TIẾT 1 – MĨ THUẬT 
(GV chuyên dạy)
TIẾT 2 – TẬP ĐỌC
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I - Mục tiêu :
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời kể chuyện. 
 - Hiểu ND câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )
II - Đồ dùng dạy - học: 
- Tranh minh hoạ trong SGK; Bảng phụ viết sẵn phần h.dẫn hs L.đọc
III - Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 
- Kiểm tra đọc thuộc lòng bài “Cây tre Việt Nam”+ trả lời c/hỏi
- Nh.xét, điểm
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: + ghi đề
Hướng dẫn luyện đọc-tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc: Gọi 1 hs đọc bài
 -Nh.xét + nêu cách đọc bài
- Phân 4 đoạn +Y/cầu
- Sửa lỗi ph/âm: sững sờ, dõng dạc và hướng dẫn đọc câu hỏi, câu cảm. 
-Y/cầu +h.dẫn giải nghĩa từ ngữ
- H.dẫn L.đọc ngắt nghỉ
- Y/cầu, giúp đỡ
-Y/cầu + h.dẫn nh.xét, biểu dương
- GV đọc diễn cảm, giọng chậm rãi.
b) Tìm hiểu bài:
- Y/cầu hs
1,Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi ?
2,Nhà vua làm cách nào để tìm được người như thế?
- Thóc luộc chín có còn nảy mầm không?
- Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì? kết quả ra sao?
- Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi người làm gì? Chôm làm gì?
- Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người
- Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm?
-Vì sao người trung thực là người đáng quý
c) Đọc diễn cảm: Y/cầu
-Đính b.phụ, đọc mẩu + h/dẫn l.đọc
-Hướng dẫn luyện đọcdiễn cảm
-H.dẫn nh.xét, bình chọn.
-Nh.xét, biểu dương
4 Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- Dặn dò:Luyện đọcở nhà + xem bài ch.bị: Gà trống và Cáo /sgk 
- Nhận xét giờ học,biểu dương
-2 h/sđọc thuộc lòng bài: Cây tre Việt Nam. 
- Trả lời câu hỏi 2 và nội dung bài.
- Th.dõi, nhận xét.
-Quan sát tranh, th.dõi
-1 hs đọc -lớp thầm sgk
- Th.dõi
-4 hs đọc tiếp nối 4 đoạn- lớp thầm 
-L.đọc từ khó ,câu hỏi, câu cảm 
- 4 hs nối tiếp đọc lại 4 đoạn- thầm
- Vài hs đọc chú giải (sgk )
-Luyện đọc ngắt nghỉ
-L.đọc bài theo cặp (1’) 
-Vài hs đọc bài- lóp nh.xét, b.dương
- Th.dõi, thầm sgk
-Đọc thầm đoạn, bài + th.luận cặp, trả lời
-Vua muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi.
- Phát cho mỗi người dân1 thúng thóc giống đã luộc kĩ.........trừng phạt
- Không nảy mầm được nữa.
-Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm
- Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho vua, Chôm không có thóc, thành thật tâu với vua: Tâu Bệ hạ con không làm sao cho thóc nảy mầm được
- Chôm dũng cảm dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt
-Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm.
- Người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình., thích nghe nói thật nên làm được nhiều việc có lợi cho dân, cho nước, dám bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt
-4 hs đọc nối tiếp 4 đoạn, lớp tìm giọng đọc đúng của bài, diễn cảm
- Đọc diễn cảm 1 đoạn theo cách phân vai- lớp nh.xét, bình chọn
- Th.dõi, biểu dương
-Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
-Th.dõi, thực hiện
- Th.dõi, biểu dương.
TIẾT 3 – TOÁN 
LUYỆN TẬP
I - Mục tiêu:
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận, năm không nhuận.
- Chuyển đổi được đơn vị đogiữa nhày, giờ, phút, giây.
 - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
II- Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
III - Các hoạt động dạy học:
TG 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
Bài 1/ sgk 
- Kiểm tra vở bài tập ở nhà.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Luyện tập
Dạy bài mới:
Bài 1: 
a) Hỏi + nhắc lại cách nhớ số ngày trong tháng trên bàn tay.
b)Giới thiệu năm nhuận, năm không nhuận. Năm nhuận tháng2 = 29 ngày, năm không nhuận tháng 2 = 28 ngày 
- Nhận xét, bổ sung 
Bài 2: 
-Hướng dẫn cách làm một số câu:
* 3 ngày =  giờ.
