NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu các từ ngữ: Bệ hạ , sững sờ , dõng dạc , hiền minh, . . .
- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
- Luôn trung thực, dũng cảm, tôn trọng sự thật.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ .
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.Các hoạt động dạy – học
TUẦN 5 : (Từ ngày 20- 24/09/2010) Thứ Buổi Mơn học Tên bài học 2 Sáng Chào cờ Tập đọc Tốn Luyện từ và câu Những hạt thĩc giống. Luyện tập Mở rộng vốn từ :Trung thực – tự trọng. chiều Đạo đức Tốn(ơn) Luyện từ và câu(ơn) Biết bày tỏ ý kiến(T1) Ơn:luyện tập. Ơn: Mở rộng vốn từ :Trung thực - Tự trọng. 3 Sáng Chính tả Khoa học Tốn Lịch sử Kể chuyện Nghe-viết :Những hạt thĩc giống. Sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn. Tìm số trung bình cộng. Nước ta dưới ách đơ hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc Kể chuyện đã nghe đã đọc 4 Chiều Kỹ thuật Tập làm văn(¤n) Tốn(ơn) Khâu thường(T2) Ơn: Viết thư (kiểm tra viết) Ơn :Tìm số trung bình cộng - Luyện tập 5 Sáng Tốn Địa lý Luyện từ và c©u Luyện từ và câu(«n) Khoa học Biểu đồ Trung Du Bắc Bộ Danh từ Ơn: Danh từ Ăn nhiều rau và quả chín. Sử dụng TP 6 Sáng Tốn Âm nhạc Tập làm văn SHTT Biểu đồ (TT) Đoạn văn trong bài văn kể chuyện. Chiều Tốn(Ơn) Mỹ thuật Thể dục Ơn: Biểu đồ – Biểu đồ (tt) Thứ hai ngày 20 tháng 09 năm 2010. Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập đọc: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu các từ ngữ: Bệ hạ , sững sờ , dõng dạc , hiền minh, . . . - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. - Luôn trung thực, dũng cảm, tôn trọng sự thật. II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ . Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: Tre Việt Nam GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu bài học b.Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc cả bài. - GV giúp HS chia đoạn :4đoạn - Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp Lượt 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc - GV đọc diễn cảm cả bài c.Tìm hiểu bài: F GV yêu cầu HS đọc toàn truyện 1. Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? F GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 2. Nhà vua làm cách nào để tìm người trung thực? Nhà Vua làm như vậy để làm gì ? F GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 Theo lệnh vua, chú bé đã làm gì? Kết quả ra sao? Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi người làm gì? Chôm làm gì? 3.Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? F GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm? F GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4 - Nhà vua đã nói như thế nào ? - Vua khen cậu bé những gì ? - Cậu đã được gì do tính trung thực và dũng cảm của mình 4.Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý? [ Câu chuyện có ý nghĩa gì ? c.Đọc diễn cảm GV gọi HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Chôm lo lắng đến từ thóc giống của ta!) 4.Củng cố – dặn dò : Câu chuyện muốn nói với em điều gì? -GV nhận xét tiết học-về nhà luyện đọc 2HS đọc thuộc lòng1đoạn -trả lời câu hỏi -- 1 HS khá giỏi đọc cả bài. - HS đọc nối tiếp mỗi em đọc 1 đoạn + Ngày xưa . . . bị trừngphạt + Có chú bé . .. nảy mầm được + Mọi người . . . thóc giống của ta + Rồi vua dõng dạc ... hiền minh - HS đọc lược2 -đọcthầm phần chú giải - HS đọc nối tiếp theo cặp-nhận xét HS lắng nghe Đọc thầm toàn bài Vua muốn chọn người trung thực để truyền ngôi HS đọc thầm đoạn 1 Phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã luộc kĩ về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt. Để biết ai là người trung thực, dũng cảm nói lên sự thật. - HS đọc thầm đoạn 2 Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm. Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho nhà vua. Chôm khác mọi người. Chôm không có thóc, lo lắng đến trước vua, thành thật quỳ tâulên sự thật Chôm dũng cảm, dám nói lên sự thật, không sợ bị trừng phạt HS đọc thầm đoạn 3 Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm dám nói lên sự thật, sẽ bị trừng phạt - Thóc giống đã luộc kĩ rồi thì làm sao mà mọc được . Mọi người có thóc thì không phải là hạt giống của vua ban - Chôm trung thực và dũng cảm - Chôm được Vua truyền ngôi báu + Vì người trung thực dám bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt. * Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực , dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc. HS lắng nghe, tìm giọng đọc cho phù hợp HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp Trung thực là đức tính quý nhất của con người .Cần sống trung thực Tiết 3 Toán LUYỆN TẬP I . Mục tiêu : - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.. - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào - Vận dụng vào giải các bài toán có liên quan . II . Đồ dùng dạy học : Bảng phụ III.Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: Giây – thế kỉ GV Treo bảng phụ GV nhận xét,cho đđiểm Bài mới: a.Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu bài b.Nội dung: Bài 1/26: Gọi HS tự đọc đề rồi tự làm GV giảng : năm thường (tháng 2 có 28 ngày), năm nhuận (tháng 2 có 29 ngày GV mở rộng : cứ 4 năm liên tiếp thì có 1 năm nhuận Bài 2/26 : Yêu cầu HS làm bài theo số bàn - Yêu cầu HS giải thích bài mình làm - Gv nhận xét ghi điểm Bài 3/26 :Yêu cầu HS đọc đề - Cho HS làm vào vở. - Hướng dẫn: Xác định năm 1789 thuộc thế kỷ nào? Xác định năm sinh của Nguyễn Trãi. - Gv chấm. Bài 4/26: Giảm tải Bài 5/26 : Yêu cầu HS quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ . - 5kg8g bằng bao nhiêu g? 3.Củng cố – dặn dò : GV Hệ thống bài-củng cố Chuẩn bị bài: Tìm số trung bình cộng Cả lớp làm nháp . ĐọÏc kết quả 7thế kỉ = 700 năm ; 2ngày = 48 giờ thế kỉ = 20 năm ;8phút42giây = 522giây Đổi vở kiểm tra chéo . Đọc kết quả Tháng có 30 ngày : 4 , 6 , 9 , 11 Tháng có 31 ngày : 1, 3, 5, 7,8,10, 12 Tháng 2 có 28 ngày ( 29 ngày ) Năm nhuận có 366 ngày Năm thường có 365 ngày HS làm bài vào vở . 3 em làm ở bảng phụ Số 1: 3 ngày = 72 giờ 8 phút = 480 giây 4 giờ = 240 phút Số 2 : ngày = 8 giờ phút= 30 giây giờ = 15 phút Số 3: 3giờ 10 phút = 190 phút 2 phút 5 gíây=125giây 4phút 20 giây = 260 giây HS làm bài vào vở a. Vua Quang Trung đại phá quân Thanh thuộc thế kỉ XVIII . Đến nay 221 năm. b. Nguyễn Trãi sinh vào năm : 1 980 – 600 = 1 380 Năm 1 380 thuộc thế kỉ XIV - 8 giờ 40 phút ( 9 giờ kém 20 phút ) - 5kg8g = 5 008 g Hs nêu lại 1 phút = 60 giây 1 thế kỉ = 100 năm Tiết 4: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG I . Mục tiêu : - Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực – Tự trọng (BT4); tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1, BT2); nắm được nghĩa từ “tự trọng” (BT3) - Nắm được nghĩa , biết cách dùng từ ngữ nói trên để đặt câu - Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II . Đồ dùng dạy học :Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập từ ghép, từ láy GV nhận xét - ghi điểm 2.Bài mới: a . Giới thiệu bài b. Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1:Gọi HS đọc yêu cầu GV HD từng cặp HS trao đổi, làm bài GV nhận xét, chốt lại lời giải Bài tập 2: GV nêu yêu cầu của bài GV nhận xét , Sửa lỗi dùng từ của HS Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu + GV dán bảng 2 tờ phiếu , mời 2 HS lên bảng làm bài – khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng. + GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng (ý c) Bài tập 4: Gọi HS đọc yêu cầu GV gọi 3 HS lên bảng, làm bài trên phiếu: gạch dưới bằng bút đỏ trước các thành ngữ, tục ngữ nào nói về tính trung thực; gạch dưới bằng bút xanh thành ngữ, tục ngữ nói về tính tự trọng + GV nhận xét, chốt lại lời giải 3.Củng cố - Dặn dò: Cho HS thi tìm từ theo chủ đề tiết học GV nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Danh từ HS làm lại bài 2,3 Cả lớp nhận xét HS đọc yêu cầu của bài tập HS làm việc theo cặp vào VBT + Từ cùng nghĩa với từ trung thực: thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, thật thà, thành thật + Từ trái nghĩa với từ trung thực: dối trá, gian dối, gian lận, gian manh, gian xảo, gian ngoan Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS suy nghĩ, mỗi em đặt 1 câu với từ cùng nghĩa với trung thực, ( Hồng là người rất thật thà .) 1 câu với 1 từ trái nghĩa với trung thực( Gà không nên vội tin lời gian manh của Cáo ) HS tiếp nối nhau đọc những câu đã đặt. - HS đọc yêu cầu đề bài 2 HS lên bảng làm bài Ý c : Tự trọng là coi trọng , giữ gìn phẩm giá của mình Cả lớp nhận xét HS đọc yêu cầu bài tập Từng cặp HS trao đổi, trả lời câu hỏi 3 HS lên bảng làm bài thi, sau đó đọc lại kết quả. + Các thành ngữ, tục ngữ a, c, d: nói về tính trung thực + Các thành ngữ b, e: nói về lòng tự trọng BUỔI CHIỀU: Tiết 1 Đạo đức BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (T1) I. Mục tiêu : - Biết được trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến các em. - Bư ... ù nghĩa câu chuyện. HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất Tiết 3: Tập làm văn: ÔN : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN I, Mục tiêu: - Củng cố cho HS kĩ năng xây dựng cốt truyện trước khi kể chuyện. -HS yêu thích kể chuyện, hứng thú học tập. II. hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học Kiểm tra bài cũ: Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Tìm hiểu bài: Đề bài:Hãy tưởng tượng và kể vắn tắt một câu chuyện có ba nhânvật :một bà cụ , một em bé bằng tuổi em và một chú công an.Em bé nhặt được của rơi trả lại người đánh mất. - HS đọc và xác định yêu cầu đề bài. Chủ đè về tính trung thực. c. Luyện tập xây dựng cốt truyện: -Gv nêu một số gợi ý:muốn xây dựng cốt truyện cần có mấy phần? Đó là những phần nào? Cần có 3 phần:phần mở đầu,phần diễn biến và phần kết thúc. -Cần xây dựng cốt truyện theo từng sự việc chính. -YC HS làm vào nhap , 1HS làm vào bảng phụ. HS luyện tâïp xây dựng cốt truyện: Ví dụ: Sự việc 1:một cụ già di qua đường,loay hoay vói chiếc túi xáchvô tình đánh rơi chiếc ví. Sự việc 2:Em bé đi học về , bỗng nhặt được chiếc ví ,bên trong có nhiều tiền. Bé rất mừng rỡ định mang số tiền nhặt được đi mua lồng đèn và đồ chơi thật nhiều. Sự việc 3 :Nhưng khi nhìn thấy trong ví một tấm ảnh bà cụ da nhăn nheo. Bé nhớ lại bà ngoại và những lời dạy của ba.ø Sự việc 4: Bé quyết định tìm gặp chú công an nhờ trả lại người mất.. GV nhận xét góp ý -HS trình bày bài làm -lớpnhậnxét -Gọi 2-3 HS kể chuyện dựa theo cốt truyện vừa xây dựng. -HS kể chuyện 3. Củng cố- dặn dò: -Hệ thống nội dung bài-về nhà luyện thêm. Tiết 1: Tập đocï GÀ TRỐNG VÀ CÁO I . Mục tiêu : - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm. - Học thuộc lòng bài thơ - Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cáo. - Luôn cảnh giác, không tin vào những lời nói mê hoặc có ý xấu. II . Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ .Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định : 2.Kiểm tra bài cũ : Những hạt thóc giống GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài , trả lời câu hỏi trong SGK GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Luyện đọc Gọi 1 HS đọc cả bài GV giúp HS chia từng đoạn bài thơ Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp Lượt 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. GV giải nghĩa thêm một số từ: + Từ rày : từ nay + Thiệt hơn: tính toán xem lợi hay hại, tốt hay xấu - GV đọc diễn cảm cả bài c.Tìm hiểu bài F GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 - Gà Trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở đâu? - Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất? - Tin tức Cáo thông báo là sự thật hay bịa đặt? - Đoạn 1 cho em biết điều gì ? F GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 - Vì sao Gà không nghe lời Cáo? - Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì? - Đoạn 2 nói lên điều gì ? F GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 - Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời Gà nói? - Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao? - Theo em, Gà thông minh ở điểm nào? - Đoạn 3 nói lên điều gì ? GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 4 - Em hãy suy nghĩ, lựa chọn ý đúng? Ä Liên hệ : Phải biết xử lí thông minh để khômg mắc lừa kẻ gian [ Hãy nêu nội dung bài học d.Đọc diễn cảm - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm- HS cách đọc. - GV sửa lỗi cho các em - GV cho HTL ngay ở lớp theo bảng phụ 4.Củng cố – dặn dò : - GV nhận xét tiết học .- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. - Hát HS nối tiếp nhau đọc bài HS trả lời câu hỏi HS nhận xét HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc -1 HS khá đọc cả bài + Đoạn 1: Nhác trông . . . tỏ bày tình thân + Đoạn 2: Nghe lời Cáo . . . loan tin này + Đoạn 3: Cáo nghe . . . làm gì được ai - Mỗi HS đọc 1 đoạn trong bài tập đọc - HS nhận xét cách đọc của bạn - HS đọc thầm phần chú giải - HS đọc nối tiếp theo cặp - HS nghe HS đọc thầm đoạn 1 - Gà Trống đậu vắt vẻo trên cành cây cao. Cáo đứng dưới gốc cây - Cáo đon đả mời Gà Trống xuống đất để báo cho Gà biết tin mới: từ nay muôn loài đã kết thân. Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà bày tỏ tình thân. - Đó là tin Cáo bịa đặt ra nhằm dụ Gà Trống xuống đất để ăn thịt - Aâm mưu của Cáo - HS đọc thầm đoạn 2 - Gà biết sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa của Cáo: muốn ăn thịt Gà. - Cáo rất sợ chó săn. Tung tin có cặp chó săn đang chạy đến loan tin vui, Gà đã làm cho Cáo khiếp sợ phải bỏ chạy, lộ mưu gian. - Sự thông minh của Gà - HS đọc thầm đoạn 3 - Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, quắp đuôi, co cẳng bỏ chạy - Gà khoái chí cười vì Cáo đã chẳng làm được gì mình, còn bị mình lừa lại sợ phát khiếp - Gà không bóc trần mưu gian của Cáo mà giả bộ tin lời Cáo, mừng khi nghe thông tin của Cáo. Sau đó, báo lại cho Cáo biết có cặp chó săn cũng đang chạy lại để loan tin vui, làm Cáo khiếp sợ quắp đuôi co cẳng bỏ chạy. Cáo lộ rõ mưu gian xảo - HS đọc câu hỏi 4 Ý 3: khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào. * Bài thơ khuyên chúng ta hãy cảnh giác , chớ tin lời kẻ xấu cho dù là những lời nói ngọt ngào. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp - HS đọc trước lớp Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp - HS nhẩm thuộc những câu thơ mà mình thích .Cả lớp thi đọc thuộc lòng - HS nêu lại nội dung bài Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Tính được trung bình cộng của nhiều số Bước đầu biết giải bài toán tìm số trung bình cộng Vận dụng tốt kiến thức vào giải các bài toán có liên quan II . Đồ dùng dạy học : VBT III.Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: Tìm số trung bình cộng GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét , ghi điểm 2.Bài mới: a.Giới thiệu: b. Nội dung : Bài 1/28: Gọi HS đọc yêu cầu Cho 2 HS làm vào phiếu lớn còn cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc - Nhận xét ghi điểm Bài 2/28: Gọi HS nêu yêu cầu G Giáo dục dân số : giảm tỉ lệ sinh Nhận xét ghi điểm Bài 3/28: Gọi HS nêu yêu cầu Chúng ta phải tính chiều cao trung bình của mấy bạn ? - GV nhận xét cho điểm. Bài 4/28 : Gọi Sh đọc yêu cầu - GV thu 10 chấm và nhận xét. à Bài 5: bỏ 3.Củng cố – dặn dò : - GV nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị bài sau -1 em làm ở bảng , lớp làm nháp a. 23 và 71 : ( 23 + 71 ) : 2 = 47 b. 34 , 91 , 64 : ( 34 + 91 + 64 ) : 3 = 63 -HS nhận xét Hai em ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài nhau a. Số trung bình cộng của 96; 121;143 là: (96 + 121 + 143 ) : 3 = 120 b. Số trung bình cộng của 35; 12; 24 ; 21 ; 43 (35+12+24+21+43) : 5 = 27 1 em giải ở bảng lớp giải vào vở Bài giải Trung bình mỗi năm số dân tăng thêm : (96 + 82 + 71 ) : 3 = 83 (người ). Đáp số : 83 người - HS khác nhận xét. Của 5 bạn HS tự làm vào vở và 1 HS lên bảng làm. Bài giải Trung bình số đo của mỗi HS là:ø (138+132+130+136+134) : 5 = 134(cm) Đáp số : 134cm -HS khác nhận xét. - HS làm bài vào vở Bài giải 5 ô tô đi đầu chuyển được: 36 x 5 = 180(tạ) 4 ô tô đi sau vận chuyển được: 45 x 4 = 180 (tạ) Trung bình mỗi ô tô vận chuyển được là: (180+180) : 9 = 40(tạ) 40 tạ = 4 tấn. Đáp số : 4 tấn - HS lắng nghe Tiết 4: Tập làm văn: VIẾT THƯ (kiểm tra viết) I. Mục tiêu: - Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức ( đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư) II. Đồ dùng dạy học: Giấy viết, phong bì, tem thư III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài mới: a.Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu bài học b. Hướng dẫn HS nắm yêu cầu của đề bài - Cho HS đọc đề bài. - Gợi ý cho HS nhớ lại những nội dung về văn viết thư - Phân tích yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS nói đề bài ,đối tượng em chọn để viết thư. GV nhắc HS lưu ý: + Lời lẽ trong thư cần chân thành, thể hiện sự quan tâm. + Viết xong thư, em cho thư vào phong bì Hướng dẫn HS cách ghi ngoài phong bì c.HS thực hành viết thư - Thu thư của HS. 3.Củng cố – Dặn dò: - GV giới thiệu loại viết thư điện từ (email). - Ở nhà em đã từng viết thư cho ai? - Chuẩn bị bài: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện - Nghe. - 1HS đọc đề bài - HS nhắc yêu cầu viết thư. - Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ cho 1 lá thư gồm có 3 phần. HS đọc đề gợi ý. Cả lớp đọc thầm theo - Gạch chân yêu cầu Phần đầu thư: - Nêu địa điểm và thời gian viết thư. - Chào hỏi người nhận thư. Phần chính: - Nêu mục đích lý do viết thư: Nêu rõ tin cần báo. Nếu tin này là 1 câu chuyện em có thể viết cho nó dưới dạng kể chuyện. - Thăm hỏi tình hình người nhận thư. Phần cuối thư: Nói lời chúc, lời hứa hẹn, lời chào. - Ghi tên người gởi phía trên thư. - Tên người nhận phía dưới giữa thư. - Dán tem bên phải phía trên. HS nêu lại ý chính của 1 bức thư có mấy phần - HS thực hành viết thư - Cuối cùng HS nộp thư đã được đặt vào trong phong bì . - HS tự liên hệ.
Tài liệu đính kèm: