Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột tổng hợp)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột tổng hợp)

I. Mục tiêu:

1. Đọc trơn toàn bài, với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.

2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được ý chính của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé mồ Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.

II. Đồ dùng dạy - học:

 - Tranh minh họa bài tập đọc.

 

doc 34 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 07/02/2022 Lượt xem 210Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột tổng hợp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Buổi sáng
Ngày soạn: 23/9/2010
Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010
Chào cờ
______________________________
kỹ thuật
(Giáo viên bộ môn soạn- giảng)
______________________________
Tiếng anh
(Giáo viên bộ môn soạn- giảng)
______________________________
Tập đọc
Những hạt thóc giống
I. Mục tiêu:
1. Đọc trơn toàn bài, với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.
2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được ý chính của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé mồ Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Tranh minh họa bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì ? của ai?
HS: 2 em đọc thuộc lòng bài “Tre Việt Nam”
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Chia đoạn: 4 đoạn.
HS: Nối tiếp nhau đọc từng đoạn 2 – 3 lượt.
- GV nghe, kết hợp sửa sai, và giải nghĩa những từ khó.
HS: Luyện đọc theo cặp.
1 – 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm bài để trả lời câu hỏi:
? Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi
- Vua muốn chọn 1 người trung thực để truyền ngôi.
? Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực
HS: Phát cho người dân mỗi người 1 thúng thóc đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt.
? Thóc đã luộc chín có nảy mầm được không
HS: không thể nảy mầm được.
? Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì? kết quả ra sao
HS: Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng không nảy mầm.
? Đến kỳ phải nộp thóc cho vua, mọi người làm gì? Chôm làm gì
HS: Mọi người nô nức chở thóc về kinh đô nộp cho nhà vua. Chôm khác mọi người, Chôm không có thóc, lo lắng đến trước vua, thành thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ! con không làm sao cho thóc nảy mầm được.
? Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người
HS: Dũng cảm, dám nói lên sự thật không bị trừng phạt.
? Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm
HS: Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm.
? Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý
- Người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối làm hỏng việc chung.
- Vì người trung thực dám bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt 
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
HS: 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn theo phân vai.
HS: 3 em 1 nhóm đọc theo vai: Người dẫn chuyện, chú bé Chôm, nhà vua.
- 1 vài nhóm thi đọc.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học, về nhà tập đọc lại bài.
	- Đọc trước bài giờ sau học.
________________________________
 Buổi chiều
Toán
Luyện tập 
I.Mục tiêu:
- Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của 1 năm.
- Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày.
- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc, thế kỷ.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 em lên bảng chữa bài tập.
Cả lớp theo dõi nhận xét.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
a) HS nêu tên các tháng có 30, 31, 28 (hoặc 29) ngày bằng cách nắm 2 bàn tay
- Dựa vào hình vẽ, bàn tay để tính.
b) Giới thiệu cho HS năm nhuận là năm mà tháng 2 có 29 ngày. Năm không nhuận là năm tháng 2 chỉ có 28 ngày.
+ Bài 2: 
- GV hướng dẫn.
HS: Đọc yêu cầu tự làm bài rồi chữa bài
* 3 ngày = giờ
Vì 1 ngày = 24 giờ nên:
3 ngày = 24 x 3 = 72 giờ
* phút = .. giây
Vì 1 phút = 60 giây nên:
phút = = 30 giây
Vậy điền 30 giây vào chỗ chấm.
+ Bài 3: 
- GV gọi HS đọc đầu bài.
- Gợi ý cách làm.
- GV và cả lớp nhận xét.
HS: Đọc đầu bài, suy nghĩ và tự làm.
a) Năm 1789 thuộc thế kỷ XVIII.
b) Năm sinh của Nguyễn Trãi là:
1980 – 600 = 1380 thuộc thế kỷ XIV.
+ Bài 4: 
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
HS đọc kỹ đầu bài và tự làm.
Bài giải:
 phút = 15 giây
 phút = 12 giây
Ta có: 12 < 15
Vậy Bình chạy nhanh hơn và nhanh hơn là: 
15 – 12 = 3 (giây)
Đáp số: 3 giây
+ Bài 5: 
HS: Đọc bài và làm vào vở.
