Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp 2 cột)

I- Mục tiêu: Giúp HS:

- Biết số ngày của từng tháng trong năm.

- Biết năm th¬ường có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày

- Chuyển đổi đ¬ược đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.

- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.

- HSKG làm được bài 4; 5

- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập

II- Đồ dung:

- Bảng phụ, bảng con.

- SGK Toán 4.

III- Hoạt động dạy và học :

 

doc 22 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1010Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
Ngày soạn: 29 tháng 09 năm 2011
Ngày giảng: Thứ hai ngày 03 tháng 10 năm 2011
Tiết 1: 
CHÀO CỜ
Tiết 2: Thể dục:
GV chuyên dạy
Tiết 2:Toán: Tiết 21
LUYỆN TẬp
Những kiến thức đã biết liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút, năm, tháng, tuần, giây, thế kỉ. Và mối quan hệ giữa chúng.
- Biết đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ
- Nắm được mối quan hệ giữa chúng. 
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết số ngày của từng tháng trong năm.
- Biết năm thường có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
- HSKG làm được bài 4; 5
- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập
II- Đồ dung: 
- Bảng phụ, bảng con.
- SGK Toán 4.
III- Hoạt động dạy và học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Giới thiệu bài:
- Kiểm tra sĩ số.
+ Nêu các đơn vị đo thời gian đã học?
- Nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
 2- Phát triển bài:
 * Nội dung
*Bài 1(Tr 26):
- GV yêu cầu HS làm miệng
- Nêu những tháng có 30 ngày, những tháng có 31 ngày? tháng 2 có bao nhiêu ngày?
- GV giới thiệu năm thường và năm nhuận cách tính năm thường và năm nhuận
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- 2 HS trả lời
- 1 HS nêu yêu cầu 
- HS nối nhau TL
a) Các tháng có 30 ngày: 4, 6, 9, 11.
Các tháng có 31 ngày: 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12; Tháng có 28 ( 29 ) ngày: 2
b) Năm nhuận: 366 ngày
 Năm thường: 365 ngày
* Bài 2(Tr 26):
- Gọi HS nêu y/c
- Yêu cầu HS làm vở ; 2HS lên bảng điền
- HS nhắc lại
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm vở; 2 HS lên bảng điền
3 ngày = 72 giờ
ngày = 8 giờ
3 giờ 10 phút = 190 phút 
4 giờ = 240 phút
giờ = 15 phút
2 phút 5 giây = 125 giây
8 phút = 480 giây
phút = 30 giây
4 phút 20 giây = 260 giây
- HS nhận xét, bổ sung.
* Bài 3(Tr 26):
- Yêu cầu HS làm miệng
- Gọi HS nêu cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay
- Phần b làm tương tự
- Nhận xét, đánh giá.
- HS làm miệng
a) Năm 1789, năm đó thuộc TK XVIII
b) Nguyễn Trãi sinh năm
 1980 - 600 = 1380( TK XIV)
- HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 4(Tr 26): HSKG 
- Gọi HS đọc bài
- Yêu cầu cả lớp làm vở.
- Gọi HS trình bày miệng
- Nhận xét đánh giá
*Bài 5 (26 ): HSKG
- Gọi HS đọc bài
- HS quan sát đồng hồ sau đó dùng bút chì khoanh vào câu trả lời đúng.
- Gọi HS trả lời
- HS đọc bài
- Cả lớp làm vở, 3 HS lên bảng.
Bài giải:
phút = 15 giây; phút = 12 giây.
Bình chạy nhanh hơn và nhanh hơn số giây là: 15 – 12 = 3 (giây)
Đáp số: 3 giây
- HS đọc bài.
- HS nối nhau làm miệng.
a) B. 8giờ 40 phút; b) C. 5008 g
- HS nêu cách tính
3- Kết luận:
- Nêu đơn vị đo thời gian đã học?
- Xem lại các bài tập 
 - CB cho bài sau. 
- 2 HS trả lời.
Tiết 4: Tập đọc:
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
Những kiến thức đã biết liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Lòng nhân hậu, chính trực của nhân dân ta. 
- Biết những phẩm chất cao đẹp của con người VN: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực.
I- Mục tiêu:
