Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Đăng Đức

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Đăng Đức

I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:

- Đọc rành mạch trôi chảy toàn bài, biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người dẫn chuyện.

- Hiểu nội dung : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

A. Kiểm tra bài cũ: Đọc và trả lời bài Tre Việt Nam

- Bài thơ nhằm ca ngợi những phẩm chất gì, của ai? (Bài thơ ca ngợi cây tre, tượng trưng cho người Việt Nam có những phẩm chất tốt đẹp: ngay thẳng, trung thực, đoàn kết, giàu tình yêu thương nhau).

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích tiết học

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

a. Luyện đọc

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

 + Đoạn 1: Từ đầu trừng phạt. + Đoạn 2: phần còn lại

- Đọc cả bài.

* Luyện đọc từ ngữ:gieo trồng, truyền ngôi, thu hoạch,nảy mầm.

ã Từ khó hiểu: +Sững sờ:lặng người đi vì kinh ngạc

+Dõng dạc: nói rõ ràng, dứt khoát; +Hiền minh: có đức độ và sáng suốt

- Gv đọc diễn cảm toàn bài một lần.

 

doc 17 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 13/01/2022 Lượt xem 414Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Đăng Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 5
 Thứ 2 ngày 26 tháng 9 năm 2011
Tập đọc
Những hạt thóc giống	
i. mục đích- yêu cầu: 
- Đọc rành mạch trôi chảy toàn bài, biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người dẫn chuyện.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
II. Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ: Đọc và trả lời bài Tre Việt Nam
- Bài thơ nhằm ca ngợi những phẩm chất gì, của ai? (Bài thơ ca ngợi cây tre, tượng trưng cho người Việt Nam có những phẩm chất tốt đẹp: ngay thẳng, trung thực, đoàn kết, giàu tình yêu thương nhau).
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích tiết học
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
 + Đoạn 1: Từ đầu đ trừng phạt. + Đoạn 2: phần còn lại
- Đọc cả bài.
* Luyện đọc từ ngữ:gieo trồng, truyền ngôi, thu hoạch,nảy mầm...
Từ khó hiểu: +Sững sờ:lặng người đi vì kinh ngạc
+Dõng dạc: nói rõ ràng, dứt khoát; +Hiền minh: có đức độ và sáng suốt
- Gv đọc diễn cảm toàn bài một lần.
b. Tìm hiểu bài
- Hs đọc toàn truyện và trả lời câu hỏi
- Nhà vua muốn chọn người như thế nào để nối ngôi? (Vua muốn chọn người trung thực để nối ngôi).
- Nhà vua làm cách nào tìm được người trung thực? (Phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã luộc kĩ và hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt)
ý 1: Mưu kế của nhà vua.
- Đến kỳ phải nộp thóc cho vua, mọi người đã làm gì? Chôm đã làm gì? (Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho vua. Chôm khác hẳn mọi người, Chôm không có thóc, lo lắng đến trước vua, qùy tâu: Tâu bệ hạ! Con không sao cho thóc của Người nẩy mầm được)
- Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? (Chôm dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt).
- Thái độ mọi người như thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm? (Mọi người sững sờ, sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm là người dám nói sự thật không sợ bị trừng phạt).