- GV thu bài chấm cho HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học lại bài, làm ở vở bài tập.
________________________________________
lịch Sử
nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại 
phong kiến phương bắc
I. Mục tiêu:
	- HS biết từ năm 179 TCN đến năm 938 nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
	- Kể lại 1 số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta.
	- Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hoá dân tộc.
II. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A.Kiểm tra bài cũ:
? Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?
HS: Trả lời.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Giảng bài:
* HĐ1: Làm việc cá nhân.
- GV đưa ra bảng để trống chưa điền nội dung so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ (SGV).
HS: Điền nội dung vào các ô trống như bảng trong SGV.
- Báo cáo kết quả làm việc trước lớp.
- GV giải thích các khái niệm: chủ quyền, văn hoá.
* HĐ2: Làm việc cá nhân.
- GV đưa ra bảng thống kê có ghi thời gian các cuộc khởi nghĩa, cột ghi các cuộc khởi nghĩa để trống. 
HS: Điền tên các cuộc khởi nghĩa vào cột đó.
- Gọi 1 và HS báo cáo kết quả.
Thời gian
Các cuộc khởi nghĩa
Năm 40
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
Năm 248
Khởi nghĩa Bà Triệu
Năm 542
Khởi nghĩa Lý Bí
Năm 550
Khởi nghĩa Triệu Quang Phục
Năm 722
Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
Năm 905
Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ
Năm 931
Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ
Năm 938
Khởi nghĩa chiến thắng Bạch Đằng
- GV nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài, đọc trước bài giờ sau học.
____________________________________
Luyện kiến thức Toán
Luyện tập 
I.Mục tiêu:
- Tiếp tục Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của 1 năm.
- Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày.
- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc, thế kỷ.
II. Đồ dùng dạy học:
	Vở bài tập toán 4
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
+ Bài 1(Tr 23): Củng cố về số ngày trong từng tháng.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
a) HS nêu tên các tháng có 30, 31, 28 (hoặc 29) ngày bằng cách nắm 2 bàn tay
- Dựa vào hình vẽ, bàn tay để tính.
b) Giới thiệu cho HS năm nhuận là năm mà tháng 2 có 29 ngày. Năm không nhuận là năm tháng 2 chỉ có 28 ngày. Năm nhuận có 366 ngày, năm thường có 365 ngày.
+ Bài 2(Tr 23): Củng cố về thế kỷ
HS: Đọc yêu cầu tự làm bài rồi chữa bài 
+ Bài 3(Tr 23): 
- GV gọi HS đọc đầu bài.
- Gợi ý cách làm.
- GV và cả lớp nhận xét.
HS: Đọc đầu bài, suy nghĩ và tự làm.
a) Năm 1789 thuộc thế kỷ XVIII.
b) Năm sinh của Nguyễn Trãi là:
1980 – 600 = 1380 thuộc thế kỷ XIV.
+ Bài 4(Tr 23): Củng cố về ngày tháng, đơn vị đo khối lượng
- GV thu bài chấm cho HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học lại bài, làm ở vở bài tập.
_____________________________________
hoạt động tập thể
hoạt động làm sạch dẹp trường lớp
I. Mục tiêu:
- HS biết lao động, vệ sinh làm sạch đẹp trường lớp mình.
- GD ý thức bảo vệ môi trường sống xung quanh, yêu trường lớp
II. Đồ dùng dạy - học:
Dụng cụ vệ sinh
III. Các hoạt động dạy – học:
Giới thiệu bài: 
Hướng dẫn hoạt động:
GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm
+ Nhóm 1: Tưới cây.
+ Nhóm 2: Nhổ cỏ bồn hoa cây cảnh.
+ Nhóm 3: Vệ sinh sân trường
GV hướng dẫn HS.
Tập hợp lớp:
Vệ sinh tay chân, cất dụng cụ.
GV nhận xét giờ.
Dặn dò HS.
_________________________________________________________________________
Ngày soạn: 23/9/2010
Buổi sáng
Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
Thể dục
đổi chân khi đi đều sai nhịp
trò chơi: bịt mắt bắt dê
I. Mục tiêu:
	- Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại.