- Biết câu chuyện ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
- HSKG trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK; HSTB trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
- Đọc to, rõ ràng toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. 
 - Giáo dục cho HS tính trung thực, dũng cảm
II- Đồ dùng: 
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi câu văn, đoạn cần luyện đọc
- SGK Tiếng Việt 4 tập 1.
III- Các kỹ năng sống được giáo dục trong bài:
- Xác định giá trị.
- Tự nhận thức về bản thân.
- Tư duy phê phán.
IV- Các phương pháp/kỹ thuật có thể sử dụng:
- Trải nghiệm.
- Xử lý tình huống
- Thảo luận nhóm.
V- Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Giới thiệu bài:
- Cho HS hát chuyển giờ.
- Đọc bài Tre Việt Nam và nêu nội dung bài?
- Nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2- Phát triển bài:
 * Nội dung
2.1- Hướng dẫn luyện đọc
- Gọi HS đọc bài 
- Chia đoạn: 4 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu  sẽ bị trừng phạt
+ Đoạn 2: Tiếp  nảy mần được.
+ Đoạn 3: Tiếp  thóc giống của ta.
+ Đoạn 4: Còn lại
- Gọi HS đọc tiếp nối lần 1
- Kết hợp giải nghĩa từ
- Gọi HS đọc tiếp nối lần 2
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
- Y/c đọc theo cặp
- Gọi 2 cặp đọc bài
- GV đọc mẫu
2.2- Tìm hiểu bài
* Đoạn 1:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 trả lời:
- Nhà vua làm cách nào để tìm người trung thực?
- Theo em, hạt thóc giống đó có nảy mầm không? Vì sao?
- Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm được. Vậy mà nhà vua ra lệnh, nếu không có thóc sẽ bị trừng trị. Theo em, nhà vua có mưu kế gì trong việc này?
- Đoạn 1 ý nói gì?
*Đoạn 2:
- Gọi HS đọc đoạn 2, trả lời:
- Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao?
- Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra?
- Hành động của cậu bé Chôm có gì khác mọi người?
* Đoạn 3: Gọi HS đọc trả lời: 
- Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói?
- GV chuyển đoạn
* Đoạn 4: Gọi HS Đọc trả lời
- Nhà vua đã nói như thế nào?
- Vua khen cậu bé Chôm những gì?
- Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình?
- Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý?
- Đoạn 2, 3, 4 nói lên điều gì?
- GV ghi ý chính đoạn 2, 3, 4
- Yêu cầu cả lớp đọc cả thầm bài 
- Nêu nội dung truyện?
2.3- Đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS nối tiếp đọc bài, cả lớp theo dõi nêu cách đọc
- GV giới thiệu đoạn văn và đọc mẫu: Chôm lo lắng ... thóc giống của ta.
- Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc
- Tổ chức cho HS thi đọc sắm vai theo nhóm
3- Kết luận:
- Câu chuyện này muốn nói với ta điều gì? 
- Để mọi người quí trọng em cần rèn đức tính gì?
 - Luyện đọc ở nhà và CB bài sau.
- Cả lớp hát.
- 2 HS đọc
- 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm
- 4 HS đọc tiếp nối lần 1
- 4 HS đọc tiếp nối lần 2
- HS đọc theo cặp
- 2 cặp đọc bài trước lớp.
- Đọc thầm TLCH
- Phát cho mỗi ngời 1 thúng thóc đã luộc mang về gieo trồng.
- Không nảy mầm
- Vua muốn tìm ai là người trung thực, chứ không phải tìm người chỉ muốn làm đẹp lòng vua.
Đ1. Vua chọn người trung thực để nối ngôi.
- HS nhắc lại ý 1
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm và TLCH
- Chôm gieo trồng dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm
- Mọi người nô nức trở thóc đi nộp, Chôm không có thóc lo lắng quì tâu.
- Mọi người không dám trái lệnh vua, chú bé Chôm dũng cảm nói lên sự thật.
- Mọi người sững sờ ngạc nhiên vì lời thú tội của Chôm
- Thóc giống đã luộc thì làm sao mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không phải là thóc của vua ban.
- Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm
- Cậu được vua truyền ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh.
- Nối đúng sự thật, không vì lợi ích của mình.
Đ2,3,4. Cậu bé Chôm là người trung thực.
* Nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật 
- 4 HS nối tiếp đọc 
- HS nêu cách đọc: Chậm rãi cảm hứng ca ngợi, lời của Chôm ngây thơ lo lắng, giọng của vua ôn tồn.
- 2 nhóm
Ngày soạn: 01 tháng 10 năm 2011
Ngày giảng: Thứ ba ngày 04 tháng 10 năm 2011
Tiết 1: Toán: Tiết 22
TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
Những kiến thức đã biết liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Biết thực hiện cộng các số có nhiều chữ số
- Bước đầu hiểu biết số trung bình cộng của nhiều số
- Biết cách tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số.
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Bước đầu hiểu biết số trung bình cộng của nhiều số
- Biết cách tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số.
- HSKG làm được bài tập 3
- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập
II- Đồ dùng:
- Bảng phụ ghi sẵn: Hình vẽ và đề toán a,b.
- SGK Toán 4.
III- Hoạt động dạy và học:
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Giới thiệu bài:
- Kiểm tra sĩ số.
- Nêu những tháng có 30 ngày? 31 ngày?
- Năm nhuận có bao nhiêu ngày? Năm không nhuận có bao nhiêu ngày?
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2- Phát triển bài:
 * Nội dung
2.1- Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng
a) Bài toán 1:
- GV yêu cầu HS đọc đề toán
- Có bao nhiêu lít dầu tất cả?
- Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu?
- Cho HS quan sát hình vẽ đoạn thẳng minh hoạ và giảng
- GV yêu cầu HS trình bày lời giải
- Giới thiệu: Can T1 có 6l dầu, can T2 có 4l dầu. Nếu rót đều số dầu này vào 2 can thì mỗi can có 5 l dầu. Số 5 được gọi là số TB cộng của 2 số 4 và 6
- Nêu cách tìm số TB cộng của 4 và 6?
- Bước 1 trong bài toán trên chúng ta tính gì?
- Để tính số l dầu rót đều vào mỗi can chúng ta làm?
- Kết luận: Để tìm TBC của 2 số 6 và 4 chúng ta tính tổng của 2 số rồi lấy tổng đó chia cho 2; 2 chính là số các số hạng của tổng 4 và 6.
b) Bài toán 2: 
- Gọi HS đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm vào vở; 1 HS làm bảng
- GV nhận xét bổ sung
- Số 25, 27, 32 có TB cộng là bao nhiêu?
- Nêu cách tìm số TB cộng của 25, 27, 32?
- Hướng dẫn HS cách trình bày
* Qui tắc: (Tr 27)
- Hãy vận dụng và tìm số TB cộng của các số 32, 48, 64
2.3- Luyện tập:
* Bài 1 ( Tr 27):
- Gọi HS đọc đề bài và làm nháp; 
- 3 HS làm bảng phụ.
- GV nhận xét.
* Bài 2 (Tr 27):
- Gọi HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì?
- GV yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ.
- Nhận xét, chữa bài
* Bài 3 (Tr 27): HSKG
- Gọi HS đọc đầu bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Nêu các số tự nhiên từ 1 đến 9
- HS làm vở, 1HS lên bảng làm
- Nhận xét, bổ sung
3- Kết luận:
- Nêu cách tìm TBC của nhiều số?
- GV nhận xét giờ học
- Học bài và chuẩn bị bài sau 
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- 2 HS trả lời: Tháng có 30 ngày:(4, 6, 9, 11); Tháng có 31 ngày(1, 3, 5, 7, 8, 10, 12)
- Năm nhuận có 366 ngày; Năm không nhuận có 365 ngày.
- 2 HS đọc
- Có 10l
- Có 5l 
- 1 HS lên bảng làm; lớp làm nháp
Bài giải
Tổng số lít dầu của 2 can là:
6 + 4 = 10 ( l )
Số lít dầu rót đều vào mỗi can là:
10 : 2 = 5 ( l )
 Đáp số: 5l dầu
- ( 4 + 6 ) : 2 = 5
- Tính tổng số dầu
- Chia tổng số dầu cho 2
- 1HS đọc bài toán
- Số HS của 3 lớp: 25, 27, 32
- TB mỗi lớp có HS ?
- Chia đều số HS cho 3 lớp thì mỗi lớp có  HS?
- 1 HS làm bảng 
Bài giải
Tổng số HS của 3 lớp là:
25 + 27 + 32 = 84 (HS)
Trung bình mỗi lớp có số HS là:
84 : 3 = 28 (HS)
