Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 - Trương Thị Bốn

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 - Trương Thị Bốn

1.Kiểm tra bài cũ :

-3 HS lên bảng làm bài tập.

-GV Kiểm tra vở bài tập của HS.

-GV nhận xét sửa sai.

2.Dạy học bài mới.

a)-GV giới thiệu bài

Ghi tựa bài.

b)Hướng dẫn HS làm bài tập.

*Bài 1: ( chú ý đến đối tượng hs yếu)

-Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập và tự làm.

-1 HS lên bảng giải.

 Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.

-GV yêu cầu HS nêu lại những tháng nào có 30 ngày ? Những tháng nào có 31 ngày ? tháng 2 có bao nhiêu ngày ?

*GV giới thiệu : Những năm tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày. Những năm tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. Ví dụ năm 2000 là năm nhuận thì đến năm 2004 là năm nhuận, năm 2008 là năm nhuận.

-Bài 2: HS làm vào vở

- Tổ chức cho hs làm bài vào vở, 3 hs lên bảng làm bài.

- Chữa bài, nhận xét.

*Bài 3:

Yêu cầu 01 HS đọc bài mẫu và thực hiện

-GV yêu cầu HS nêu cách tính số năm từ khi Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay.

-GV nhận xét – sửa sai.

*Bài 4:(HSG)

-Yêu cầu 1 Hs đọc đề.

Hỏi:

-Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì ?

-Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn, chúng ta phải làm gì ?

-Yêu cầu HS thực hiện.

-GV nhận xét.

3.Củng cố- Dặn dò:

-Hỏi bài vừa học.

-Hoàn thành bài tập nếu chưa làm xong.

 

