Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2008-2009 (Chuẩn kiến thức cơ bản 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2008-2009 (Chuẩn kiến thức cơ bản 2 cột)

I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

Đọc trơn tru toàn bài. Tốc độ đọc 75 tiếng/ 1phút. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồi côi. Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu, câu kể và câu hỏi.

Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.

Hiểu ý nghĩa chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.

 Tranh minh hoạ trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

A- Bài cũ:

 - Đọc thuộc lòng bài "Tre Việt Nam".

 - Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì? của ai?

 

doc 32 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 912Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2008-2009 (Chuẩn kiến thức cơ bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 Ngày soạn: 20 tháng 9 năm 2008
 Ngày dạy: thứ hai ngày 22 tháng 9 năm 2008
Tiết 9: Tập đọc 
Những hạt thóc giống
I. mục đích - yêu cầu:
Đọc trơn tru toàn bài. Tốc độ đọc 75 tiếng/ 1phút. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồi côi. Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu, câu kể và câu hỏi.
Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
Hiểu ý nghĩa chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
II. Đồ dùng dạy - học.
 Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
A- Bài cũ:
	- Đọc thuộc lòng bài "Tre Việt Nam".
	- Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì? của ai?
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc:
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài:
- Gv chia đoạn:
- 1 hs khá đọc.
- Yc học sinh:đọc đoạn lần 1 + luyện phát âm.
 đọc đoạn lần 2 + kết hợp giải từ:
- 4 học sinh đọc nối tiếp.
- 4 học sinh đọc 2 lần.
- H đọc trong nhóm
- 1 - 2 học sinh đọc cả bài.
+ GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Nhà vua chọn người ntn để truyền ngôi?
- H đọc thầm bài - trả lời :
- Vua muốn chọn 1 người trung thực để truyền ngôi.
- Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực?
- Phát cho mỗi người dân 1 thúng thóc giống đã luộc kỹ và hẹn ai thu được nhiều thóc sẽ truyền ngôi, ai không có thóc sẽ bị trừng phạt.
Nêu ý 1
* Nhà vua chọn người trung thực nối ngôi.
- Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? kết quả ra sao?
- Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm.
- Đến kỳ nộp thóc cho vua mọi người làm gì?
- Mọi người nô nức trở thóc về kinh nộp cho vua.
- Chôm làm gì?
- Chôm thành thật quỳ tâu vua.
- Hành động của chú bé chôm có gì khác mọi người?
- Chôm dũng cảm dám nói sự thật không sợ bị trừng phạt.
Nêu ý 2
- Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời nới thật của Chôm?
* Sự trung thực của chú bé Chôm:
- Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm.
 ý 3:
* Mọi người chứng kiến sự dũng cảm của chú bé Chôm.
- Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý?
- Vì bao giờ người trung thực cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối làm hỏng việc chung.
-Vì người trung thực thích nghe nói thật.
ý 4:
* Vua bằng lòng với đức tính trung thực, dũng cảm của Chôm.
ý nghĩa:Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói ra sự thật.
c. Đọc diễn cảm:
- Gọi học sinh đọc bài:
- 4 học sinh đọc nối tiếp
- Nhận xét cách thể hiện giọng đọc ở mỗi đoạn.
- 4 học sinh đọc lại.
- Hướng dẫn đọc 1 đoạn theo cách phân vai.
- T đánh giá chung.
- 3 em thực hiện theo từng vai.
- H xung phong đọc thi diễn cảm
- Lớp nhận xét - bổ sung
3/ Củng cố - dặn dò:
- Câu chuyện này muốn nói với em điều gì?
- NX giờ học.VN chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------
Tiết 21: Toán 
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
	Giúp học sinh :
 - Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của 1 năm.
 - Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày.
 - Củng cố về mối QH giữa các ĐV đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỷ.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A- Bài cũ:
1 giờ = ? phút ; 	1 phút = ? giây.
1 thế kỷ = ? năm
B- Bài mới:
1/ Bài số 1:
- Kể tên những tháng có 30 ngày?
- T hướng dẫn cách xem bàn tay.
- Tháng 4; 6; 9 ; 11
- Những tháng có 31 ngày?
- Tháng có 28 hoặc 29 ngày?
- Cho H dựa vào phần trên để tính số ngày trong năm nhuận.