ý 2: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực.
- Chôm đã được hưởng điều gì? (được lên làm vua)
- Theo em, vì sao trung thực là một phẩm chất đáng quý?
• Vì người trung thực là đáng tin cậy, bao giờ cũng nói thật, đặt quyền lợi của đất nước lên trên hết.
• Người trung thực là người yêu sự thật, ghét dối trá. Họ bao giờ cũng là người tốt, người nhân hậu.
• Người trung thực là người dũng cảm, dám bảo vệ sự thật, không sợ cái chết, không vì quyền lợi của mình mà dối trá, làm hại người khác.
- ý 3: Người trung thực được hưởng hạnh phúc.
- Gv hướng dẫn Hs tự nêu đại ý rồi Gv ghi lên bảng.
Đại ý: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói sự thật.
c. Đọc diễn cảm
Lời Chôm tâu vua ngây thơ, lo lắng. Lời nhà vua khi ôn tồn, khi dõng dạc.Chú ý nhấn giọng, ngắt giọng một số câu sau:
+ Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một thúng thóc thu được nhiều thóc nhất/ sẽ được truyền ngôi,/ ai không có thóc nộp/ sẽ bị trừng phạt.//
+ Con không làm sao cho thóc của Người nảy mầm được.//
3. Củng cố, dặn dò
- Câu chuyện này muốn nói điều gì?
( Trung thực là một đức tính đáng quý)
Toán 
Tiết 21: Luyện tập
I. MụC TIÊU: Giúp HS: 
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
II. CáC HOạT ĐộNG DạY-HọC CHủ YếU:
A) KTBC: - GV: Gọi 3HS lên sửa BT1b,3(SGK), đồng thời kiểm tra VBT của HS.
B)Dạy-học bài mới : 
* GV giới thiệu bài
*H dẫn luyện tập:
Bài 1: Y/c HS tự làm bài.
- Y/c HS: Nxét bài làm của bạn, sau đó GV nxét & cho điểm HS.
- Y/c HS nêu lại: những tháng nào có 30 ngày? những tháng nào có 31 ngày? Tháng 2 có bao nhiêu ngày?
- Gthiệu:những năm tháng 2 có 28 ngày là năm thường, những năm tháng 2 có 29 ngày là năm nhuận. 1 năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có 1 năm nhuận. (GV: Cho vd).
Bài 2: GV: Y/c HS tự đổi đvị đo, sau đó gọi một số HS giải thích cách đổi của mình.
Bài 3: GV: Y/c HS đọc đề và tự làm BT
- Y/c HS: Nêu cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay.
- Y/c HS tự làm các phần b và sửa bài.
Bài 4: - Y/c HS đọc đề bài.
- Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn ta phải làm gì?
- Gv gợi ý HS đổi ra cùng đơn vị rồi so sánh.
- GV: Y/c HS làm BT, GV sửa bài và cho điểm HS.
Bài 5: - GV: Y/c HS qsát đhồ &đọc giờ trên đhồ.
- Hỏi: 8 giờ 40 phút còn gọi là mấy giờ?
- GV: Dùng mặt đồng hồ quay kim đến các vị trí khác và y/c HS đọc giờ.
- Y/c HS: Tự làm phần b.
III. Củng cố-dặn dò:
 - GV:Tỉng kết giờ học, dặn : vị nhà Làm BT và chuẩn bị bài sau. 
Đạo đức
Biết Bày tỏ ý kiến
I. Mục tiêu
- Biết được : trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.
II. Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:- Nêu những gương vượt khó trong học tập mà em biết?
- Em đã từng vượt khó trong học tập chưa? Hãy kể lại cho các bạn cùng nghe.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:Hàng ngày trong các giờ dạy học các con thường phát biểu ý kiến. Trong cuộc sống, chúng ta cũng có rất nhiều ý kiến cần trao đổi. Bài học hôm nay sẽ nói gì với chúng ta về vấn đề đó?
2. Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động 1: Trò chơi diễn tả mỗi người có quyền có ý kiến riêng về một vấn đề nào đó.
- GVchia nhóm 4-6 người. GV y/c mỗi nhóm lên nhận một đồ vật. Các thành viên trong nhóm sẽ quan sát và nêu ý kiến của mình về đồ vật đó.
- HS thảo luận - ý kiến của cả nhóm về đồ vật có giống nhau không?
=>Các ý kiến có nét giống nhau , có nét khác nhau =>kết luận
2.2: Hoạt động 2: Thảo luận tình huống trong sgk:
- Tình huống : Trong giờ sinh hoạt cô giáo hỏi ý kiến học sinh về việc tìm cách giúp đỡ bạn Tâm có hoàn cảnh khó khăn.
+ Các bạn trong lớp nêu cách giúp đỡ Tâm:
- HS làm việc cá nhân; HS phát biểu trước lớp và giải thích rõ vì sao lại chọn như vậy
HS có thể nêu:
- Góp tiền tiết kiệm
- Quyên góp sách vở đồ dùng học tập giúp Tâm.
- Đến nhà giúp bạn việc nhà.
Kết luận: Trẻ em có quyền được nêu ý kiến riêng và có quyền bày tỏ ý kiến của mình về các vấn đề liên quan đến trẻ em. Khi nghe ý kiến của bạn cần phải chú ý và tôn trọng.
 2.3: Hoạt động 3:Làm BT2
- HS làm việc cá nhân; HS phát biểu trước lớp và giải thích rõ vì sao lại chọn như vậy
Lời giải: 
 Các ý kiến đúng: a,b,c; ý kiến sai: d
3. Hoạt động nối tiếp : GV nhận xét tiết học ; nhắc HS chuẩn bị cho tiểu phẩm của tiết sau.
THể DụC
TậP HợP HàNG NGANG, DóNG HàNG, ĐIểM Số, QUAY SAU
TRò CHƠI “ BịT MắT BắT DÊ”
I. Mục tiêu :
- Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số và quay sau cơ bản đúng.
-Trò chơi “Bịt mắt bắt dê” : Yêu cầu biết cách chơi và tham gia được trò chơi.
II. Đặc điểm – phương tiện :
Địa điểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 
Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi, 2 đến 6 chiếc khăn sạch để bịt mắt khi chơi. 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp :
1 .Phần mở đầu: 
 -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh. 
 -GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện . 
 -Khởi động: Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”. 
2. Phần cơ bản:
 a) Đội hình đội ngũ:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. 
-HS đứng theo đội hình 4 hàng ngang. 
 * Lần 1 và2 GV điều khiển lớp tập, có nhận xét sửa chữa sai sót cho HS. 
 * Lần 3 và 4 chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ.
 -Học sinh 4 tổ chia thành 4 nhóm ở vị trí khác nhau để luyện tập.
 * GV điều khiển tập lại cho cả lớp để củng cố. 
b) Trò chơi : “Bịt mắt bắt dê”:
 -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. 
 -Nêu tên trò chơi. GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi. 
 -Tổ chức cho cả lớp cùng chơi. 
 -GV quan sát, nhận xét, biểu dương HS hoàn thành vai chơi của mình.
3. Phần kết thúc:
 -Cho HS chạy thường thành một vòng tròn quanh sân sau đó khép dần thành vòng tròn nhỏ, chuyển thành đi chậm, vừa đi vừa làm động tác thả lỏng rồi dừng lại mặt quay vào trong. 
-GV cùng học sinh hệ thống bài học. 
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà .
Thứ 3 ngày 27 tháng 9 năm 2011
Toán 
Tiết 22: Tìm số trung bình cộng
I. MụC TIÊU: Giúp HS:
- Bước đầu hiểu biết về số TBC của nhiều số.
- Biết tìm số TBC của 2,3,4 số.
II. Đồ DùNG DạY-HọC: 
- Hvẽ và đề bài toán a, b phần bài học SGK viết sẵn trên bảng phơ
III. CáC HOạT ĐộNG DạY-HọC CHủ YếU:
