Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Lê Thị Lan Hương

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Lê Thị Lan Hương

Những hạt thóc giống

I.Mục tiêu:

 - Nghe viết đúng chính tả, trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật.

 - Làm đúng bài tập 2 (a).

 - Giáo dục H tính cẩn thận, thẩm mĩ.

II.Hoạt động dạy- học:

 1.Bài cũ:

 -2 H viết bảng - Lớp viết vở nháp các từ ngữ bắt đầu bằng r/d/gi.

 2.Bài mới:

 a.Giới thiệu bài:

 b.Hd H nghe - viết:

 - Gv đọc toàn bài chính tả - H theo dõi sgk - chú ý những từ dễ viết sai, cách trình bày.

 - Gv chấm bài 1 tổ - Lớp chấm chéo.

 - Gv nhận xét chung.

 c. Hướng dẫn H làm bài tập chính tả:

Bài 2a: H nêu yêu cầu:

 - H làm bài vào vở - chữa bài.

Bài 3: H nêu yêu cầu:

 - H giải câu đố ( nhái, én)

 3. Củng cố, dặn dò:

 - Nhận xét giờ học.

 - Ghi nhớ những từ ngữ viết chính tả, thuộc 2 câu đố để đố người khác

 

doc 21 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 27/01/2022 Lượt xem 277Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Lê Thị Lan Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Thứ Hai
Ngày soạn: 25 / 9 / 2009
Ngày dạy : 28 / 9 / 2009
Chính tả: ( Nghe viết)
Những hạt thóc giống
I.Mục tiêu: 
 - Nghe viết đúng chính tả, trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật.
 - Làm đúng bài tập 2 (a).
 - Giáo dục H tính cẩn thận, thẩm mĩ.
II.Hoạt động dạy- học: 
 1.Bài cũ: 
 -2 H viết bảng - Lớp viết vở nháp các từ ngữ bắt đầu bằng r/d/gi.
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Hd H nghe - viết:
 - Gv đọc toàn bài chính tả - H theo dõi sgk - chú ý những từ dễ viết sai, cách trình bày.
 - Gv chấm bài 1 tổ - Lớp chấm chéo.
 - Gv nhận xét chung.
 c. Hướng dẫn H làm bài tập chính tả:
Bài 2a: H nêu yêu cầu:
 - H làm bài vào vở - chữa bài.
Bài 3: H nêu yêu cầu:
 - H giải câu đố ( nhái, én)
 3. Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét giờ học.
 - Ghi nhớ những từ ngữ viết chính tả, thuộc 2 câu đố để đố người khác
________________________________________
Tập đọc:
Những hạt thóc giống
I.Mục tiêu:
 - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
 - Giáo dục H tính trung thực, dũng cảm trong cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh họa sgk.
III.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 - Đọc thuộc lòng 8 câu bài “Tre Việt Nam”.
 ? Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì ? Của ai ?
 2.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài:
 b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 *Luyện đọc:
 - 1 H đọc.
 - H đọc đoạn nối tiếp: 4 đoạn - 3 lượt.
 Đoạn 1: 3 dòng đầu; Đoạn 2: 5 dòng tiếp theo; 
 Đoạn 3: 5 dòng; Đoạn 4: 4 dòng còn lại.
 - Gv hướng dẫn đọc từ khó: ra lệnh, gieo trồng, dốc công.
 - Gv hướng dẫn giải nghĩa từ mới.
 - Hướng dẫn ngắt nghỉ giọng đọc.
 - 1 H đọc bài - Gv đọc mẫu.
 *Tìm hiểu bài:
 - H đọc thầm toàn truyện.
 ? Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi ?
 ( ...trung thực.)
 Đoạn 1: H đọc thầm.
 ? Nhà vua tìm cách nào để tìm người trung thực?
 ? Thóc đã luộc chín còn nảy mầm được không?
 Đoạn 2: H đọc to:
 ? Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao ?
 ? Đến kì nộp thóc cho vua mọi người làm gì? Chôm làm gì?
 ? Hành động của chú bé Chôm có gì khác với mọi người ?
 Đoạn 3: H đọc thầm.
 ? Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm?
 - H quan sát tranh: Tranh vẽ cảnh gì?
 Đoạn 4: Lớp đọc thầm 
 ? Lời vua phán như thế nào ?
T: Trung thực là đức tính đáng quý.
 ? Theo em người trung thực đáng quý ở chỗ nào ?
 (+ ...bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích riêng của mình.
 + ...làm việc có ích cho dân cho nước. 
 + ...dám bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt.)
 - H quan sát tranh sgk.
 ? Bức tranh phù hợp với đoạn mấy của truyện ?
 ? Nêu nội dung của truyện ?
 *Hướng dẫn đọc diễn cảm:
 - 4 H đọc 4 đoạn.
 - Gv hướng dẫn H giọng đọc
 - Luyện đọc diễn cảm đoạn 3 - Gv đọc mẫu.
 + H luyện đọc theo nhóm 2.
 + Thi đọc theo vai.
 3.Củng cố, dặn dò:
 ? Câu chuyện ca ngợi điều gì? Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. 
Toán:
Luyện tập
I.Mục tiêu: Giúp H:
 - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
 - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
 - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
II.Hoạt động dạy- học: 
 1.Bài cũ: 2 H:
 ? Năm 1720; 1690; 200 thuộc thế kỉ thứ mấy?
 ? Từ năm 1890 đến nay đã bao nhiêu năm?
 3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Luyện tập:
Bài 1: (26)1 H đọc đề.
 ? Nêu tên các tháng có 30 ngày, 31 ngày, 28 ngày(hoặc 29 ngày)?
T. Hướng dẫn H dùng 2 bàn tay để tính ( trái qua phải) những tháng có 31 ngày.
 + Tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12 có 31 ngày.
 + Tháng 4, 6, 9, 11 có 30 ngày.
 + Tháng 2 năm nhuận có 29 ngày.
 + Tháng 2 năm không nhuận có 28 ngày.
Bài 2: H đọc yêu cầu bài:
 - H làm vào vở nháp.
 - 3 H chữa bài 3 cột - Gv nhận xét.
 72 giờ 8giờ	190 phút
 240 phút	15 phút	125 giây
 480 giây	30 giây	260 giây
Bài 3: H đọc yêu cầu: 
 - H làm vở – Chấm bài. 
 - H chữa bài (miệng) - Lớp nhận xét, bổ sung.
Bài 4: H nêu yêu cầu: (nếu còn thời gian)
 - Lớp làm vở - Gv chấm.
 3.Củng cố, dặn dò:
 -Xem lại bài, chuẩn bị bài sau
Thứ Ba
Ngày soạn: 28 / 9 / 2009
Ngày dạy : 29 /9 / 2009
Toán:
Tìm số trung bình cộng
I.Mục tiêu: 
 Giúp H :
 - Bước đầu hiểu biết về số TBC của nhiều số.
 - Biết cách tìm số TBC của 2, 3, 4 số.
 - H cẩn thận, chịu khó.
II.Đồ dùng dạy học: 
 - Hình vẽ sgk.
III.Hoạt động dạy- học: 
 1.Bài cũ: 
 - 1 H chữa bài4 (SGK)
 ? Năm 1890 thuộc thế kỉ thứ mấy?
 2.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Giới thiệu số TBC và cách tìm số TBC:
 Bài toán 1: H đọc thầm – quan sát hình vẽ tóm tắt:
 - H nêu cách giải - Gv ghi bảng.
 ? Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ 2 có 4 l dầu. Lấy tổng số lít dầu chia cho 2 được số lít dầu rót đều vào mỗi can là bao nhiêu? 
 ( 6 + 4 ) : 2 = 5 (l)
T. Ta gọi 5 là số TBC của 2 số 6 và 4. Ta nói: can thứ nhất có 6 l dầu, can thứ 2 có 4 l .Trung bình mỗi can có 5 l.
 ? Nêu cách tính số TBC của 6 và 4?
 ? Muốn tìm số TBC của 2 số ta làm như thế nào ?
 Bài toán 2: Thực hiện tương tự bài 1.
Ví dụ : Tìm số TBC của 4 số: 34, 43, 52 và 39?
 ? Nêu cách tìm số TBC của nhiếu số?
 c. Thực hành: 
Bài 1(a,b,c): 1 H nêu yêu cầu:
 - H làm vở nháp - 1 H chữa bài – nhận xét ( bỏ câu d)
 ? Nêu cách tìm số TBC của nhiều số?
Bài 2: H nêu yêu cầu:
 - H làm vở – Chấm bài 1 tổ - 1H chữa bài, lớp chấm chéo. 
 - Gv nhận xét chung: ( 148 kg, 37 kg)
Bài 3: H tự làm vở (nếu còn thời gian).
 - Gv chấm bài 1 tổ - 1 H chữa bài - H nêu cách làm.
 - GV nhận xét chung.
 3. Củng cố, dặn dò: 
 ? Nêu cách tìm số TBC của các số?
 - Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ:
 Trung thực - Tự trọng
I.Mục tiêu: 
 - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm: Trung thực - Tự trọng (BT4). Tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1, 2); nắm được nghĩa từ “tự trọng” (BT3).
 - Giáo dục H tính trung thực, tự trọng.
II.Đồ dùng dạy học: 
 Gv : - Phiếu khổ to kẻ bảng, bút dạ 2 màu - Từ điển.
III.Hoạt động dạy- học: 
 1.Bài cũ: 
- 1 H làm bài tập 2.
- 1 H làm bài tập 3.
 2.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Hướng dẫn H làm bài tập:
Bài 1: H nêu yêu cầu - H đọc thầm đoạn văn.
 - H làm bài vào vở.
 - Gv phát phiếu cho 3 H.
 - H dán phiếu - Trình bày kết quả 
 - Lớp nhận xét .
 *Từ cùng nghĩa...: thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, ngay thật, chân thật, thật thà, thành thật, thật lòng, thật tình, thật tâm, chính trực, bộc trực...
 *Từ trái nghĩa...: dối trá, gian dối, gian ngoa, gian lận, gian manh, gian xảo, gian trá, lừa bịp, lừa dối, bịp bợm, lừa lọc,...
Bài 2: H nêu yêu cầu:
 - H làm bài cá nhân, 3 H làm phiếu, dán bảng - Trình bày kết quả.
 - Lớp nhận xét, Gv chốt. 
Bài 3: H nêu yêu cầu:
 - Lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp.
 - Gv dán 3 tờ phiếu - 3 H thi đua khoanh đúng, nhanh.
 - Gv chốt: Tự trọng là coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.
Bài 4: H nêu yêu cầu - Trao đổi theo cặp ( không nêu nghĩa của câu)
 - Gv dán 2 phiếu - H gạch bằng 2 lọai mực.
 - Lớp nhận xét, Gv chốt:...a, c, d nói về tính trung thực.
 ...b, e nói về lòng tự trọng.
 3.Củng cố – Dặn dò:
 - Nhận xét giờ học – chuẩn bọ bài sau.
________________________________________________
Địa lí:
Trung du Bắc Bộ
I.Mục tiêu:
 - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.
 - Nêu được một số hạot động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ:
 + Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du.
 + Trồng rừng được đẩy mạnh.
 - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi.
 - Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia tích cực trồng cây.
II.Đồ dùng dạy-học:
 - Bản đồ hành chánh Việt Nam và bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam..
III.Hoạt động dạy-học:
 1.Bài cũ :
 ? Nêu một số hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn ?
 ? Nêu tác dụng cuae ruộng bậc thang ?
 - GV nhận xét ghi điểm.
 2.Bài mới .
 a.Giới thiệu bài.
 b.Hoạt động 1 : hoạt động nhóm 
 1)Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải:
 - GV treo tranh về H quan sát trả lời câu hỏi.
 ? Trung du Bắc Bộ là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng ?