Đáp số: 28 HS
- Là 28
- Ta tính tổng cuả 3 số rồi lấy tổng vừa tìm được chia cho 3
- (25 + 27 +32) : 3 = 28
- 2HS nêu qui tắc
- (32 + 48 + 64) : 3 = 48
- 3 HS l ... c từ khó
- Gọi 3 HS đọc tiếp nối lần 2.
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS
- HS đọc theo cặp
- GV đọc mẫu
2.2- Tìm hiểu bài:
* Đoạn 1:
- Gọi HS đọc, trả lời:
- Gà Trống và Cáo đứng ở vị trí khác nhau như thế nào?
- Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất?
- Em hiểu thế nào là rày?
- Tin tức Cáo đưa ra là sự thật hay bịa đặt? Nhằm mục đích gì?
- Đoạn 1 cho em biết gì?
- GV chuyển ý 
* Đoạn 2: Yêu cầu HS đọc và TLCH:
- Vì sao Gà không nghe lời Cáo?
- Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì?
- Thiệt hơn nghĩa là gì?
- Đoạn 2 nói lên điều gì?
* Đoạn 3: Gọi HS đọc, trả lời:
- Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời Gà nói?
- Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao?
- Theo em, Gà thông minh ở điểm nào? 
- Đoạn 3 cho ta biết gì?
- Gọi HS đọc toàn bài , TLCH 4
- Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
- HS: Đọc lại nội dung.
2.3- Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS nối tiếp đọc bài, lớp theo dõi, nêu cách đọc
- GV đọc mẫu
- 2 HS đọc
- Đọc theo cặp
- Thi đọc phân vai
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng
3- Kết luận:
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? 
- GV NX giờ học, về nhà HTL bài thơ.
- Cả lớp hát.
- 2 HS đọc bài
- 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm
- 3 HS đọc tiếp nối lần 1
- 3 HS đọc tiếp nối lần 2
- HS đọc theo cặp
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm, TLCH:
- Gà trống đậu vắt vẻo trên cành cây cao, cáo đứng ở dới gốc cây.
- Cáo đon đả mời Gà trống xuống đất để thông báo 1 tin mới: Từ rày muôn loài kết thân, gà xuống để Cáo tỏ bày tình thân
- HS nêu theo ý hiểu của mình.(từ nay)
- Cáo đưa tin bịa đặt nhằm dụ Gà trống xuống để ăn thịt.
*Đ1. Âm mưu của cáo.
- HS đọc 
- Gà biết cáo là con vật hiểm ác, đằng sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa muốn ăn thịt gà.
- Vì cáo rất sợ chó săn. Chó săn sẽ ăn thịt cáo. Chó săn đang chạy đến để loan tin vui, gà làm cho cáo khiếp sợ bỏ chạy, lộ âm mưu gian giảo đen tối của hắn.
- Là so đo tính toán xem lợi hay hại tốt hay xấu.
*Đ2. Sự thông minh của Gà Trống.
- Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, quắp đuôi, co cẳng bỏ chạy.
- Gà khoái chí cười khì vì Cáo đã bộc lộ bản chất, đã không ăn được thịt Gà, lại còn cắm đầu chạy vì sợ.
- Gà không bóc trần âm mưu của Cáo, mà giả bộ tin Cáo, mừng vì Cáo nói, rồi Gà báo...
*Đ3. Cáo lộ rõ bản chất gian xảo
- 1 HS đọc
*Nội dung: Khuyên con người hãy cảnh giác thông minh nh Gà Trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cáo.
- 3 HS đọc, nêu cách đọc
- Thi đọc thuộc lòng
Tiết 4: Thể dục: 
 GV chuyên dạy
Thứ năm ngày 06 tháng 10 năm 2011
Đ/c Chung dạy
Ngày soạn: 06 tháng 10 năm 2011
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 07 tháng 10 năm 2011
Tiết 1: Mỹ thuật:
GV chuyên dạy
Tiết 2: Toán: Tiết 25
BIỂU ĐỒ (Tiếp theo)
Những kiến thức đã biết liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh.
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh.
- Bước đầu biết về biểu đồ hình cột
- Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột.
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Bước đầu biết về biểu đồ hình cột
- Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột.
- HSKG làm được bài tập 2.
- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập
II- Đồ dùng:
- Biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt.
- SGK Toán 4.
 III- Hoạt động dạy và học:
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Giới thiệu bài:
- Kiểm tra sĩ số.
- Bài tập 3( Tiết 24)
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2- Phát triển bài:
* Nội dung
2.1- Giới thiệu biểu đồ hình cột
- GV kẻ bảng biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt và giới thiệu: Đây là biểu đồ hình cột. Biểu đồ hình cột được thể hiện bằng các hàng và các cột.
- Biểu đồ có mấy cột?
- Dưới chân của các cột ghi gì?
- Trục bên trái của các cột ghi gì?
- Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì?
- GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ
- Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt đợc của các thôn nào?
- Hãy chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số chuột đã diệt được của từng thôn?
- Thôn Đông diệt được bao nhiêu con chuột?
- Vì sao em biết thôn Đông diệt được 2000 con chuột?
- Hãy nêu số chuột đã diệt được của các thôn Đoài, Trung, Thượng?
- Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số chuột nhiều hơn hay ít hơn?
- Thôn nào diệt đợc nhiều chuột nhất? Thôn nào diệt đợc ít chuột nhất?
- Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con chuột?
- Thôn Đoài diệt hơn thôn Đông bao nhiêu con chuột?
- Thôn Trung diệt ít hơn thôn Thượng bao nhiêu con chuột?
- Có mấy thôn diệt được trên 2000 con chuột? Đó là những thôn nào?
2.2- Luyện tập 
* Bài 1(Tr 31):
- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ
- Biểu đồ này là biểu đồ gì? Biểu diễn cái gì?
- GV hướng dẫn HS TLCH
- HS đọc lại bài
* Bài 2(Tr 31):
- HSKG làm cả bài 
- GV yêu cầu HS đọc số HS lớp Một của trường Tiểu học Hoà Bình trong từng năm học
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV vẽ biểu đồ: 
- Cột đầu tiên trong biếu đồ biểu diễn gì?
- Trên đỉnh cột này có chỗ trống, em điền gì vào đó? Vì sao?
- Cột thứ hai trong bảng biểu diễn mấy lớp?
- Năm học nào thì trường Hoà Bình có 3 lớp Một?
- Vậy ta điền năm học 2002- 2003 vào chỗ trống dưới cột thứ mấy?
- GV yêu cầu HS làm với 2 cột còn lại.
- Cho HSKG tự làm ý b.
- GV nhận xét.
3- Kết luận:
- Nêu đặc điểm của biểu đồ hình cột ?
- GV nhận xét giờ học
- Xem lại các bài tập
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- 1 HS trả lời
- HS quan sát
-
 HSTL
- 4 cột
- Ghi tên của 4 thôn.
- Số con chuột đã diệt.
- Số con chuột được biểu diễn ở cột đó.
- Thôn Đông, thôn Đoài, thôn Trung, thôn Thượng.
- 2 000 con chuột
- Nhìn vào biểu đồ.
- 2200 con, 1 600 con, 2 750 con
- Cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số chuột ít hơn.
- Thôn Thợng, thôn Trung.
- 8 550 con
- 200 con
- 950 con
- 2 thôn: Đoài, Thượng
- HS quan sát và đọc tên biểu đồ.
- BĐ hình cột, BĐ biểu diễn số cây của K4 và K5 đã trồng.
- HS quan sát và đọc BĐ
a) 4A, 4B, 5A, 5B, 5C tham gia trồng cây.
b) Lớp 4A: 35 cây; 5B: 40 cây; 5C: 23 cây.
c) Khối 5 có 3 lớp tham gia trồng cây: 5A, 5B, 5C.
d) Có 3 lớp,: 4A, 5A, 5B.
e) Lớp 5A trồng được nhiều nhất; Lớp 5C trồng được ít nhất.
- HS đọc.
- Viết tiếp vào chỗ chấm trong biểu đồ.
- Số lớp
- Số lớp của từng năm học.
- 3 lớp
- Năm học 2002 - 2003
- Cột thứ hai.
- Tương tự với các cột còn lại.
b) - 3 lớp
 - 35 x 3 = 105 (HS)
 - (32 x 4) - 105 = 23 (HS)
Tiết 3:Tập làm văn:
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
Những kiến thức đã biết liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. 
- Biết thế nào là đoạn văn kể chuyện.
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. 
I- Mục tiêu:
- Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (Nội dung ghi nhớ)
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện 
- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập
II- Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ.