- Tháng 3; 5; 7; 8; 10; 12
- Tháng 2
- H thực hiện
- Năm nhuận có bao nhiêu ngày?
- Năm không nhuận (năm thường)?
366 ngày
365 ngày
2/ Bài 2:
- T chấm một số bài.
-Nêu mối quan hệ giữa đơn vị đo thời gian.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- H làm vào vở, 3 hs lên bảng chữa.
3 ngày = 72 giờ.
ngày = 8 giờ
3 giờ 10 phút = 190 phút
3/ Bài 3: 
+ Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789 năm đó thuộc thế kỷ nào?
- Thuộc thế kỷ XIIX.
- Nguyễn Trãi sinh năm nào? thuộc thế kỷ nào?
1980 - 600 = 1380
 Thế kỷ XIV
4/ Bài 4 ( Có thể giảm)
- H làm nháp:
- Bài toán cho biết gì?
- Chạy thi 60 m
Nam chạy: phút.
Bình chạy: phút 
- Bài tập hỏi gì?
- Ai chạy nhanh hơn và nhanh hơn mấy giây?
-Muốn biết ai chạy nhanh hơn thì trước hết ta phải làm gì?
Giải
Đổi: phút = 15 giây
 phút = 12 giây
Ta có: 12 giây < 15 giây
Vậy Bình chạy nhanh và nhanh hơn:
15 - 12 = 3 (giây)
Đáp số: 3 giây
5/ Bài 5:
- Hs suy nghĩ và nêu miệng.
* Đồng hồ chỉ?
+ 8h40' 
* 5 kg8g = ?
+ 5008 g C 
6/ Củng cố - dặn dò:
- Nêu các đơn vị đo thời gian mới học.
- NX giờ học. VN ôn lại bài + Chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------
Tiết 5: Chính tả (Nghe - viết)
 Những hạt thóc giống
I. Mục đích - Yêu cầu:
Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn văn trong bài: Những hạt thóc giống. Tốc độ viết 75 chữ / 15 phút.
Làm đúng các bài tập, phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l/n, en/eng
II. Đồ dùng dạy học:
 Viết sẵn nội dung bài 2a.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A- Bài cũ:
2 đ 3học sinh lên bảng viết các từ ngữ bắt đầu bằng d/gi/r.
B- Bài mới:
- T đọc mẫu.
- Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người trung thực?
- H nghe - đọc thầm.
- Phát cho người dân 1 thúng thóc giống đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn. Ai thu được nhiều thóc sẽ truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị chừng phạt.
- T đọc tiếng khó cho H luyện viết
- Lớp viết vào bảng con
VD: luộc kỹ, thóc giống, dốc công
 nộp, lo lắng, nô nức
T hướng dẫn và đọc cho học sinh viết bài:
Gv thu 1 số bài chấm, nx.
- H viết chính tả.
- H soát bài
B- Luyện tập:
Bài 2 (a):
- Cho H đọc yêu cầu của bài tập.
- T cho H làm bài
- H chữa bài đ lớp nhận xét
+ lời giải, nộp bài, lần này, làm em, lâu nay, lòng thanh thản, làm bài
Bài 3:
- T cho H thi giải câu đố
* Con nòng nọc
* Chim én
C- Củng cố - dặn dò:
 - NX qua bài chấm, giờ học.
VN học TL 2 câu để đố lại người thân.
------------------------------------
Tiết 5: Đạo đức 
biết bày tỏ ý kiến
I. Mục tiêu:
KT : Giúp H hiểu:
- Mọi trẻ em đều có quyền được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến trẻ em.
- Việc trẻ em bày tỏ những ý kiến sẽ giúp cho những quyết định có liên quan đến các em phù hợp với các em hơn.
-Trước những sự việc có liên quan đến mình, các em được phép nêu ý kiến, bày tỏ suy nghĩ và ý kiến đó phải được lắng nghe, tôn trọng, không phải các em được phép bày tỏ ý kiến để đòi hỏi mọi thứ không phù hợp.
TĐ:- ý thức được quyền của mình, tôn trọng ý kiến của các bạn và tôn trọng ý kiến của người lớn.
HV: Biết nêu ý kiến của mình đúng lúc, đúng chỗ.