 ? Em có nhận xét gì về đỉnh, sườn, đồi và cách sắp xếp các đồi ở vùng trung du ?
 ? Hãy so sánh những đặc điểm đó với dãy Hoàng Liên Sơn ?
T. kl: Vùng trung du là vùng chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng, bởi vậy nó mang những đặc điểm của cả 2 vùng miền này. Vùng trung du là vùng đồi có đỉnh tròn và sườn thoải.
 c.Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân.
 2)Chè và cây ăn quả ở trung du.
 ? Với những đặt điểm về điều kiện tự nhiên như trên. Theo em vùng trung du sẽ phù hợp trồng các loại cây nào ?
T.kl: Vùng trung du rất thích hợp cho việc trồng một số loại cây ăn quả và cây công nghiệp.
 - GV treo tranh hình 1 và 2 lên bảng.
 ? Hãy nói tên tỉnh, loại cây trồng tương ứng trên bản đồ địa lí VN ?
 ? Mỗi loại cây trồng đó thuộc cây ăn quả hay cây công nghiệp ?
 - H quan sát hình 3, thảo luận nhóm đôi về quy trình chế biến chè.
 d.Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp.
 3)Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp.
 ? Hiện nay ở vùng núi và vùng trung du đang có các hiện tượng gì xảy ra ?
 (Khai thác gỗ bừa bãi.)
 ? Theo em hiện tượng đất trống đồi trọc sẽ gây ra hậu quả như thế nào ?
 (Gây lũ lụt, đất đai cằn cỏi.)
T.kl: Để khắc phục hiện tượng này người dân nơi đây đã làm như thế nào? Các em xem bảng diện tích rừng mới trồng ở Phú Thọ.
 ? Em có nhận xét gì về bảng số liệu trên và ý nghĩa của bảng số liệu đó?
T.kl: Để che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất trống, đồi trọc, người dân ở vùng trung du đang từng bước trồng cây xanh để bảo vệ môi trường xanh, sạch, bảo vệ môi trường đất không cằn cỗi đồng thười ngăn chặn các thiên tai khác như lũ lụt, lở đất...
 - GV tổng kết bài.
 3. Củng cố , dặn dò:
 - Nắm nội dung của bài học - Học bài và chuẩn bị bài tiếp theo.	
Thứ Tư
Ngày soạn: 26 / 9 / 2009
Ngày dạy : 30 / 9 / 2009
Toán:
Luyện tập
I.Mục tiêu:
 - Tính được TBC của nhiều số.
 - Bước đàu biết giải bài toán về tìm số TBC .
 - H cẩn thận, chịu khó.
II.Hoạt động dạy- học: 
 1.Bài cũ: 2H 
 ? Tìm số TBC của : 40 , 56 và 12 ; 97, 84 ...  thiệu bài: Giới thiệu mục đích yêu cầu của bài kiểm tra: 
 b.Hướng dẫn H nắm yêu cầu của bài kiểm tra:
 - 1 H nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của tiết TLV trước - Gv dán bảng nội dung ghi nhớ.
 - Gv kiểm tra sự chuẩn bị của H .
 - Gv đọc và viết đề kiểm tra lên bảng (hoặc H xem và chọn đề thích hợp ở sgk).
T.Nhắc H: - Lời lẽ chân thành, thể hiện sự quan tâm.
 - Cho thư vào phong bì khi viết xong, viết địa chỉ người gửi, người nhận, nộp cho Gv (không dán) 
 3.Củng cố, dặn dò: 
 - Gv thu bài cả lớp, chấm – Gv đọc cho H nghe một số bức thư hay (150 bài văn hay)
 - Những H chưa hoàn thành bài về nhà tiếp tục hoàn thành bài.
 - Chuẩn bị bài sau.
______________________________________
Luyện từ và câu:
Danh từ
I.Mục tiêu: 
 - Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị ).
 - Nhận biết được danh từ chỉ khải niệm trong số các danh từ cho trước và tập đặt câu với danh từ (BT III).
II.Đồ dùng dạy - học: 
 - Phiếu khổ to viết nội dung bt1, 2 (P.Nhận xét )
 - 3 tờ phiếu khổ to viết nội dungbt 1(P.Luyện tập)