doc 21 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 924Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 - Trương Thị Bốn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
*********
 Ngày soạn: 24/9/2010
 Ngày dạy: Thứ hai,27/9/2010.
Tiết 1: Hoạt động tập thể:
CHÀO CỜ.
---------------------–­—---------------------
Tiết 2: Toán:
LUYỆN TẬP.
MỤC TIÊU: 
-Biết số ngày của từng tháng trong năm,của năm nhuận và năm không nhuận.
-Chuyển đổi được đơn vị đogiữa ngày,giờ,phút,giây.
-Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
CHUẨN BỊ:
-Lịch năm 2009
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ :
-3 HS lên bảng làm bài tập.
-GV Kiểm tra vở bài tập của HS.
-GV nhận xét sửa sai. 
2.Dạy học bài mới.
a)-GV giới thiệu bài
Ghi tựa bài.
b)Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài 1: ( chú ý đến đối tượng hs yếu)
-Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập và tự làm.
-1 HS lên bảng giải.
 Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
-GV yêu cầu HS nêu lại những tháng nào có 30 ngày ? Những tháng nào có 31 ngày ? tháng 2 có bao nhiêu ngày ?
*GV giới thiệu : Những năm tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày. Những năm tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. Ví dụ năm 2000 là năm nhuận thì đến năm 2004 là năm nhuận, năm 2008 là năm nhuận.
-Bài 2: HS làm vào vở
- Tổ chức cho hs làm bài vào vở, 3 hs lên bảng làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
*Bài 3: 
Yêu cầu 01 HS đọc bài mẫu và thực hiện 
-GV yêu cầu HS nêu cách tính số năm từ khi Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay.
-GV nhận xét – sửa sai.
*Bài 4:(HSG)
-Yêu cầu 1 Hs đọc đề.
Hỏi:
-Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì ?
-Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn, chúng ta phải làm gì ?
-Yêu cầu HS thực hiện.
-GV nhận xét.
3.Củng cố- Dặn dò:
-Hỏi bài vừa học.
-Hoàn thành bài tập nếu chưa làm xong.
-3 HS lên bảng thực hiện.
-Lắng nghe.
-Nhiều HS nhắc lại.
-01 HS nêu yêu cầu và thực hiện vào vở .01 HS làm trên bảng lớp.
-Nêu miệng.
-Những tháng có 31 ngày là : tháng1,3,5,7, 8,10,12. Những tháng có 30 ngày là : tháng 4,6,9,11. Tháng 2 có 28 hoăc 29 ngày.
-Lắng nghe.
-01 HS đọc bài- HS làm vào vở- Chữa bài.
a.3 ngày = 42 giờ 1/3 ngày = 8 giờ
4 giờ = 240 phút 1/4 giờ = 15 phút
8 phút = 480 giây 1/2 phút = 30 giây
3 giờ 10 phút = 190 phút
2 phút 5 giây = 125 giây
4 phút 20 giây = 260 giây
 -Nêu miệng.
-HS đọc bài.
-Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789 năm đó thuộc thế kỉ XVIII.
-HS thực hiện :
 2005 – 1789 = 216 (năm)
-Nguyễn Trãi sinh năm :
 1980 – 600 = 1380
Năm đó thuộc thế kỉ XI
-Hỏi ai chạy nhanh hơn ?
-Đổi thời gian chạy của 2 bạn ra đơn vị giây rồi so sánh.
+Bạn Nam chạy hết ẳ phút = 15 giây.
+Bạn Bình chạy hết 1/5 phút = 12 giây.
12 giây < 15 giây, vậy bạn Bình chạy nhanh hơn bạn Nam.
-Nêu miệng.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
---------------------–­—---------------------
Tiết 3: Tập đọc:
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
MỤC TIÊU:
Biết đọc với giọng kể chậm rãi,phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện .
-Hiểu nội dung:Ca ngợi chú bé Chôm,trung thực dũng cảm,dám nói lên sự thật,(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
CHUẨN BỊ:
Phiếu lớn có ghi câu luyện đọc.
- Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần HD đọc.
.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Bài mới:
- Gọi hs đọc thuộc bài " Tre Việt Nam" và trả lời câu hỏi đoạn đọc.
- Gv nhận xét, cho điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
- Tranh vẽ gì?
2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. 
a.Luyện đọc:
- Tổ chức cho hs đọc bài, luyện đọc từ khó, giải nghĩa từ.
- Gv đọc mẫu cả bài.
b.Tìm hiểu bài:
- Nhà Vua chọn người ntn để truyền ngôi?
- Nhà Vua đã làm ntn để tìm được người trung thực?
- Chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao?
TN: gieo trồng
 Thu hoạch
- Đến kì hạn phải nộp thóc cho Vua mọi người đã làm gì? Kết quả ra sao ? Chôm đã làm gì?
- Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
- Thái độ của mọi người khi nghe Chôm nói thật?
- Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý?
- Kết quả Chôm đã được điều gì?