- Lắng nghe ý kiến của bạn bè, người lớn và biết bày tỏ quan điểm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy màu xanh - đỏ - vàng cho mỗi học sinh.
 - Chép sẵn tình huống HĐ1
III. Các hoạt động dạy - học.
A- Bài cũ:
- Thế nào là vượt khó trong học tập?
- Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì?
B- Bài mới:
1/ HĐ1: Nhận xét tình huống.
- T dán 4 tình huống đã chuẩn bị lên bảng.
+ T cho H thảo luận.
- Nhà bạn Tâm đang rất khó khăn. Bố Tâm nghiện rượu, mẹ Tâm phải đi làm xa nhà. Hôm qua bố Tâm bắt em phải nghỉ học mà không cho em được nói bất cứ điều gì. Theo em bố Tâm làm đúng hay sai?
- 2 học sinh đọc 4 tình huống
+ Học sinh thảo luận nhóm 4
- Như thế là sai vì việc học tập của Tâm, bạn phải được biết và tham gia ý kiến.
- Sai vì đi học là quyền của Tâm.
- Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến em?
- H trả lời
- Lớp nhận xét - bổ sung
- Đối với những việc có liên quan đến mình các em có quyền gì?
- Có quyền bày tỏ quan điểm - ý kiến
* Kết luận: - T chốt ý
2/ Hoạt động 2: Em sẽ làm gì
* Mục tiêu: Học sinh hiểu tất cả những việc diễn ra xung quanh môi trường và tất cả mọi hoạt động các em có quyền được nêu ý kiến của mình, chia sẻ các mong muốn.
* Cách tiến hành
- H thảo luận N4
- T cho mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi.
- T yêu cầu học sinh giải thích vì sao nhóm em chọn cách đó?
* KL: Vậy trong những chuyện có liên quan đến các em, các em có quyền gì?
- Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét - bổ sung.
- Em có quyền được nêu ý kiến của mình.
3/ Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.
- T phát cho các nhóm 3 miếng bìa màu xanh, đỏ, vàng
- Đồng ý giơ thẻ đỏ.
- Không đồng ý thẻ vàng. Lưỡng lự thẻ xanh
- T cho H lên bảng đọc từng câu.
* KL: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về các vấn đề có liên quan về trẻ em.
4/ Hoạt động 4: Thực hành.
- Về nhà tìm hiểu những việc có liên quan đến trẻ em. Và bày tỏ ý kiến của mình về vấn đề đó
Nhận xét giờ học. VN chuẩn bị bài sau.
 --------------------------------------
 Ngày soạn: 21 tháng 9 năm 2008
 Ngày dạy: thứ ba ngày 23 tháng 9 năm 2008
Tiết 9: Luyện từ và câu 
Mở rộng vốn từ : trung thực - tự trọng
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm trung thực - tự trọng.
2. Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ trên để đặt câu.
II. Đồ dùng dạy - học:
	Chép sẵn bài tập 3 , 4.
III. Các hoạt động dạy - học:
A- Bài cũ:
- Thế nào là từ ghép PL? từ ghép cho nghĩa TH?
- Đặc điểm của từ láy.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn làm bài tập:
a. Bài số 1.
- Gọi H đọc bài tập
- T cho H làm bài
* Từ cùng nghĩa với trung thực?
- 2 đ3 học sinh đọc cả mẫu.
- H thảo luận nhóm 2
+ Thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, thật thà, thật tình, thật tâm, bộc trực, chính trực
* Từ trái nghĩa với trung thực?
- Dối trá, gian dối, gian lận, gian manh, gian ngoa, gian giảo, gian trá, lừa bịp, lừa dối, bịp bợm, lừa đảo, lừa lọc...
b. Bài số 2:
- Đặt câu với 1 từ cùng nghĩa với trung thực, 1 câu với 1 từ trái nghĩa với trung thực?
VD: Bạn Lan rất thật thà.
- Cáo thường là con vật rất gian ngoan.
ịH đặt câu tiếp nối.
c. Bài số 3:
- T cho H đọc nội dung bài tập.
- H thảo luận nhóm 2.
- 2 đ 3 học sinh đại diện nhóm lên thi làm nhanh.
- T đánh giá
- Lớp nhận xét - đánh giá - bổ sung.
d. Bài số 4:
- Cho H lên bảng gạch chân.
- Gạch bút đỏ nói về tính trung thực.
- Bút xanh nói về lòng tự trọng.
- T đánh giá:
 + Tính trung thực
 + Lòng tự trọng
Lớp quan sát - nhận xét - bổ sung
* a; c; d
* b; e
3/ Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học
VN học thuộc các thành ngữ, tục ngữ.
	---------------------------------------
Tiết 22: Toán
Tìm số trung bình cộng
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh: 
- Có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số.
II. Đồ dùng dạy h ...  hình ảnh trong bức tranh
- Cầu Thê Húc, cây phượng, 2 em bé, hồ gươm và đàn cá.
- Màu sắc?
- Tươi sáng, rực rỡ
- Chất liệu
- Cách thể hiện
- Màu bột
- Ngộ nghĩnh, hồn nhiên, trong sáng.
3/ HĐ2: Nhận xét - đánh giá.
- Nhận xét giờ học.VN Quan sát các loại quả dạng hình cầu.
--------------------------------------------
Tiết 5 Kĩ thuật
Khâu thường 
I. Mục tiêu:
- H biết được cách ghép hai mép vải bằng mũi khâu
- Nắm được các thao tác khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Có ý thức rèn luyện KN khâu thường để áp dụng vào c/s.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Mẫu đường khâu ghép 2 mép vải. Vật liệu và các dụng cụ cần thiết.
H : Đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy - học.
A- Bài cũ:
- Nêu thao tác khâu thường.
B- Bài mới:
1/ HĐ 1: Quan sát và nhận xét mẫu.
- T Cho H quan sát vật mẫu.
? Nx các đường khâu.
- Đờng khâu và các mũi khâu cách đều nhau, mặt phải 2 mảnh vải úp vào nhau, đường khâu ở mặt trái
- Đờng khâu ghép 2 mép vải được ứng dụng nhiều trong khâu may các sản phẩm nào?
- Đường ráp của tay áo, cổ áo,... túi đựng, áo gối
2/ HĐ 2: Thao tác kỹ thuật
- Cho H quan sát H1, 2, 3
- Nêu thao tác vạch dấu
- Nêu cách khâu lược.
Khâu ghép 2 mép vải bằn khâu thường.
- H nêu - 1 H lên thực hiện
- H trình bày
- L ớp nhận xét- bổ sung
- Khi khâu phải lưu ý đặc điểm gì?
- Sau mỗi lần rút kim , kéo chỉ cần vuốt các mũi khâu thật phẳng rồi mới khâu tiếp.
- T cho H thực hiện lại
- 2đ3 H 
3/ Ghi nhớ:
- H thực hiện. Vài Hs nhắc lại
4/ Dặn dò:
- Về nhà tập khâu đ chuẩn bị vật liệu giờ sau thực hành.
- Nhận xét giờ học.
-----------------------------------------
	Ngày soạn: 25 tháng 9 năm 2008
	Ngày dạy: thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2008
Tiết 25: Toán 
Biểu đồ (tiếp)
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh: 
- Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột.
- Biết cách đọc và phân tích các số liệu trên biểu đồ cột.
- Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học:
GV:Vẽ sẵn biểu đồ cột về "Số chuột 4 thôn đã diệt được "biểu đồ ở BT2”
III. các hoạt động dạy và học:
A- Bài cũ:
- Cho học sinh nêu miệng bài 2b.
B- Bài mới:
1/ Làm quen với biểu đồ cột:
- T cho H quan sát biểu đồ cột.
+ H quan sát biểu đồ: "Số chuột 4 thôn đã diệt được"
- Biểu đồ bên là thành tích diệt chuột của 4 thôn (Đông, Đoài, Trung, Thượng).
- Cứ 1 dòng kẻ 1cm thay cho 250 
con chuột.
- Các số ở bên trái biểu đồ ghi gì?
- Chỉ số chuột
- Bên phải của biểu đồ cột ghi gì?
- Các cột đứng dọc biểu thị gì?
- Cột thứ nhất cao đến số 2000 chỉ gì?
- Tên các thôn diệt chuột.
- Số chuột từng thôn đã diệt.
- Chỉ số chuột của thôn Đông đã diệt được là 2000 con.
- Cột thứ 2 cao bao nhiêu? Chỉ số chuột của thôn nào?