III.Hoạt động dạy- học: 
 1.Bài cũ:
 2 H làm lại bài 1, 2 tiết trước:
 - 1 H tìm những từ cùng nghĩa với trung thực, đặt câu với 1 từ tìm được ? (nêu miệng)
 - 1 H tìm từ trái nghĩa với từ trung thực, đặt 1 câu...
 2.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài:
 b.Phần Nhận xét:
Bài 1: 1H đọc nội dung - Lớp đọc thầm.
T.Phát phiếu cho 3 nhóm.
 - H trao đổi, thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
 - Lớp và Gv nhận xét, chốt:
 Dòng1: truyện cổ Dòng 5: đời, cha ông
 Dòng 2: cuộc sống, tiếng, xưa Dòng 6: con, sông, chân, trời
 Dòng 3: cơn, nắng, mưa Dòng 7: truyện cổ
 Dòng 4: con, sông, rặng, dừa, Dòng 8: ông cha
Bài 2: H nêu yêu cầu :
 - H nêu miệng kết quả - Lớp nhận xét - Gv chốt:
 Từ chỉ người : ông cha, cha ông
 Từ chỉ vật : sông, dừa, chân trời 
 Từ chỉ hiện tượng : mưa, nắng
 Từ chỉ k/niệm : cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời
 Từ chỉ đơn vị : cơn, con, rặng
T.Danh từ chỉ khái niệm: biểu thị những cái có trong nhận thức của con người, không có hình thù, không chạm vào hay ngửi, nếm...được.
 Danh từ chỉ đơn vị : biểu thị những đơn vị được dùng để tính đếm sự vật: (VD: tính mưa bằng cơn, tính dừa bằng rặng hay cây...)
 3.Phần Ghi nhớ:
 ? Nêu định nghĩa về danh từ ?
 - 2 H đọc ghi nhớ sgk.
 4.Phần Luyện tập:
Bài 1: H nêu yêu cầu :
 - Gv phát phiếu cho 3 nhóm
 - H trình bày phiếu - Lớp nhận xét, chốt: 
 Danh từ chỉ k/n: điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng.
Bài 2: H nêu yêu cầu :
 - H làm bài vào vở
 - Gv chấm bài 5 em - 1 H lên bảng chữa bài - Nhận xét .
- 1 số H trình bày bài của mình.
 3.Củng cố, dặn dò: 
 ? Thế nào là danh từ ?
 - Hoàn thành bài, tìm thêm những danh từ chỉ đơn vị.
Thứ Sáu
Ngày soạn: 27 / 9 / 2009
Ngày dạy : 2 / 10 / 2009
Toán:
Biểu đồ (t) 
I. Mục tiêu:
 - Bước đầu biết về biểu đồ cột.
 - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột.
II.Đồ dùng dạy-học: 
 - Phóng to, hoặc vẽ sẵn vào bảng phụ biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt.
III.Hoạt động dạy-học: 
 1.Bài cũ:
 - 3 H làm các bài tập 2. 
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm .
2.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Giới thiệu biểu đồ hình cột: Số chuột 4 thôn đã diệt: 
 - GV treo biểu đồ giới thiệu.
 - GV giúp H nhận biết các đặc điểm của biểu đồ :
 ? Biểu đồ có mấy cột ?
 ? Trục ngang các cột ghi gì ?
 ? Trục đứng của biểu đồ ghi gì ?
 ? Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ?
 - Hướng dẫn H đọc biểu đồ.
 c.Luyện tập:
Bài 1:
H quan sát biểu đồ trong VBT:
 ? Biểu đồ này là biểu đồ hình gì ? Biểu đồ biểu diễn về cái gì ?
 ? Có những lớp nào tham gia trồng cây ?
 ? Hãy nêu số cây trồng được của từng lớp?
Bài 2(a):
 - GV yêu cầu H đọc số lớp 1 của trường tiểu học Hòa Bình trong từng năm học.
 - GV treo biểu đồ như SGK 
 ? Cột đầu tiên trong biểu đồ biểu diễn gì ?
 ? Cột thứ 2 trong bảng biểu diễn mấy lớp ?
 - Năm học nào thì trường Hòa Bình có 3 lớp Một ?
 - H tự làm với 2 cột còn lại.
 - Gv kiểm tra.
 - H tự làm phần b.
Bài giải :
 Số lớp Một năm học 2003 - 2004 nhiều hơn năm học 2002-2003 là :
6 – 3 = 3 (lớp)