	- Học động tác đổi chân khi đi đều sai nhịp.
	- Trò chơi: “Bịt mắt bắt dê” yêu cầu chơi đúng luật, hào hứng.
II. Địa điểm, phương tiện:
	- Sân trường, còi, khăn sạch.
III. Các hoạt động:
1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút.
- GV tập trung lớp.
- Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
HS: Chơi trò chơi.
2. Phần cơ bản: 
a. Đội hình - đội ngũ:
Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại.
- GV điều khiển lớp tập.
- GV quan sát, nhận xét.
- GV điều khiển cả lớp tập.
HS: Tập dưới sự điều khiển của GV (tập 2 lần).
- Chia tổ tập theo tổ (6 lần) do tổ trưởng điều khiển.
- Tập cả lớp do GV điều khiển.
b. Trò chơi vận động:
- Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”.
- GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi.
HS: Cả lớp chơi trò chơi.
3. Phần kết thúc:
- GV hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá kết quả.
- Về nhà tập cho cơ thể khoẻ mạnh.
HS: Thả lỏng toàn thân.
_______________________________
chính tả (Nghe - viết)
những hạt thóc giống
I. Mục tiêu:
	- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn văn trong bài “Những hạt thóc giống”.
	- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn l/n; en/eng. 
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Bút dạ, giấy khổ to
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV đọc cho 2 – 3 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết ra nháp các từ bắt đầu bằng r/d/gi.
HS: - 2 – 3 em lên bảng
- Cả lớp viết ra giấy nháp.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc toàn bài chính tả trong SGK.
HS: Theo dõi và đọc thầm lại đoạn văn cần viết, chú ý những từ dễ viết sai, cách trình bày.
- GV nhắc ghi tên bài vào giữa dòng. Chữ đầu nhớ viết hoa, viết lùi vào 1 ô. Lời nói trực tiếp của các nhân vật phải viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- Mỗi câu đọc 2 lượt.
HS: Nghe và viết bài vào vở.
- GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lần.
HS: Soát lại bài.
- GV chấm 7 đến 10 bài.
HS: Đổi vở soát lỗi cho nhau.
- GV nêu nhận xét chung.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 2a:
HS: Nêu yêu cầu bài tập.
- Đọc thầm ...  giá kết quả giờ học.
- Về nhà tập cho cơ thể khoẻ mạnh.
________________________________________
Tập làm văn
đoạn văn trong bài văn kể chuyện
I. Mục tiêu:
- Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện.
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng 1 đoạn văn kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy - học:
Bút dạ, giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Phần nhận xét:
+ Bài 1, 2: 
HS: 1 em đọc yêu cầu bài 1, 2.
- GV cho HS làm bài theo nhóm sau đó gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
- Đọc thầm truyện “Những hạt thóc giống” từng cặp trao đổi làm bài trên phiếu.
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 1:
a) - Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế luộc chín thóc rồi giao cho dân  truyền ngôi cho.
b) - Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 (3 dòng đầu).
- Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 (2 dòng tiếp)
- Sự việc 3 được kể trong đoạn 3( 8 dòng tiếp)
- Sự việc 4 được kể trong đoạn 4 (4 dòng còn lại)
- Chú bé Chôm .nảy mầm.
- Chôm tâu với vua sự thật.
- Nhà vua khen ngợi Chôm 
Bài tập 2:
Dấu hiệu giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc là:
- Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào một ô.
- Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ dấu chấm xuống dòng.
+ Bài 3:
- HS: Đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ và rút ra nhận xét từ 2 bài tập trên.
3. Phần ghi nhớ:
- HS: 2 – 3 em đọc nội dung phần ghi nhớ.
4. Luyện tập:
- HS: Hai em nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập.
- Làm bài cá nhân.
- Một số học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả.
5. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm các phần còn lại.
_______________________________
Toán
Biểu đồ (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột.
- Biết cách đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột.
- Bước đầu xử lý số liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ.
II. Đồ dùng: 
- Biểu đồ về số chuột bốn thôn đã diệt được trên giấy.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng chữa bài tập về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Làm quen với biểu đồ cột:
- Giáo viên treo biểu đồ cột lên bảng.