- Nêu nội dung chính của bài.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gv HD đọc diễn cảm toàn bài.
- HD đọc phân vai, Gv đọc mẫu.
- Tổ chức cho hs đọc thi.
3.Củng cố dặn dò:
- Câu chuyện muốn nói điều gì?
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 Hs đọc bài, trả lời câu hỏi của bài.
- Hs quan sát tranh minh hoạ , nêu nội dung tranh.
- 1 hs đọc toàn bài.
- Hs nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
Lần 1: Đọc + đọc từ khó.
Lần 2: Đọc + đọc chú giải.
Lần 3: Đọc liền mạch
- Hs luyện đọc theo cặp.
- 1 hs đọc cả bài.
- Nhà vua muốn chọn người trung thực.
- Phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ và giao hẹn...
- Chôm đã dốc công gieo trồng và chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm.
- Mọi người nô nức chở thóc về Kinh, Chôm không có thóc đã nói lên sự lo lắng với vua.
- Dũng cảm nói lên sự thực.
- Mọi người sững sờ ngạc nhiên.
- Dám nói lên sự thực.
- Được Vua truyền ngôi vua.
Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc.
- 4 hs thực hành đọc 4 đoạn.
- Hs theo dõi.
- Hs luyện đọc phân vai theo cặp.
- Hs thi đọc diễn cảm.
- Hs nêu lại nội dung chính.
---------------------–­—---------------------
Tiết 4: Chính tả : nghe - viết : 
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. Yêu cầu:
1.Nghe - viết đúng chính tả,trình bày đúng một đoạn văn của bài"Những hạt thóc giống"
2.Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : l / n ; en / eng.
II.Đồ dùng dạy học :
- Bảng nhóm cho hs làm bài tập.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 hs đọc các tiếng có âm đầu r / d / gi cho cả lớp viết.
- Gv nhận xét.
B.Bài mới:
- Giới thiệu bài.
1.Hướng dẫn nghe - viết:
- Gv đọc bài viết.
+Nhà vua chọn người ntn để nối ngôi?
+Vì sao người trung thực là người đáng quý?
- Gv đọc từng từ khó cho hs viết vào bảng con.
- GV đọc cho hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho hs soát bài.
- Thu chấm 5 - 7 bài.
2.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2a: Điền vào chỗ trống .
- Gọi hs đọc đề bài.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân,3 hs làm vào bảng nhóm.
- Gọi hs đọc câu văn đã điền hoàn chỉnh.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Câu đố.
- Gọi hs đọc đề bài.
- Tổ chức cho hs đọc thầm câu đố, tìm lời giải.
- Gv nhận xét, khen ngợi hs.
3.Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng, lớp viết vào 
- HS theo dõi
- HS theo dõi
- Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi
- Vì người trung thực dám nói lên sự thực
- HS luyện viết từ bảng con
 -HS viết bài vào vở 
- Đổi vở kiểm tra bài theo cặp
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở, 3 hs đại diện chữa bài.
Các từ cần điền : nộp bài, lần này, làm em lâu nay, lòng thanh thản, làm bài.
- 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs đọc thầm đoạn thơ, tìm lời giải của câu đố
a. Con nòng nọc
b. Con chim én.
HS lắng nghe.
---------------------–­—--------------------- 
Ngày soạn: 24/9/2010
 Ngày giảng: Thứ ba,28/9/2010.
CHIỀU:
Tiết 1: THỂ DỤC:
TRÒ CHƠI :BỊT MẮT BẮT DÊ.
IMỤC TIÊU
-Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi.
-HSKT biết cách chơi. .
II.CHUẨN BỊ.
 -Địa diểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện
 -Phương tiện: Khăn sạch để bịt mắt khi chơi..
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học : 
2.Phần cơ bản: 
a)Đội hình đội ngũ : .
-ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại.
+GV điều khiển lớp tập (2 lần)
+GV nhận xét – sửa sai.
+GV nhận xét – sửa sai.
*Tập cả lớp do GV điều khiển để củng cố 
 b)Trò chơi vận động : .
+Trò chơi bịt mắt bắt dê.
Hướng dẫn cách chơi và phổ biến luật chơi. 
 -GV cho HS chơi chính thức có phân thắng thua.
3.Phần kết thúc:
- vừa đi vừa làm động tác thả lỏng rồi dừng lại mặt quay vào trong : 
-GV cùng HS hệ thống lại bài : 
4.Nhận xét, đánh giá – Dặn dò:
Về nhà tập luyện lại động tác cho thành thạo.
-HS tập hợp theo tổ, lắng nghe GV phổ biến.
 GV
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * * 
 T1 T2 T3 T4
 * * * *
 * * * *
 * * * * 
-HSKT quan sát bạn làm.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
-HS tham gia chơi.
-H thực hiện
Tiết 2: Toán:
TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
 I Mục tiêu::
- Bước dầu hiểu về số TB cộng, tìm được số TB cộng của 2,3,4 số 