- Cao đến 2200 chỉ số chuột của thôn Đoàn là 2200 con.
- Số ghi ở đỉnh cột thứ 3 là bao nhiêu? Cho ta biết điều gì?
- Là 1600 cho ta biết số chuột thôn Trung đã diệt.
- Thôn Thượng diệt được bao nhiêu con?
- Diệt được 2750 con chuột.
- Qua các cột biểu diễn em có nhận xét gì?
- Cột cao biểu diễn số chuột nhiều hơn, cột thấp biểu diễn số chuột ít hơn.
- T cho H đọc lại các số liệu trên biểu đồ.
2/ Luyện tập:
a. Bài số1:
- H làm miệng
- Những lớp nào đã tham gia trồng cây.
- Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C.
- Lớp 4A trồng được bao nhiêu cây? 
 5B trồngđược bao nhiêu cây? 
 5C trồngđược bao nhiêu cây?
ị Nêu cách đọc biểu đồ.
 4A: 35 cây
 5B: 40 cây.
 5C: 23 cây.
b. Bài số 2:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Viết tiếp vào chỗ chấm trong biểu đồ.
- Muốn điền được số thích hợp vào chỗ chấm ta làm thế nào?
- Dóng độ cao của từng cột với các số đã chia bên trái biểu đồ. Hoặc yếu tố thống kê ở đầu bài.
- Cho học sinh lên bảng điền vào biểu đồ.
- T đánh giá.
- Lớp nhận xét - bổ sung
3/ Củng cố - dặn dò:
Hệ thống bài học.
NX giờ học. Chuẩn bị bài giờ sau.
	------------------------------------
Tiết 10: Tập làm văn
 Đoạn văn trong bài kể chuyện
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện.
2. Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Viết sẵn phần nhận xét.
III. Các hoạt động dạy - học.
1/ Giới thiệu bài:
2/ Phần nhận xét:
+ Gọi H đọc bài.
- Cho H thảo luận
- T gạch chân những từ quan trọng.
+ H đọc yêu cầu của bài tập 1 + 2
- H thảo luận nhóm 6
- Đại diện nhóm lên trình bày.
+ Những sự việc tạo thành nòng cốt truyện: Những hạt thóc giống.
+ Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi nghĩ ra kế: Luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: Ai thu hoạch được nhiều thóc sẽ truyền ngôi cho.
+ Sự việc 2 đ
- Chú bé chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm.
+ Sự việc 3 đ
- Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người.
+ Sự việc 4 đ
- Nhà vua khen ngợi vua trung thực, dũng cảm, đã quyết định truyền ngôi cho Chôm.
- Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào?
- Mỗi sự việc tương ứng với 1 đoạn văn.
- Cốt truyện là gì?
- Là một chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện.
- Cốt truyện thường có mấy phần?
- Gồm 3 phần:
 + Mở đầu
 + Diễn biến
 + Kết thúc
Bài số 2:
- Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn.
+ Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1ô.
+ Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng.
Bài số 3:
Mỗi đoạn văn trong bài kể chuyện kể điều gì?
- Kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm lòng cốt cho diễn biến của chuyện.
- Đoạn văn nhận được ra nhờ dấu hiệu nào?
- Hết 1 đoạn văn cần chấm xuống dòng.
3/ Ghi nhớ: SGK
- Cho vài học sinh nhắc lại
- Lớp đọc thầm
4/ Luyện tập:
- Cho H đọc nối tiếp nội dung bài tập.
- T quan sát tranh
- Lớp đọc thầm
- T giới thiệu nội dung câu chuyện qua tranh và nêu rõ đoạn 3 của truyện phần còn thiếu.
- H suy nghĩ hình dung cảnh em bé gặp bà tiên
- T cho H trình bày
- H đọc nối tiếp nhau kết quả bài làm
Lớp nhận xét - bổ sung
- T nhận xét - đánh giá
5/ Củng cố - dặn dò:
- Nêu những điều cần ghi nhớ qua tiết học.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà chép đoạn văn thứ 2 vào vở.
	------------------------------------------
Tiết 10: Khoa học 
ăn nhiều rau và quả chín
sử dụng thực phẩm sạch và an toàn
I. Mục tiêu:
Sau bài học H có thể:
- Giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.
- Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn.
- Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: 	- Hình trang 22, 23 SGK.