? Biểu đồ có mấy cột
- HS: Quan sát biểu đồ.
- Có 4 cột.
? Dưới chân của các cột ghi gì
? Trục bên trái của biểu đồ ghi gì
? Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc biểu đồ.
- Ghi tên của 4 thôn.
- Ghi số con chuột đã diệt.
- Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó.
- HS: dựa vào biểu đồ để đọc.
3. Thực hành:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm.
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu của bài toán trong SGK, 1 em lên làm trên bảng, cả lớp làm bài vào vở theo mẫu.
- Nhận xét cách làm của HS.
- Số lớp 1 của năm 2003 – 2004 nhiều hơn của năm 2002 – 2003 là:
6 – 3 = 3 (lớp)
- Số HS lớp 1 của trường Hoà Bình năm 2003 – 2004 là:
35 x 3 = 105 (h/s)
- Số HS lớp 1 của trường Hoà Bình năm 2004 – 2005 là:
32 x 4 = 128 (h/s)
- Số HS lớp 1 của trường Hoà Bình năm 2002 – 2003 ít hơn số HS năm 2004 – 2005 là:
128 – 102 = 26 (h/s)
Đáp số: 3 lớp.
	105 h/s.
	26 h/s.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét và cho điểm.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm các bài tập còn lại.
____________________________________
địa lý
trung du bắc bộ
I. Mục tiêu:
	- HS biết mô tả được vùng trung du Bắc Bộ.
	- Xác lập được mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ.
	- Nêu được quy trình chế biến chè.
	- Dựa vào tranh ảnh, số liệu để tìm kiến thức.
	- Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ hành chính, bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Trong đó nghề nào là nghề chính
HS:  nghề nông, nghề thủ công, nghề khai thác khoáng sản.
Trong đó nghề nông là nghề chính.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải:
* HĐ1: Làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS:
HS: Đọc mục I SGK, quan sát tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ để trả lời câu hỏi:
? Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay vùng đồng bằng
HS:  là vùng đồi.
? Các đồi ở đây như thế nào
HS:  đỉnh tròn, sườn thoai thoải xếp cạnh nhau như bát úp.
? Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du
HS: Nó mang những dấu hiệu vừa của đồng bằng, vừa của miền núi.
- GV gọi HS lên chỉ trên bản đồ các tỉnh thuộc vùng trung du Bắc Bộ
HS: Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang.
3. Chè vay cây ăn quả ở trung du:
* HĐ2: Làm việc theo nhóm.
- GV đưa ra câu hỏi cho các nhóm thảo luận.
HS: Dựa vào kênh hình và kênh chữ ở mục 2 SGK, HS thảo luận theo các câu hỏi:
? Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì
HS: Đại diện các nhóm lên trả lời.
GV và HS khác bổ sung, sửa chữa.
? H1, 2 cho biết những cây nào trồng ở Thái Nguyên, Bắc Giang
? Xác định vị trí 2 địa phương này trên bản đồ
? Em biết gì về chè Thái Nguyên
? Trong những năm gần đây ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng giống cây gì
? Quan sát H3 và nêu quy trình chế biến chè
4. Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp:
* HĐ3: Làm việc cả lớp.
HS: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
? Vì sao vùng trung du lại có những nơi đất trống đồi trọc
- Vì rừng bị khai thác cạn kiệt.
? Để khắc phục tình trạng này người dân nơi đây đã trồng loại cây gì
- Liên hệ với thực tế giáo dục cho HS ý thức bảo vệ rừng.
5. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài, xem trước bài sau.
__________________________________
Luyện kiến thức tiếng việt
Luyện tập: đoạn văn trong bài văn kể chuyện
I. Mục tiêu:
- Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện.
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng 1 đoạn văn kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy - học:
Vở tiếng Việt nâng cao.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
Cho nội dung của 2 đoạn văn kể chuyện như sau:
Đoạn 1: Chôm hết lòng chăm sóc mà thóc vẫn không nảy mầm.
Đoạn 2: Những suy nghĩ của Chôm khi đến ngày hẹn mà thóc vẫn không nảy mầm.
Đặt mình vào vai Chôm, em hãy tưởng tượng và kể lại một trong hai đoạn truyện “Những hạt thóc giống” có nội dung trên?