Vì 1 ngày = 24 giờ 
 nên 3 ngày = 24giờ x 3 = 72 giờ.
Vậy ta viết 72 vào chỗ chấm.
* phút  giây (như trên)
* 3giờ 10 phút =  phút. (như trên)
Bài 3: Y/cầu hs
-Y/cầu + h.dẫn nh.xét, bổ sung
- Nh.xét, điểm
Y/ cầu hs khá, giỏi làm thêm BT4,5
Bài 4: Y/cầu hs
- Hướng dẫn nh.xét, bổ sung
-Nh.xét, điểm
Bài 5: Y/cầu hs 
-H.dẫn giải thích
- Nhận xét, điểm
4. Củng cố - Dặn dò:
 -Về ôn lại bài + xem bài ch.bị : Tìm số trung bình cộng/sgk-26
- Nh.xét tiết học, biểu dương 
- Vài HS làm bảng -lớp nh.xét
- Th.dõi, nh.xét
-Th.dõi
- Đọc y/cầu, thầm- vài hs trả lời- 
- lớp nhận xét , bổ sung
-Tháng có 31ngày: 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12.
- Tháng có 30 ngày: 4, 6, 9, 11
- Tháng 28 hoặc 29 ngày: là tháng 2
- Năm nhuận có 366 ngày,..... 
- Đọc đề, thầm
- Lắng nghe
- VàiHS làm bảng- lớp vở+ nh.xét 
 3 ngày = 72 giờ ; 4 giờ = 240 phút
 8 phút = 480 giây; 
 3 giờ 10 phút = 190phút
 2 phút 5 giây = 125 giây
 4 phút 20 giây = 260 giây
-Đọc đề, thầm
-2hs làm bảng- lớp vở nh/xét, bổ sung.
a, QuangTrung...năm1789....th.kỉ XVIII
b, Lễ kỉ niệm 600 năm.....tổ chức năm 1980. Như vậy... năm 1380... th.kỉ XIV.
* HSkhá, giỏi làm thêm BT4,5
-Đọc y/cầu bài tập,phân tích bài toán
 - 1hs làm bảng - lớpvở + nh.xét
 1/4 phút = 15 giây
1/5 phút = 12 giây
Ta có: 12 giây < 15 giây
Vậy: Bình chạy nhanh hơn và nhanh hơn là: 15 – 12 = 3 (giây)
 Đáp số: 3 giây
- Đọc đề, quan sát- chọn câu trả lời đúng+ giải thích -lớpnh.xét,biêu dương
 - Câu a: (B).8giờ 40 phút.
 - Câu b: (C). 5008g
- Th.dõi, thực hiện
 Th.dõi, biểu dương.
TIẾT 4 – ĐẠO ĐỨC 
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (tiết 1)
I - Mục tiêu:
- Biết được: Trẻ em cần phải bày ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. 
II – Đồ dùng dạy học:
- Một vài bức tranh dùng cho hoạt động khởi động, phiếu học tập.
- Mỗi em có 3 thẻ màu: màu trắng, màu xanh, màu đỏ.
III - Các hoạt động dạy học:
TG 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: 
2. Bài cũ:
- Y/cầu hs đọc ghi nhớ bài học trước. 
-Nh.xét, biểu dương.	
3. Bài mới:
a) Khởi động: Trò chơi diễn tả.
- Nêu y/cầu,cách chơi + h.dẫn chơi:
-* Thảo luận: Ý kiến của cả nhóm về đồ vật bức tranh có giống nhau không ?
* Kết luận: Mỗi người đều có thể có ý 
kiến, nhận xét khác nhau về cùng một sự vật. 
-Giới thiệu bài ,ghiđề
b) HĐ1: Thảo luận nhóm (câu 1 và 2 trang 9 SGK).
- Chia thành nhóm nhỏ giao nhiệm vụ.
- Kết luận.
c) HĐ2: Thảo luận theo nhóm đôi
( Bài tập1).
- Kết luận.
d) HĐ3: Bày tỏ ý kiến (BT2).
- Phổ biến học sinh cách bày tỏ thái độ thông qua các thẻ.
- Nêu từng ý.
- Giải thích lí do.