- Gd các em tính cẩn thận khi thực hành toán, đọc lập làm bài.
- Giảm câu d bài 1.
 II.Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ như trong sgk phóng to.
 III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- Giới thiệu bài.
1.Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng.
Bài toán 1:
- Giới thiệu hình vẽ.
- Yêu cầu hs đọc đề bài, tìm cách giải và thực hiện giải bài toán.
+Ta gọi 5 là số trung bình cộng của 6 và 4.
- Nêu cách tìm số trung bình cộng của 6 và 4?
Bài toán 2:
- Gv đưa bài toán, yêu cầu hs đọc và xác định yêu cầu của bài.
+Muốn tìm số trung bình cộng của 3 số ta làm ntn ?
+Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm ntn?
2.Thực hành:
Bài 1: ( HS yếu)Tìm số trung bình cộng của các số sau: .
- Gọi hs đọc đề bài.
- Yêu cầu hs làm bài vào vở , đọc kết quả.
- Gv nhận xét
Bài 2:Giải bài toán 
- Gọi hs đọc đề bài.
- Hs giải bài vào vở, chữa bài.
- Chữa bài , nhận xét.
Bài 3: ( HS Khá, giỏi)Tìm số TBC của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 -> 9.
- Gọi hs đọc đề bài.
+Nêu các số từ 1->9? Tất cả có bao nhiêu số?
- Gv nhận xét.
3.Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà làm bài, chuẩn bị bài sau.
- Hs theo dâi.
- Hs quan sát hình vẽ, đọc đề bài.
- Nêu cách giải và giải. 1 hs lên bảng giải
 ( 6 + 4 ) : 2 = 5 ( lít )
 ( 6 + 4 ) : 2 = 5
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở, 1 hs lên giải
 ( 25 + 27 + 32 ) : 3 = 28
Vậy 28 là số trung bình cộng của 27 ; 25 và 32
- Tính tổng của 3 số rồi chia cho 3
- Tính tổng của các số rồi chia cho số các số hạng.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs nối tiếp , mỗi em đọc 1 phần.
a. TBC của 2 số 42và 52 là :
 ( 42 + 52 ) : 2 = 47
b.TBC của 3 số 36 ; 42 và 57 là:
 ( 42 + 36 + 57 ) : 3 = 45
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở, đổi vở chữa bài.
 Bài giải.
Trung bình mỗi em cân nặng là:
 ( 36 + 38 + 40 + 34 ) : 4 = 37 ( kg )
 Đáp số : 37 kg
- Hs đọc đề bài.
- 1 Hs lên bảng làm bài.
 ( 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 +9 ) : 9 = 5
- HS lắng nghe.
---------------------–­—---------------------
Tiết 3: Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN T ... -------------------–­—---------------------
Tiết 4: Luyện từ và câu: 
DANH TỪ
I.Mục tiêu:
Giúp hs hiểu được danh từ chung,danh từ riêng, nhận biết được danh từ chung , danh từ riêng và quy tắc viết.
GD HS thói quen dùng từ đúng, nói và viết thành câu, có ý thức sử dụng tiếng Việt văn hóa trong giao tiếp.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm ghi sẵn nội dung bài tập 1.
- Tranh ảnh một số sự vật nói trong bài.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ:
- Tìm từ trái nghĩa với từ: Trung thực và đặt câu với từ đó.
- Tìm từ cùng nghĩa với từ: Trung thực và đặt câu với từ đó.
- Gv nhận xét.
B.Bài mới.
1.Giới thiệu bài:
- Em hãy tìm những từ ngữ chỉ tên gọi các đồ vật, cây cối xung quanh em?
- GV giới thiệu vào bài.
2.Tìm hiểu ví dụ:
- Gọi hs đọc ví dụ ở sgk.
- Gọi hs tìm từ ở những dòng thơ theo yêu cầu bài.
- Gv dùng phấn màu gạch chân các từ hs tìm được.
- Gv nhận xét.
Bài 2:
- Gv phân nhóm, nêu yêu cầu thảo luận: 
- Gv giải thích về:
+Từ chỉ khái niệm:
+Từ chỉ người:
- Gv nhận xét.
3.Ghi nhớ:
- Danh từ là gì?
- Gọi hs đọc ghi nhớ ở sgk.
4.Hướng dẫn hs làm bài tập.
Bài 1: 
- Gọi hs đọc đề bài.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, chữa bài.
- Gv chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Đặt câu.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở.
- Gọi hs đọc câu đặt được.
- Chữa bài, nhận xét.
3.Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau.
- 2 hs nêu.
- Bàn ghế, lớp học, cây bàng...
- Hs theo dõi.
- 1 hs đọc ví dụ.
- Nhóm 2 hs thảo luận, nêu miệng kết quả.
- Các nhóm nêu kết quả trước lớp.
+Dòng 1: truyện cổ
+Dòng 2: cuộc sống, tiếng, xưa
+Dòng 3: cơn, nắng. mưa
+Dòng 4:con, sông, rặng, dừa
+Dòng 5: đời, cha, ông
+Dòng 6:con, sông, chân, trời
+Dòng 7:truyện cổ
+Dòng 8: mặt, ông cha
- 1 hs đọc lại các từ vừa tìm được.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài theo nhóm 4, trình bày kết quả.
+Từ chỉ người: ông cha, cha ông
+Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời
+Từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa
+Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ, tiếng xưa, đời