- GV hướng dẫn HS viết đoạn truyện:
- HS: 1 em đọc yêu cầu.
- Đọc thầm truyện “Những hạt thóc giống” từng cặp trao đổi làm bài trên phiếu.
Dấu hiệu giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc là:
- Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào một ô.
- Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ dấu chấm xuống dòng.
GV cho HS trình bày bài.
GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung.
HS trình bày bài.
5. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm các phần còn lại.
_______________________________
Luyện kiến thức toán
Luyện tập: Biểu đồ
I. Mục tiêu:
- Củng cố về biểu đồ cột.
- Biết cách đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột.
- Bước đầu xử lý số liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ.
II. Đồ dùng: 
Vở bài tập toán 4.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: Củng cố về biểu đồ cột.
HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm bài rồi nêu kết quả.
Thôn Thượng diệt được nhiều chuột nhất và thôn Trung diệt được ít chuột nhất.
Cả 4 thôn diệt được 8550 con chuột.
Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông 200 con chuột.
Có 3 thôn diệt được trên 2000 con chuột.
+ Bài 2: Củng cố đọc biểu đồ và xử lý số liệu
HS: Đọc yêu cầu của bài toán, 1 em lên làm trên bảng, cả lớp làm bài vào vở theo mẫu.
- Nhận xét cách làm của HS.
Đáp án:
B.
C
B
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm các bài tập còn lại.
___________________________________
hoạt động tập thể
kiểm điểm trong tuần
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nhận ra những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng phát huy và khắc phục.
II. Nội dung:
GV nhận xét những ưu điểm và khuyết điểm của lớp trong tuần qua.
1. Ưu điểm:
	- 1 số em có ý thức học tập tốt như em Oanh, Sơn, Thảo, Ly.
2. Nhược điểm:
	- Nhiều em đi học muộn.
	- Ăn mặc quần áo chưa gọn gàng.
	- Trong giờ học hay nói chuyện riêng: My, Thái Sơn.
	- Lười học bài và lười làm bài tập về nhà. Điển hình là 1 số em như: Nam, Hiệp, Minh.
3. Tổng kết:
	GV nhắc nhở HS tiếp tục thực hiện tốt những ưu điểm đã đạt được và khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.
______________________________________________________________________
Kỹ thuật
Khâu đột thưa (tiết 2)
I.Mục tiêu:
- HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
- Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
- Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh quy trình, mẫu đường khâu đột, vải, kim chỉ, 
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Thực hành khâu đột thưa:
HS: Nêu lại phần ghi nhớ và thực hiện các bước khâu đột thưa.
- GV nhận xét và củng cố kỹ thuật khâu theo 2 bước:
+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
+ Bước 2: Khâu theo vạch dấu.
- Nhắc nhở HS khi khâu.
HS: Thực hành khâu.
- Uốn nắn cho những HS khâu chưa đúng.
3. Thực hành đánh giá kết quả:
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá: 
HS: - Trưng bày sản phẩm
- Tự đánh giá sản phẩm của mình theo các tiêu chuẩn trên.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
4. Củng cố – dặn dò:
	- GV nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Kỹ thuật
Khâu đột mau (tiết 1)
I.Mục tiêu:
- HS biết cách khâu đột mau và ứng dụng của khâu đột mau.
- Khâu được các mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu.
- Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh quy trình khâu, mẫu khâu, vải, sợi, kim chỉ.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi tên bài:
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. 
- GV giới thiệu mẫu đã khâu.
HS: Cả lớp quan sát mẫu và quan sát H1a, 1b SGK để nắm được đặc điểm của đường khâu.
3. Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS thao tác kỹ thuật.
- Treo tranh quy trình:
HS: Quan sát tranh quy trình và trả lời các câu hỏi của GV.
- GV hướng dẫn HS cách khâu đột mau.
- GV nhắc nhở HS 1 số điểm cần lưu ý khi khâu.
HS: Đọc phần ghi nhớ cuối bài.
- Thực hành khâu đột mau trên giấy.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Về nhà tập khâu để giờ sau khâu cho đẹp.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2010_2011_ban_2_cot_tong_hop.doc