A)KTBC: - GV: Gọi 2HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS.
B)Dạy-học bài mới:
* HĐ1 : Giới thiệu số TBC & cách tìm số TBC:
a) Bài toán 1:- Y/c: HS đọc đề toán.
- Có tất cả bao nhiêu lít dầu? Nếu rót đầy số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có bn lít dầu?
- Y/c HS: Tr/bày lời giải bài toán.
- Gthiệu: Can thứ nhất có 6 l dầu, can thứ hai có 4 l dầu. nếu rót đầy số dầu này vào 2 can thì mỗi can có 5 l dầu. Ta nói TB mỗi can có 5 l dầu. Số 5 đưỵc gọi là số TBC của hai số 4 & 6.
- Can thứ nhất có 6 l dầu, can thứ hai có 4 l dầu, vậy TB mỗi can có mấy lít dầu?
+ Số TBC của 6 & 4 là mấy?
+ Dựa vào cách giải btoán trên, ai có thể nêu cách tìm số TBC của 6 & 4?
- GV: chốt lại (để tìm số TBC của hai số 6 và 4 ta tính tổng của hai số rồi lấy tổng chia cho 2, 2 chính là số các SH của tổng 4+6.
b) Bài toán 2: GV: Y/c HS đọc đị; BT cho ta biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Y/c HS làm bài.
+ Nxét bài làm của HS & hỏi: Ba số 25, 27, 32 có TBC là bao nhiêu ?
+ Muốn tìm số TBC của các số 25, 27, 32 ta làm thế nào?
- Y/c: HS nêu quy tắc tìm số TBC của nhiều số (SGK)
*HĐ2: Luyện tập-thực hành:
Bài 1: Y/c HS đọc đề, tự làm (câu a, b, c)
- GV sửa bài, nxét, cho điểm. (có thể viết biểu thức tính, không cần viết câu trả lời).
Bài 2: - GV: Y/c HS đọc đề.
- Hỏi: Bài toán cho biết gì? Bài toán y/c ta tính gì?
- Y/c: HS làm bài & sửa bài. GV nxét & cho điểm.
Bài 3: - Hỏi:Bài toán cho biết gì? Bài toán y/c ta tính gì ? GV gỵi ý:
+ Hãy nêu các STN liên tiếp từ 1 đến 9?Muốn tìm TBC cđa các số trên ta làm TN ?
+ HS làm bài vào vở , GV nhận xét, sưa sai
HĐ3: Củng cố-dặn dò: Hỏi: Quy tắc tìm số TBC của nhiều số ?
- GV tỉng kết giờ học, dặn HS vị Làm BT và chuẩn bị bài sau.
Chính tả
Nghe-Viết: Những hạt thóc giống
i. mục đích- yêu cầu: 
- Nghe, viết đúng và trình bầy bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật.
- Làm đúng các bài tập 2a
II. Đồ dùng dạy học:	
-  ...  mới:
1.Tìm hiểu đề:
Đề bài 1: Nhân dịp năm mới,em hãy viết thư cho ngời thân ở xa(ông, bà, cô giáo, bạn cũ) để thăm hỏi và chúc mừng năm mới.
- Đề bài yêu cầu gì? (Viết thư cho vào phong bì ghi rõ tên,địa chỉ)
- Nội dung thư như thế nào? (viết thư cho người thân ở xa để thăm hỏi và chúc mừng năm mới). 
- Người thân có thể là ai? (Bà, ông, chú, anh, chị)
Đề bài 2: Nhận dịp sinh nhật của một người thân ở xa, hãy viết thư để thăm hỏi và chúc mừng người thân đó.
Đề bài 3: Nghe tin quê bạn bị thiệt hại do bão, hãy viết thư thăm hỏi và động viên bạn em.
Đề bài 4: Nghe tin gia đình một ngời thân ở xa có chuyện buồn( có ngời đau ốm, mất, tai nạn.. ) hãy viết thư thăm hỏi và động viên người thân đó.
* Chú ý: Lời lẽ trong thư cần chân thành, thể hiện sự quan tâm.Viết xong, cho vào phong bì, ghi ngoài, phong bì tên, địa chỉ người gửi, tên , địa chỉ người nhận.
2. Viết bài: HS chọn đề ,viết bài vào giấy. GV theo dõi, nhắc nhở HS
3. Hướng dẫn HS cho thư vào phong bì
Ghi phong bì thư:
Tên và địa chỉ người gửi:.................
 Tên và địa chỉ người nhận:
 ..............................................
 .................................................
- GV treo bảng phụ có ghi cách viết phong bì thư.