- SGK, VBT Tiếng việt lớp 4 tập 1
III- Hoạt động dạy và học:
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1- Giới thiệu bài:
- Cho lớp hát chuyển giờ. 
- Cốt truyện là gì? Cốt truyện gồm những phần nào?
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2- Phát triển bài:
* Nội dung
2.1- Nhận xét:
* Bài 1(53): 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc lại truyện: Những hạt thóc giống
- Tổ chức hoạt động nhóm 4: 
- GV phát bảng phụ cho 2 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận và hoàn thành phiếu
- Gọi các nhóm treo bảng phụ
- Nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận chốt lời giải đúng
* Bài 2(53): 
- Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn?
- Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở đoạn 2?
- GV kết luận và giới thiệu cách viết xuống dòng
* Bài 3(53): 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và TLCH:
- Gọi HS TLCH, HS khác nhận xét, bổ xung
- GV kết luận về các sự việc của bài văn kể chuyện
2.2- Ghi nhớ: (SGK)
2.3- Luyện tập: 
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu
- Câu chuyện kể lại chuyện gì?
- Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn thiếu?
- Đoạn 1 kể sự việc gì?
- Đoạn 2 kể sự việc gì?
- Đoạn 3 còn thiếu phần nào?
- Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- Gọi HS trình bày, GV nhận xét, cho điểm
3- Kết luận:
- Em hiểu thế nào là đoạn văn kể chuyện?
- Khi viết 1 đoạn văn kể chuyện cần lu ý gì?
- Nhận xét giờ học
- Về nhà viết đoạn 3 câu chuyện vào vở. 
- Cả lớp hát.
- 2 HS trả lời
( Là 1 chuỗi các sự vật làm nòng cốt cho diễn biến của câu chuyện; Cốt truyện gồm 3 phần: Mở đầu, diễn biến, kết thúc) 
- 1 HS đọc
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- HS thảo luận
- SV1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi.
- SV2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nẩy mầm, dám tâu sự thật.
- SV3: Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm và truyền ngôi cho.
- HS nhận xét, bổ sung
- Chỗ mở đầu, chữ đầu dòng viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là có dấu chấm xuống dòng.
- Khi kết thúc lời thoại cũng viết xuống dòng nhưng không phải là đoạn văn.
- 1HS đọc
- HS thảo luận
- Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện, kể về 1 sự việc trong 1 chuỗi sự việc làm lòng cốt của chuyện.
- Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống dòng.
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 2 HS đọc và lấy VD
- 1 HS đọc
- Kể về 1 em bé vừa hiếu thảo vừa trung thực, thật thà.
- Đoạn 1 và 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu.
- Đoạn 1 kể về cuộc sống và tình cảnh của 2 mẹ con, nhà nghèo phải làm lụng quanh năm. 
- Mẹ ốm nặng cô bé đi tìm thuốc.
- Phần thân đoạn
- Kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền.
- HS làm bài vào vở,1 HS làm bảng phụ.
- Mỗi một sự việc được kể thành một đoạn văn.
- Khi hết một đoạn văn, cần chấm xuống dòng.
Tiết 4: Sinh hoạt lớp:
TUẦN 5
I- Sơ kết tuần 5:
1- Nền nếp:
- Xếp hàng ra vào lớp đều, thẳng hàng, nhanh nhẹn
- 15 phút đầu giờ hoạt động có hiệu quả.
2- Học tập:
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái xây dựng bài: Tâm, H. Hoàng, Hân, M. Linh, L. Trang.
- Trong lớp còn một số em chưa chăm học, làm việc riêng trong giờ: Kiên, L. Anh, Khuê, Ly.
3- Vệ sinh:
- Vệ sinh sạch sẽ, thực hiện tốt
II- Kế hoạch Hoạt động, tuần 6:
1- Nền nếp:
- Duy trì nền nếp 
- Phát huy những mặt tích cực đã đạt được trong tuần trước.
2- Học tập:
- Đăng kí giúp bạn học tốt.
- Duy trì lịch luyện viết
3- Vệ sinh:
- Giữ vệ sinh sạch sẽ khu vực được phân công, chăm sóc cây
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 5.doc