 Số HS lớp Một của trường Hòa Bình năm học 2002 – 2003 là:
35 x 3 = 105 (HS)
 Số H lớp Một của trường Hòa Bình năm học 2004 – 2005 là:
32 x 4 =128 (HS)
 - Gọi H chữa bài và cho điểm.
3.Củng cố- dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học.
 - Dặn H về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn:
Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
I.Mục tiêu:
 - Hiểu thế nào là đoạn văn kể chuyện.
 - Viết được những đoạn văn kể chuyện : lời lẽ hấp dẫn, sinh động, phù hợp với cốt truyện và nhân vật.
II.Đồ dùng dạy-học:
 - Tranh minh hoạ truyện Hai mẹ con và bà tiên trang 54, SGK (phóng to nếu có điều kiên)
 - Giấy khổ to và bút dạ.
III.Hoạt động dạy học:
 1.Bài cũ 
 - Gọi H trả lời câu hỏi.
 ? Cốt truyện là gì ?
 ? Cốt truyện gồm những phần nào ?
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài :
 b. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1: H đọc yêu cầu.
 - H đọc lại truyện “Những hạt thóc giống”.
 - H thảo luận và hoàn thành phiếu.
 - Nhóm xong trước dán phiến lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
T. Kl:
 + Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế : luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn : ai thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ truyền ngôi cho, ai không có thóc sẽ bị trừng phạt (đưỵc kĩ trong 3 dòng đầu).
 + Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm, dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người (... 10 dòng tiếp)
 + Sự việc 3: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực và dũng cảm đã quyết định truyền ngôi cho Chôm (... 4 dòng còn lại).
Bài 2:
 ? Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn ?
 ? Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở đoạn 2 ? 
(Khi kết thúc lời thoại cũng viết xuống dòng nhưng không phải là 1 đoạn văn.)
T: Trong khi viết văn, những chỗ xuống dòng ở các lời thoại nhưng chưa phải kết thúc đoạn văn. Khi viết hết đoạn văn chúng ta cần viết xuống dòng.
Bài 3: H đọc yêu cầu.
 - H thảo luận nhóm.
 - Gọi H trả lời câu hỏi, H khác bổ sung.
T: Mỗi đoạn văn kể chuyện có thể có nhiều sự việc. Mỗi sự việc đều viết thành một đoạn văn làm nòng cốt cho sự diễn biến của truyện. Khi hết một đoạn văn, cần chấm xuống dòng.
 c.Ghi nhớ: H đọc phần ghi nhớ.
 - H đọc thầm để thuộc ngay tại lớp. 
 d. Luyện tập:
 H đọc yêu cầu:
 ? Câu chuyện kể lại chuyện gì? (Câu chuyện kể về một em bé vừa hiếu thảo, vừa trung thực, thật thà).
 ? Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh ? Đoạn nào còn thiếu ?
 ( Đoạn 1 và 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu.)
 ? Đoạn 1 kể sự việc gì ?
 (Đoạn 1 kể về cuộc sống và hoàn cảnh của 2 mẹ con : nhà nghèo phải làm lụng vất vả quanh năm.)
 ? Đoạn 2 kể sự việc gì ?
 ? Đoạn 3 còn thiếu phần nào ? (Phần thân đoạn.)
 ? Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì ?
 (Phần thân đoạn kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi chiếc nải.)
 - H làm bài cá nhân.
 - Gọi H trình bày, GV nhận xét, cho điểm
3. Củng cố- dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn H về nhà viết lại đoạn 3 câu chuyện vào vở.