- GV nhắc HS quan sát bảng phụ và ghi phong bì thư, cho th vào phong bì không dán kín.
- Các tổ thu bài
 Củng cố dặn dò: HS về nhà hoàn thành tập viết thư cho bạn hoặc người thân.
- Nếu có thời gian GV chấm một số bài và nêu nhanh một số ưu điểm và nhợc điểm 
- GV nhận xét tiết học
Luyện từ và câu
Danh từ
i. mục đích – yêu cầu : 
- Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị).
- Nhận biết được DT chỉ khái niệm trong số các DT cho trước và tập đặt câu (BT mục 3)
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn bài tập ở phần tìm hiểu bài
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Bài cũ: Tìm từ gần nghĩa với từ chăm chỉ và đặt câu với từ đó.
- Nêu một câu thành ngữ , tục ngữ nói về tính tự trọng.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích - yêu cầu giờ học
2. Phần nhận xét
Bài 1: Xác định các danh từ có trong khổ thơ
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm; 1 HS làm bài trên bảng phụ học sinh khác làm bài vào sách giáo khoa.( Gạch chân các từ là danh từ)
- Chữa bài; GV chốt lại. ( Truyện cổ, cuộc sống, tiếng, xưa, cơn, nắng, mưa, con, sông, rặng, dừa; đời, cha ông; con, sông, chân trời; truyện cổ; ông cha)
Bài 2:: Chép các từ mới vào được vào dòng thích hợp.
- HS đọc yêu cầu của đề bài. HS làm việc theo nhóm; Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Các nhóm khác nhận xét; GV thống nhất lại đáp án
Lời giải: + Danh từ chỉ người : cha ông, ông cha; 
+ Chỉ sự vật: Sông, dừa, chân trời. Chỉ hiện tượng: Nắng, mưa; 
+ Chỉ khái niệm : truyện cổ, cuộc sống, tiếng, xưa , đời. Chỉ đơn vị: cơn, con, rặng
- Danh từ là gì?
*GV giải thích thêm: DT chỉ khái niệm biểu thị những cáI chỉ có trong nhận thức của con người, không có hình thù, không chạm tay vào hay ngửi nếm được.
Danh từ chỉ đơn vị : biểu thị những đơn vị được dùng để tính, đếm sự việc.
3. Phần ghi nhớ: Học sinh đọc ghi nhớ; Cả lớp đọc thầm lại
4. Phần luyện tập:
Bài1: - HS đọc đề bài. HS gạch chân DTchỉ khái niệm bằng bút chì vào sgk
- HS đọc chữa; GV và HS nhận xét; HS viết vào vở lời giải đúng.
(Tìm danh từ chỉ khái niệm trong các câu sau:
Một điểm nổi bật trong đạo đức của Hồ Chủ Tịch là lòng thương người....Chính vì thấy nước mất nhà tan... mà Người đã ra đi học tập kinh nghiệm cách mạng để “về giúp đồng bào”.
 Bài 2: Đặt câu với mỗi danh từ chỉ khái niệm vừa tìm được .
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài; HS làm nhóm; Đại diện nhóm đứng lên đọc các câu nhóm mình vừa đặt. Nhóm nào đặt được nhiều câu đúng thì thắng.
- Các nhóm nhận xét ; GV đánh giá
VD: +Bạn Lan có một điểm đáng quý là rất trung thực.
+ Bác em có nhiều kinh nghiệm trong việc trồng hoa.
5. Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét tiết học; Nhắc hs chuẩn bị bài sau
Thứ 6 ngày 30 tháng 9 năm 2011
Toán 
Tiết 25: Biểu đồ (tiếp theo)
I. MụC TIÊU: Giúp HS:
- Bước đầu biết về biểu đồ cột.
- Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột.
II- Đồ DùNG DạY-HọC: Biểu đồ ở phần bài học SGK phóng to. 
III- CáC HOạT ĐộNG DạY-HọC CHủ YếU:
A)KTBC: - GV: Gọi 3HS lên làm BT2/SGK-29, đồng thời kiểm tra VBT của HS.
B)Dạy-học bài mới:
* HĐ1: Gthiệu biểu đồ hình cột.