- 4- 5 hs đọc ghi nhớ.
- Hs lấy thêm ví dụ về danh từ ngoài sgk.
Danh từ chỉ người: học sinh, thầy giáo, 
Danh từ chỉ vật: bàn, ghế, bút, bảng, ...
Đại diện cặp trình bày.
Các danh từ chỉ khái niệm: điểm, đạo đức, lòng, kinh nghịệm, cách mạng...
Vì các danh từ chỉ những sự vật ta có thể nhìn thấy hoặc sờ thấy được.
Vì danh từ này chỉ có thể nhận thức trong đầu, không nhìn, chạm được.
1 HS đọc đề bài.
Bạn An có một điểm đáng quý là rất thật thà.Chúng ta luôn giữ gìn phẩm chất đạo đức......
---------------------–­—---------------------
 CHIỀU: 
Tiết: Toán:
BIỂU ĐỒ.(TT)
 I.Yêu cầu:
- Bước đầu hiểu biết và đọc được các thông tin trên biểu đồ cột.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chăm chỉ, tự tin và hứng thú trong học tập và thực hành toán. 
II. Đồ dùng dạy học:
 Hình sgk phóng to. 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
A. Kiểm tra bài cũ
GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2
GV nhận xét và cho điểm HS.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Ghi đề
2. Giới thiệu biểu đồ hình cột
GV treo biểu đồ Số chuột 
Biểu đồ có mấy cột ?
 Trục ngang các cột ghi gì ?
Trục đứng của biểu đồ ghi gì ?
Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ?
GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ:
 Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được của các thôn nào ?
 Thôn Đông diệt được bao nhiêu con chuột? .....
 Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột nhiều hơn hay ít hơn ?
 Cả 4 thôn diệt đợc bao nhiêu con chuột ?...
3. Luyện tập:
Bài 1: Biểu đồ Biểu đồ này là biểu đồ hình gì ? Biểu đồ biểu diễn về cái gì ?
Có những lớp nào tham gia trồng cây ?
Hãy nêu số cây trồng được của từng lớp. HS thảo luận nhóm đôi và trình bày.
Gv nhận xét.
Bài 2: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì
GV treo biểu đồ như SGK
Cột đầu tiên trong biểu đồ biểu diễn gì
Trên đỉnh cột này có chỗ trống, em điền gì vào đó? Vì sao ?
Cột thứ 2 trong bảng biểu diễn mấy lớp
GV yêu cầu HS tự làm với 2 cột còn lại.
GV kiểm tra phần làm bài của một số HS, sau đó chuyển sang phần b.
GV yêu cầu HS tự làm phần b.
c. Củng cố- Dặn dò:
GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
HS quan sát biểu đồ.
Biểu đồ có 4 cột.
Trục ngang ghi tên của 4 thôn.
Trục đứng...ghi số chuột đã diệt.
Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó.
Của 4 thôn là thôn Đông, thôn Đoài, thôn Trung, thôn Thượng.
Thôn Đông diệt được 2000 con chuột. 
Cột cao hơn biểu diễn số con chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số con chuột ít hơn.
Cả 4 thôn diệt đợc:
2000 + 2200 + 1600 + 2750 = 8550 con chuột....
Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối lớp 4 và lớp 5 đã trồng
Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C.
Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được 28 cây...
Điền vào những chỗ còn thiếu trong biểu đồ rồi trả lời câu hỏi.
Biểu diễn số lớp một của năm học 2001 - 2002.
Điền 4, vì đỉnh cột ghi số lớp một của năm 2001 - 2002.
1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp dùng bút chì điền vào SGK.
3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý của bài. HS cả lớp làm bài vào vở.
---------------------–­—---------------------
Tiết 4: Tập làm văn: 
VIẾT THƯ: ( kiểm tra viết )
I.Mục tiêu:
-GD HS biết quan tâm giúp đỡ mọi người.
- Hs viết được lá thư có đủ 3 phần: Đầu thư, phần chính, phần cuối bức thư với nội dung : thăm hỏi, chúc mừng, chia buồn, bày tỏ tình cảm chân thành.
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ:
- Một bức thư gồm những phần nào? Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì?
B.Bài mới.
1.Giới thiệu bài.
2.HD hs nắm được yêu cầu của đề bài.
- Gọi hs nối tiếp đọc 4 đề bài ở sgk.
+Em chọn đề bài nào?
- Nhắc hs trước khi làm bài.
+Lời lẽ trong thư phải chân thành.
+Viết xong thư cho vào phong bì.
+Ghi ngoài phong bì.
3. Viết thư.
- Cho hs tự làm bài cá nhân.
- Gv thu bài, chấm một số bài.
4.Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 hs nêu.
- Hs theo dõi.
- Hs nối tiếp đọc đề bài.
- Hs nêu đề bài mình chọn và cách viết nội dung thư theo đề bài đó.
- Hs viết thư.
---------------------–­—---------------------
Ngày soạn: 25/9/2010
 Ngày giảng: Thứ sáu ,01/10/2010
SÁNG:
Tiết 1: Tập làm văn:
ĐOẠN VĂN HAY TRONG BÀI KỂ CHUYỆN.