- Kết luận: Các ý kiến (a), (b), (c), (d)
là đúng. Ý kiến (đ) là sai
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn dò: Xem lại bài + bài ch.bị (tiết 2)
- Nh.xét tiết học, biểu dương.
-Hai em đọc ghi nhớ- 
-Lớp th.dõi, nh.xét, biểu dương
- Ngồi thành vòng tròn, cầm đồ vật hoặc bức tranh quan sát, và nêu nhận xét.
- Th.dõi
- Thảo luận, đại diện trình bày, các nhóm khác bổ sung.
 - Nêu yêu cầu bài tập, thảo luận nhóm đôi, trình bày, các nhóm khác nhận xét.
- Biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước.
-Thảo luận chung cả lớp.
- 2 em đọc ghi nhớ.
-Th.dõi, biểu dương
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 1 – KĨ THUẬT 
KHÂU THƯỜNG (Tiết 2)
I - Mục tiêu:
- BiÕt c¸ch cÇm v¶i, cÇm kim, lªn kim, xuèng kim khi kh©u
- BiÕt c¸ch kh©u vµ kh©u ®­îc c¸c mòi kh©u th­êng. C¸c mòi kh©u cã thÓ ch­a ®Òu nhau. §­êng kh©u cã thÓ bÞ dóm
II - Đồ dùng dạy học:
- Tranh quy trình khâu mũi khâu đột thưa, mẫu khâu đột thưa.
 - Vải, len, kim khâu, chỉ khâu, kéo, thước, phấn
III.Các hoạt động dạy học : 
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài:
 HĐ1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét mẫu:
- Hướng dẫn mẫu đường khâu đột thưa.
- Nhận xét các câu trả lời của học sinh và kết luận về đặc điểm của mũi khâu thưa
HĐ2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
- Treo tranh quy trình khâu đột thưa
- Hướng dẫn thao tác bắt đầu khâu, khâu mũi thứ nhất, mũi thứ hai
- Nêu điểm lưu ý.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh, cho học sinh tập thực hành
HĐ3: Học sinh thực hành khâu đột thưa:
- Nhận xét và củng cố kĩ thuật khâu đột thưa, hướng dẫn thêm điểm cần lưu ý.
* HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của học sinh.
- Nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm.
- H.dẫn hs tự đánh giá theo tiêu chuẩn 
- Gv đánh giá các sản phẩm.
4. Củng cố-Dặn dò:
-Dặn HS về nhà + chuẩn bị tiết sau
-Nh.xét tiết học+ biểu dương 
-Trình bày dụng cụ
-Th.dõi
- Quan sát các mũi khâu đột thưa cả hai mặt và quan sát hình 1 trả lời về đặc điểm các mũi khâu thưa và so sánh mũi khâu ở mặt phải đường khâu đột thưa khác với mũi khâu thường
- Nêu khái niệm về khâu đột thưa
- Quan sát các hình 2, 3, 4 để nêu các bước trong quy trình khâu đột thưa.
- Quan sát hình 2 để trả lời cách vạch dấu và thực hiện thao tác khâu.
- Quan sát để thực hiệnmũikhâutiếptheo.
-Nêu cách kết thúc đường khâu, thao tác khâu lại mũi, nút chỉ cuối đường khâu --Đọc mục 2 của phần ghi nhớ.
- Nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện 
- Tiến hành khâu.
- Trưng bày sản phẩm.
- Tự đánh giá theo tiêu chuẩn trên
- Cùng GV nhận xét.
-Th.dõi, thực hiện
-Th.dõi, biểu dương.
TIẾT 2 – CHÍNH TẢ 
 (Nghe-viết) NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I - Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân ... do cần ăn nhiều rau và quả chín.
- Yêu cầu HS: xem sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối + lớp trả lời câu hỏi 
+ Kể tên một số loại rau quả em vẫn ăn hằng ngày ? 
+ Nêu ích lợi của việc ăn rau quả ?
-H.dẫn nh.xét, bổ sung
- Kết luận.
b) HĐ2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn
- Gợi ý: Đọc mục 1 Bạn cần biết và kết hợp quan sát hình 3,4 để thảo luận
- Kết luận về thực phẩm sạch và an toàn.
c) HĐ3: Thảo luận các biện pháp giữ gìn, bảo quản, chế biến th.ăn
- H.dẫn hs thảo luận nhón 4(5’) trả lờicâu hỏi ở phiếu học tập
- Nêu cách chọn thức ăn tươi, sạch ?
-Làm thế nào đẻ nhận ra rau, thịt, cá...đã ôi
- Khi mua đồ hộp em cần chú ý điều gì ?
-Vì sao không nên dùng thực phẩm có màu sắc lạ và mùi vị lạ ?
-Tại sao phải sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và nấu ăn
-Tại sao phải ăn thức ăn ngay khi nấu xong
- Cùng các nhóm nhận xét.
-Hỏi +chốt nội dung bài
Liên hệ+ giáo dục
4. Củng cố, dặn dò:
- Về học bài+ tìm hiểu một số cách bảo quản thức ăn để chuẩn bị cho tiết học sau.
- Nhận xét giờ học, biểu dương.
- VàiHS đọc kết luận bài trước.
- Th.dõi, nhận xét
-Th.dõi, lắng nghe
-Th.luận cặp(3’) xem sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối và nh.xét xem các loại rau và quả chín được khuyên dùng với liều lượng trong 1 tháng đối với người lớn :
-Cả rau và quả chín cần được ăn đủ với số lượng nhiều hơn nhóm thức ăn chứa chất đạm, chất béo.
-Có đủ vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ rất cần cho cơ thể, chống táo bón.
-Thực hiện nhóm đôi(3’) trả lời câu hỏi 1 trang 23/SGK.
-Lớp nh.xét, bổ sung.
-Thảo luận N4(5’), trình bày kết quả.
-Thức ăn tươi ,sạch là th.ăn có giá trị dinh dưỡng, không bị ôi thiu, héo úa,mốc,...
-...rau mềm và nhũn,có màu hơi vàng, thịt, cá bị thâm có mùi lạ,...
-...hạn sử dụng, không dùng những loại hộp bị thủng, phồng,han gỉ.
-....thực phẩm này có thể đã bị nhiễm hoá chất của màu phẩm, dễ gây ngộ độc, gây hại lâu dài cho sức khoẻ
-..để đảm bảo sạch sẽ, vệ sinh
-...để đảm bảo nóng sốt ngon miệng, không bị nhiễm khuẩn
-Th.dõi, nh.xét, bổ sung
-Th.dõi, trả lời
-Liên hệ bản thân
-Th.dõi, thực hiện
-Th.dõi, biểu dương
TIẾT 5 – ĐỊA LÍ 
TRUNG DU BẮC BỘ
I - Mục tiêu:
- Nêu dược một số đặt điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở trung du Bắc Bộ:
 + Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng Trung du.
 + Trồng rừng được đẩy mạnh.
-Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở Trung du Bắc Bộ : vhe phủ đồi, ngăn cản trình trạng đất đang bị xấu đi.
- Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây.
II - Đồ dùng dạy - học:
- Bản đồ hành chính, tự nhiên Việt Nam.
- Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ.
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Nêu y/cầu, gọi hs
-Nhận xét, điểm
3. Bài mới:
. Giới thiệu bài: Trung du Bắc Bộ
. Dạy bài mớ:
a. Vùng đồi với đỉnh tròn, hình thoải:
* Hoạt động 1: Làm việc nhóm đôi.
- Treo biểu tượng về vùng trung du Bắc Bộ
+ Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay vùng đồng bằng? 
+Các đồi ở đây như thế nào? 
+Mô tả sơ lược vùng trung du? 
+Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ?
b.Chè và cây ăn quả ở trung du:
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
-Y/cầu hs 
+ Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì? 
+Hình 1, 2 cho biết những cây nào có trồng ở Thái Nguyên và Bắc Giang ? 
+Xác định vị trí của hai địa phương này trên bản đồ? 
+Em biết gì về chè Thái Nguyên? +Trong những năm gần đây, ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì? 
+Quan sát hình 3 nêu quy trình chế biến chè?
- Nhận xét, sửa chữa.
c. Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp:
* Hoạt động 3: Thực hiện nhóm.
+ Vì sao ở trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống, đồi trọc? 
+ Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì?
Cùng lớp nhận xét, bổ sung.
- Liên hệ thực tế giáo dục học sinh ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi + chốt bài học
- Dặn dò :	Về ôn lại bài+chuẩn bị cho bài
 sau: Tây Nguyên / sgk 
-Nh.xét tiết học, biểu dương
- Vài HS đọc kết luận bài học trước.