- Treo biểu đồ và Gthiệu: Đây là biểu đồ hình cột thể hiện số chuột của bốn thôn đã diệt.
- Giúp HS nhận biết các đặc điểm của biểu đồ bằng cách nêu và hỏi:
+ Biểu đồ hình cột thể hiện bằng các hàng, các cột, em hãy cho biết Biểu đồ có mấy trước?
+ Trơc ngang biểu thị gì? trước đứng biểu thị gì? Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì?
- Hdẫn HS đọc biểu đồ: Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được của các thôn nào?
+ Thôn Đông diệt được bao con chuột? 
+ Hãy nêu số chuột đã diệt được của các thôn Đoài, Trung, Thượng?
+ Thôn nào diệt được nhiều , ít chuột nhất? Cả 4 thôn diệt được bao con chuột? 
+ Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông bao nhiêu con chuột?
+ Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng bao nhiêu con chuột?
+ Có mấy thôn diệt được trên 2000 con chuột? Là những thôn nào?
* GV: cđng cố cách đọc, phân tích số liệu trên biểu đồ
* HĐ2: Luyện tập-thực hành:
Bài 1: - Y/c HS qsát biểu đồ trong SGK
+ Biểu đồ này là biểu đồ hình gì? Biểu diễn về cái gì?
+ Có những lớp nào tham gia trồng cây? Hãy nêu số cây trồng được của mỗi lớp?
+ Khối lớp 5 có mấy lớp tham gia trồng cây, đó là những lớp nào?
+ Lớp nào trồng được nhiều cây nhất?
+ Số cây trồng được của cả khối lớp 4 và khối lớp 5 là bao nhiêu cây?
Bài 2: Y/c HS đọc số lớp Một của trường tiểu học Hòa Bình trong từng năm học.
+ Bài toán y/c chĩng ta làm gì?
+ Trơc dọc cđa biểu đồ b/diễn gì ? Trước ngang của biểu đồ biểu gì?
+ Trên đỉnh cột này có chỗ trống, em điền gì vào đó? Vì sao?
+ Cột thứ hai trong bảng b/diễn mấy lớp? Năm học nào thì trường HB có 3 lớp Một?
+ Vậy ta điền năm học 2002-2003 vào chỗ trống dưới cột thứ 2.
- Y/c HS làm tương tự với 2 cột còn lại ; Ktra bài làm của 1số HS rồi chuyển phần b.
- Y/c HS: Tự làm phần b, GV sửa bài và cho điểm. 
 HĐ3: Củng cố-dặn dò: Tỉng kết giờ học, dặn HS vị chuẩn bị bài sau.
THể DụC
QUAY SAU , ĐI ĐềU VòNG PHảI, VòNG TRáI
TRò CHƠI “ Bỏ KHĂN ”
I. Mục tiêu :
- Biết cách đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng và đứng lại.
- Trò chơi “Bỏ khăn” : Yêu cầu biết cách chơi và tham gia được trò chơi. 
II. Đặc điểm – phương tiện :
Địa điểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 
Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi và khăn để bịt mắt khi chơi. 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp : 
1 . Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp , ổn định : Điểm danh 
- GV phổ biến nội dung : Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện 
- Khởi động Chạy theo một hàng dọc quanh sân tập (200 - 300m).
- Trò chơi: “Làm theo hiệu lệnh”.
2. Phần cơ bản:
a) Đội hình đội ngũ:
- Ôn quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại, 
- HS đứng theo đội hình 4 hàng dọc. 
* GV điều khiển lớp tập có quan sát sửa chữa sai sót cho HS. 
* Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ. 
* Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi đua trình diễn. GV quan sát, nhận xét, đánh giá, sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ thi đua tập tốt. 
b) Trò chơi : “Bỏ khăn”:
- GV tập hợp HS theo đội hình chơi. 