	- Sơ đồ tháp dinh dưỡng.
H: 	- 1 số rau, quả, 1 số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp.
III. Các hoạt động dạy - học:
A- Bài cũ:
- Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật?
B- Bài mới:
1/ Hoạt động 1: Lí do cần ăn nhiều rau và quả chín.
* Mục tiêu: 
- H biết giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.
* Cách tiến hành:
B1: Cho học sinh quan sát sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối.
B2: Kể tên 1 số loại rau, quả các em vẫn ăn hàng ngày.
- Nêu lợi ích của việc ăn rau, quả
* Kết luận: Tại sao phải ăn phối hợp nhiều loại rau quả?
- H tự nêu
2/ Hoạt động 2: Tiêu chuẩn thực phẩm sạch và rau an toàn.
* Mục tiêu: Giải thích thế nào là thực phẩm sạch và an toàn.
* Cách tiến hành
B1: Cho H dựa vào kênh chữ để thảo luận.
- Theo bạn thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
+ H thảo luận nhóm 2
- H kết hợp quan sát các loại rau, quả + 1 só đồ hộp mang đến lớp.
- Thực phẩm nuôi trồng theo quy định hợp vệ sinh.
- Bảo quản và chế biến hợp vệ sinh.
-Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng
- Không ôi thiu
- Không nhiễm hoá chất.
- Không gây ngộ độc lâu dài cho sức khoẻ
3/ HĐ3: Các biến pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm.
* Mục tiêu: Kể tên các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
* Cách tiến hành:
B1: Cho H thảo luận nhóm
+ H thảo luận nhóm
- Cách chọn thực phẩm tươi, sạch
- Chọn đồ hộp và thức ăn đóng gói
- Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn, sự cần thiết phải nấu thức ăn chín.
B2: Cho đại diện nhóm trình bày
- T đánh giá chung
* Kết luận: T chốt ý
- Lớp nhận xét - bổ sung
4/ Hoạt động nối tiếp.
- Nhận xét giờ học.
- VN áp dụng những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày.
Chuẩn bị bài sau.
	--------------------------------------
tiết 10: Thể dục 
Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái,
đứng lại. Trò Chơi : ``Bỏ khăn”
I. Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều bị sai nhịp, yêu cầu thực hiện đúng động tác, đều, đúng khẩu lệnh.
- Trò chơi: "Bỏ khăn" y/c biết cách chơi, nhanh nhẹn, khéo léo, chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình khi chơi.
II. Địa điểm - phương tiện:
	 Sân trường, VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
 1 còi, khăn sạch.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
ĐL
Phương pháp tổ chức
1) Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học.
(10')
Đội hình tập hợp
x x x x x x x 
x x x x x x x 
- Cho H khởi động.
- H xoay khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông.
- Chạy theo 1 hàng dọc quanh sân khoảng 200 - 300m
- Trò chơi "làm theo hiệu lệnh"
- T cho H chơi
2) Phần cơ bản:
a. Đội hình đội ngũ.
- Học sinh ôn quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại.
(20')
12'
x x x x
x x x x
x x x x
3'
- T điều khiển.
5'
- Chia tổ luyện tập
3'
- Cho các tổ thi trình diễn
-T quan sát - nhận xét
b. Trò chơi vận động
Trò chơi "Bỏ khăn"
8'
- T hướng dẫn chơi, học sinh thử, thi đua.
- Gv cùng hs khen hs chơi có ý thức tốt.
3/ Phần kết thúc:
- T hệ thống bài - n xét giờ học
- VN ôn lại các động tác đội hình, đội ngũ đã học.
5'
 x x x x x
x x x x x
- H vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp
 	------------------------------------
 Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 5
I. yêu cầu:
- H biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 5.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
II. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.
	- Đi học đầy đủ, đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, có ý thức.
	- Có ý thức tự quản trong giờ truy bài.
	- Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
	-Học và làm bài tương đối tốt.
	- Vệ sinh thân thể + VS lớp học sạch sẽ.
Tồn tại:
	- 1 số em còn thiếu đồ dùng môn kĩ thuật.
2/ Phương hướng:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại.
- Tiếp tục kiểm ra và kèm H yếu.
- Rèn chữ cho những học sinh còn hạn chế.
	------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 5.doc