 I. Yêu cầu:
 - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện và vận dụng hiểu biết đã có để tập tạo dựng 1 đoạn văn kể chuyện. 
- Bồi dưỡng cho HS thói quen dùng từ đúng, nói viết thành câu và bồi dưỡng tâm hồn, cảm xúc thẩm mĩ, hình thành nhân cách cho HS. 
II. Chẩn bị:
 Tranh minh hoạ truyện Hai mẹ con và bà tiên trang 54, giấy khổ to và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
a. Kiểm tra bài cũ
Gọi HS trả lời câu hỏi.
Nhận xét câu trả lời của HS .
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Ghi đề
2. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
HS đọc truyện Những hạt thóc giống.
Thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu.
 Kết luận lời giải đúng trên phiếu.
Bài 2: Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn ?
Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở 
đoạn 2 ?
Trong khi viết văn, có những chỗ xuống dòng ở các lời thoại nhưng chưa kết thúc đoạn văn. Khi viết hết đoạn văn chúng ta cần viết xuống dòng.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
 HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
 Mỗi đoạn văn kể chuyện có thể có nhiều sự việc?
* Ghi nhớ: SGK
3. Luyện tập:
Bải tập 1: Gọi HS đọc đề bài
Câu truyện kể lại chuyện gì?
 Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn thiếu ?
Đoạn 1, 2, kể sự việc gì ?
Đoạn 3 còn thiếu phần nào ?
Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì ?
GV nhận xét, cho điểm HS
c. Củng cố - dặn dò:
Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà việt lại đoạn 3 câu truyện vào vở.
2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
 Cốt truyện là gì ?
Cốt truyện gồm những phần nào 
 Dán phiến trình bày, bổ sung.
1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế: 
 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm, ...
3: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực và dũng cảm đã quyết ....
Là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô, kết thúc đoạn là chỗ chấm xuống dòng.
ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng viết xuống dòng nhưng không phải là 1 đoạn văn.
1 HS đọc thành tiếng yêu cầu SGK. Thảo luận theo bàn.
Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể về một sự việc trong 1 chuỗi sự việc làm cốt truyện của truyện.Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống dòng.
2 HS đọc nội dung và yêu cầu.
Câu chuyện kể về một em bé vừa hiếu thảo, vừa trung thực thật thà.
 Đoạn 1 và 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu.
Đoạn 1 kể về cuộc sống và hoàn cảnh của 2 mẹ con
Phần thân đoạn kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi chiếc nải.
Viết bài vào vở nháp.
Đọc bài làm của mình.
-HS lắng nghe về nhà thực hiện.
---------------------–­—---------------------
Tiết 4 : Hoạt động tập thể : 
SINH HOẠT LỚP
I. yêu cầu:
 Đánh giá lại tình hình học tập trong tuần. 
Triển khai kế hoạch tuần 6
 Giáo dục HS biết đoàn kết, thương yêu và giúp đỡ bạn bè. 
Biết vâng lời thầy cô giáo.
II. Chuẩn bị: Sổ theo dõi
III. lên lớp
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nhận xét tình hình tuần qua
*Lớp trưởng điều khiển lớp tổ chức sinh hoạt.
Các tổ trưởng điều khiển tổ mình sinh hoạt
* GV đánh giá lại tuần qua
Ưu điểm: 
Vệ sinh sạch sẽ.
Đi học chuyên cần, đúng giờ.
Đã ổn định đợc nề nếp lớp học.
Đầy đủ dụng cụ học tập.
Luyện viết 15 phút đầu giờ, giữa giờ nghiêm túc.
Thực hiện tốt nề nếp quy định của Đội 
Học bài và xây dựng bài tốt.
Tồn tại: Chưa chịu khó học bài ở nhà.
Một số em làm toán còn yếu,.
Kế hoạch tuần 6
* Về học tập:
Thi đua học tốt. Đẩy mạnh phong trào vở sạch chữ đẹp.
 Thi đua đôi bạn cùng tiến bộ.
* Về nề nếp và hoạt động khác:
Đến lớp chuyên cần, đúng giờ.
Mặc đồng phục khi đến lớp.
Sinh hoạt đầu giờ, giữa giờ nghiêm túc.
Vệ sinh lớp học, khuôn viên sạch sẽ.
Tham gia tốt các hoạt động do Đội và nhà trờng đề ra.
Thực hiện tốt ATGT khi đến lớp.
Tiếp tục thu các khoản theo quy định.
 Học chương trình tuần 6
Các tổ trưởng, tổ chức sinh hoạt bình xét thi đua của tổ trong tuần
Các tổ trưởng lên nhận xét về hai mặt (ưu điểm, tồn tại và biện pháp khắc phục) của tổ mình.
Cả lớp bình xét thi đua của các tổ.
Cả lớp lắng nghe.
-----------------------------------o O o----------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docCKTKNL4.doc