- HS chuyển thành đội hình vòng tròn. 
- Nêu tên trò chơ.i 
- GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi. 
- GV cho cán sự điều khiển cho cả lớp cùng chơi. 
- GV quan sát, nhận xét, biểu dương HS tích cực trong khi chơi. 
3. Phần kết thúc: 
- GV cho cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp. 
- GV cùng học sinh hệ thống bài học. 
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà.
Tập làm văn
đoạn văn trong bài văn kể chuyện
i. mục đích – yêu cầu : 
- Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (ND ghi nhớ).
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
II. Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ : Đọc lại cốt truyện đã hoàn thành trong tiết học trước.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích tiết học
2.Phần nhận xét
*Hãy nêu những sự việc tạo thành cốt truyện Những hạt thóc giống.Cho biết mỗi sự việc đợc kể trong đoạn văn nào.
- 1 HS đọc yêu cầu nhận xét 1. Cả lớp đọc thầm truyện Những hạt thóc giống
- Từng cặp HS trao đổi, Đại diện HS trả lời ; HS nhận xét, bổ sung
 SV 1: Nhà vua muốn tìm ngời trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế: luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu hoạch đợc nhiều thóc thì sẽ truyền ngôi cho.
SV 2: Chú bé Chôm dốc lòng chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm.
SV 3: Chôm dám tâu vua sự thật trớc sự ngạc nhiên của mọi ngời.
SV 4: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực, dũng cảm, vua đã quyết định truyền ngôi cho Chôm.
*Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc của đoạn văn?
Chỗ mở đầu là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng.
(Có khi xuống dòng vẫn cha hết đoạn.)
*Từ 2 bài tập trên, hãy rút ra nhận xét:
a)Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể điều gì?
b)Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào?
a)Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể một sự việc trong một chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của chuyện.
b)Hết mỗi đoạn văn cần xuống dòng.
3. Ghi nhớ: SGK ( tr 54 )
4. Luyện tập: Ba đoạn văn được viết theo cốt truyện Hai mẹ con và bà tiên, trong đó 2 đoạn đã hoàn chỉnh, 1 đoạn mới chỉ có phần mở đầuvà phần kết thúc.Hãy viết tiếp phần còn thiếu.
- 2 HS đọc yêu cầu; Cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý: Bài văn nói về một em bé vừa hiếu thảo vừa thật thà, trung thực. Em lo thiếu tiền mua thuốc cho mẹ nhưng vẫn thật thà trả lại đồ của người khác đánh rơi.
- HS làm việc cá nhân: Suy nghĩ và tưởng tượng để viết tiếp phần thân đoạn còn thiếu.
- Nhiều HS đọc bài làm của mình.
- Lớp nhận xét, GV đánh giá
VD: Cô bé nhặt tay nải lên. Miệng túi đã mở sẵn cô thoáng thấy những tờ giấy bạc, một chiếc cối giã trầu... Phía trước, bóng một bà cụ đang đi. Cô đoán chắc đó là tay nải của cụ. Cô nghĩ, bà cụ mất chiếc tay nải này buồn và tiếc lắm. Cô bèn rảo bước đuổi theo cụ, vừa đi vừa gọi: Cụ ơi, dừng lại đã. Có cái tay nải cụ đánh rơi. 
 Bà cụ lập tức quay lại , cười hiền hậu...
C. Củng cố, dặn dò : GV nhận xét tiết học; Dặn HS về nhà viết lại bài vào vở.

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 4TUAN 5 CKTKN.doc