-Th.luận cặp (3’)- đọc mục 1 và quan sát tranh để trả lời câu hỏi 
-Trình bày kết quả thảo luận, bổ sung.
- Vùng đồi.
-Vùng đồi, đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp
-Chỉ các tỉnh Phú Thọ, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Bắc Giang trên bản đồ-những tỉnh có vùng đồi trung du.
-Hs th.luận nhóm đôi(3’)dựa vào kênh hình, kênh chữ ở mục 2 SGK, thảo luận + trả lời .
-Chè, cây ăn quả như vãi thiều
-Chè
- Hai HS lên chỉ trên bản đồ
- Rất ngon
-Trồng rừng như Keo, Trẩu, SởCây ăn quả
-Hái chè – Phân loại chè – Vò, sấy khô – Thành phẩm chè 
-Th.dõi ,bổ sung
- Thảo luận nhóm 2(3’)
- Đại diện các nhóm trình bày
- Lớp nh.xét, bổ sung bổ sung.
- HS lắng nghe
- Th.dõi, trả lời
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 1 – LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
DANH TỪ
I – Mục tiêu:
 1. Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị).
2. Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ cho trước và tập đặt câu ( BT mục III ) .
 II - Đồ dùng dạy - học: 
- Phiếu viết nội dung BT1,2 (phần nhận xét).- Tranh, ảnh về một số sự vật có trong đoạn thơ (phần nhận xét).- Bảng phụ ghi nội dung bài tập1 (phần luyện tập).
III - Các hoạt động dạy học:
TG 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- BT1,2 tiết trước
- Nhận xét, điểm 
3. Bài mới:
. Giới thiệu bài: Danh từ
. Phần nhận xét:
* Bài tập1:
- Phát phiếu, hướng dẫn đọc từng câu, gạch dưới các từ chỉ sự việc trong từng câu.
- Cùng lớp nhận xét.
* Bài tập2: (Cách thực hiện như bài1).
- Giải thích thêm:
+ Danh từ chỉ khái niệm: biểu thị những cái chỉ có trong nhận thức của con người, không có hình thù, không chạm vào hay ngửi, nếm, nhìn,  được.
+ Danh từ chỉ đơn vị: biểu thị những đơn vị được dùng để tính đếm sự vật.
. Phần ghi nhớ:
- Y/cầu, nh.xét, b.dương
. Phần luyện tập:
Bài tập1
- Đính bảng phụ gọi 3 em lên làm, 
- Cùng lớp nhận xét, chốt lại.
Bài tập2: H.dẫn th.hiện tương tự
-Cùng lớp nhận xét + chốt
4. Củng cố -Dặn dò: Về tìm các danh từ chỉ đơn vị, hiện tượng tự nhiên, các khái niệm gần gũi
- Nhận xét giờ học+ biểu dương.
- 2 em làm bài tập 1 và 2.
-Th.dõi, nh.xét
- Đọc nội dung BT1, lớp đọc thầm.
- làm việc theo nhóm 2 
- Thảo luận, trình bày.
- Nhận xét
- Đọc đề- thầm 
-Thực hiện như bài 1.
- HS lắng nghe
- Vài em đọc ghi nhớ- lớp thầm
-Vài hs đọc thuộc lòng ghi nhớ
- Đọc yêu cầu bài, viết vào vở những danh từ chỉ khái niệm. trình bày kết quả.
- Đọc yêu cầu, trao đổi theo cặp, tiếp nối nhau đặt câu với những danh từ chỉ khái niệm ở BT1
TIẾT 2 – TOÁN 
BIỂU ĐỒ ( tiếp theo).
I - Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột. 
- Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột.
- Bước đầu xử lí số liệu và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản.
II - Đồ dùng dạy học:
- Vẽ biểu đồ hình cột “Số chuột bốn thôn đã diệt được” 
- Biểu đồ trong bài tập 2 vẽ trên bảng phụ.
III - Các hoạt động dạy học:
TG 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
. Giới thiệu bài: ghi đề
. Bài mới:
a) Làm quen với biểu đồ cột:
- Treo bảng biểu đồ “Số chuột bốn thôn đã diệt được”.
+ Nêu tên của các thôn được nêu trên biểu đồ? được ghi ở đâu trên biểu đồ?
+ Các số ghi bên trái biểu đồ chỉ gì?
- Ý nghĩa của mỗi cột trong biểu đồ
+ Các cột màu xanh trong biểu đồ chỉ gì?
+ Số ghi trên mỗi cột chỉ gì?
-H.dẫn: Cách đọc số liệu biểu diễn trên mỗi cột 
* Giải thích: cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số chuột ít hơn.
b) Thực hành:
Bài1: Y/cầu hs quan sát biểu đồ+ trả lời các câu hỏi
-Hỏi thêm một số câu khác nhằm phát huy trí lực của HS.
- Cùng lớp nhận xét+ chốt lại
Bài2: Treo bảng phụ có vẽ biểu đồ 
-Y/cầu + h.dẫn nh.xét, bổ sung
- Nhận xét , điểm.
*Y/cầu hs khá, giỏi làm thêm câu b,c,d,e
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn dò, nh.xét, biểu dương.
- Làm bài tập 1, 2 các ý còn lại.
- Quan sát, tự phát hiện:
*Thôn:Đông,Đoài,Trung,Thượng, hàng dưới ghi các thôn
* Chỉ số chuột
* Biểu diễn số chuột của mổi thôn diệt được (Đông 2000 con, Đoài 2200 con, Trung 1600 con, Thượng 2750 con)
* Chỉ số chuột của cột đó
- Tìm hiểu yêu cầu bài toán
-Trả lời 3 câu trong SGK.
-Th.dõi+ trả lời
- Lớp th.dõi nhận xét, bổ sung
- Quan sát biểu đồ+ trả lời câu a.
-Nh.xét, bổ sung
- Vài hs làm bảng- lớp vở v
- Nhận xét, chữa bài.
-Th.dõi, biểu dương.
TIẾT 3 – THỂ DỤC 
(GV chuyên dạy)
TIẾT 4 – TẬP LÀM VĂN 
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I - Mục tiêu:
- Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện ( Nội dung Ghi nhớ).
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
II - Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết nội dung bài tập 1,2,3 ( phần nhận xét ), để khoảng trống.
III - Các hoạt động dạy học:
TG 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
-Nêu y/cầu ,gọi hs
-Nh.xét, điểm
3. Bài mới
. Giới thiệu bài: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
. Phần nhận xét:
Bài1: Y/cầu hs + Phát phiếu học tập
- H.dẫn nh.xét, bổ sung
- Chốt lại lời giải đúng.
Bài2: Y/cầu hs
-H.dẫn nh.xét, bổ sung.
-Nh.xét, chốt lại
Bài3: Y/cầu hs + h.dẫn nh.xét, bổ sung
 -Nh.xét, chốt lại
. Phần ghi nhớ: Y/cầu hs
Nhắc học sinh cần thuộc ghi nhớ.
. Phần luyện tập:
- GV giải thích thêm ()
- Nhắc nhở, giúp đỡ những em chưa hiểu bài. Y/cầu+ h.dẫn nh.xét, bổ sung
- Khen ngợi, ghi điểm.
4. Củng cố-Dặn dò: Y/cầu + chốt lại bài
Dặn dò: Về học thuộc nội dung ghi nhớ, viết vào vở đoạn văn thứ 2 cả 3 phần.
-Nh.xét tiết học, biểu dương.
- Vài hs nêu ghi nhớ: xây dựng cốt truyện - lớp th.dõi, nh.xét
- HS lắng nghe
- Đọc yêu cầu bài 1, đọc thầm truyện Những hạt giống.
- Trao đổi cặp (3’), làm trên phiếu.
- Trình bày, lớp nhận xét, bổ sung
- Đọc y/cầu- thầm
- Vài hs trả lời -lớp nh.xét, bổ sung
* Chỗ mở đầu...viết lùi vào một ô
*Chỗ kết thúc...là chỗ chấm xuống dòng
-HS đọc y/cầu+ nêu nh.xét dựa BT1,2
-Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến câu truyện. Hết một đoạn văn cần chấm xuống dòng.
- Vài hs đọc ghi nhớ- lớp thầm
-2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT.
- Làm việc cá nhân.
- Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm của mình.-lớp nh.xét, bổ sung
- Vài HS nêu lại ghi nhớ
-Th. dõi, biểu dương.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 4 TUAN 5 CKT 3 COT.doc