Lịch sử:
Nước ta dưới ách đô hộ của 
các triều đại phong kiến phương Bắc
I.Mục tiêu: 
 Giúp H biết:
 - Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương đối với nước ta: Từ năm 179 TCN đến năm 938. 
 - Nêu được đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc (một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán):
 + Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý.
 + Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán.
- Nhân dân ta đã không chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hóa dân tộc.
II.Đồ dùng dạy học: 
 - Phiếu học tập.
III.Hoạt động dạy- học: 
 1.Bài cũ: 
 ? Vì sao cuộc xâm lược của Triệu Đà bị thất bại ?
 ? Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của pk phương Bắc ?
 2.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Giảng bài:
 *Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm: 
 T.Đưa bảng:
 ? Thời gian nào bọn phong kiến phương Bắc đô hộ nước ta ? 
 ? Cuộc sống của nhân dân ta như thế nào khi sống dưới ách đô hộ của bọn phong kiến phương Bắc ? 
 ? So sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ và điền vào bảng?
 Thơì gian
Các mặt
Trước năm 179 TCN
Từ năm 179 TCN đến năm 938
Chủ quyền
Là 1 nước độc lập
Trở thành quận, huyện của phong kiến phương Bắc
Kinh tế
Độc lập và tự chủ
Bị phụ thuộc
Văn hóa
Có phong tục tập quán riêng
Phải theo phong tục tập quán của người Hán, học chữ Hán nhưng nhân dân ta vẫn giữ gìn bản sắc dân tộc.
 - H nêu kết quả - Nhận xét .
 ? Vì sao chúng bắt dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán ? ( chúng sang ở lần với dân ta,.)
? Nhân dân ta có cam chịu sống nô lệ như vậy không? Họ đã làm gì ? (H khá, giỏi) ( - Nhân dân ta đã không chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hóa dân tộc.)
 3.Củng cố , dặn dò:
 ? Nước ta bị bọn phong kiến phương Bắc đô hộ bao nhiêu năm ?
 ? Trong những năm bị đô hộ thì đời sống kinh tế, văn hóa của nhân dân ta như thế nào ?
 - Nhận xét giờ học - chuẩn bị bài sau.
_____________________________________
Hoạt động ngoài giờ lên lớp:
Phát động thi đua chào mừng 20/10
I.Mục tiêu: 
 - Phát động thi đua chào mừng ngày 20/10.
 - H nắm được kế hoạch tuần tới.
 - Giáo dục H ý thức vươn lên. 
II.Hoạt động dạy- học: 
 1.Hoạt động 1: Phát động thi đua:
T.Phát động:
 + Để tỏ lòng biết ơn mẹ, cô giáo , bà, chị chúng ta cần lập nhiều thành tích để chào mừng ngày thành lập Hội liên hiệp Phụ nữ 20 /10 bằng các hoạt động:
 - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
 - Đến lớp đầy đủ đồ dùng, sách vở.
 - Chuẩn bị bài chu đáo, hăng say xây dựng bài, thuộc bài ngay tại lớp, dành nhiều điểm tốt.
 - Tích cực giúp đỡ bạn yếu vươn lên. Tham gia phong trào thi đua “đôi bạn cùng tiến” của đội một cách tích cực.
 - Tổ chức và thực hiện được ngày học tốt, tuần học tốt.
 - Tham gia nhiệt tình các hoạt động của đội, đạt kết quả cao.
 2.Hoạt động 2: Cam kết thực hiện:
 - Từng H lên kí cam kết thực hiện tốt đợt thi đua 20/10 không làm ảnh hưởng đến phong trào thi đua của lớp, chi đội.
________________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_5_le_thi_lan_huong.doc