Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Phong

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Phong

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức: Giúp học sinh: Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày.

2.Kĩ năng: Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của 1 năm. Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỷ.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học có tinh thần tự giác trong học tập

II.Đồ dùng dạy học:

-Phiếu BT đủ cho 5 nhóm

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 36 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 334Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 5	 Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011
Tiết 1 Chào cờ
 NHẬN XÉT TRONG TUẦN
Tiết 2 Tập đọc 
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, nắm được những ý chính của câu chuyện, hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
2.Kĩ năng: Đọc trơn tru toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồi côi. Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu, câu kể và câu hỏi.
3.Thái độ: Hs luôn trung thực,dũng cảm,dám nói lên sự thật.
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV : Tranh minh hoạ trong SGK(Phóng to ).Bảng phụ,thẻ từ
 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
1.Tổ chức:
2.Bài cũ:
	- Đọc thuộc lòng bài "Tre Việt Nam".
	- Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì? của ai?
3.Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Hướng dẫn luyện đọc:
-Hát +điểm danh
-1em đọc+Trả lời câu hỏi
-Hs xem tranh và nghe Mđ/Yc 
-GV gọi 1em đọc toàn bài
- Cho Hs: đọc đoạn lần 1 + luyện phát âm.
 -Cho Hs đọc đoạn lần 2 + kết hợp giải từ, ngắt câu khó
Bệ hạ; sừng sững; dõng dạc; hiền minh.
-1em đọc và chia đoạn bài
- 4 học sinh đọc nối tiếp.
- 4 học sinh đọc 2 lần+giải nghĩa từ +ngắt câu khó
-Tổ chức Hs đọc theo nhóm,nhận xét
- Hs đọc N2 +Thi đọc trong nhóm
 + GV nêu cách đọc đọc diễn cảm toàn bài.
-Hs nghe và theo dõi SGK
3.3 Tìm hiểu bài:
- Nhà vua chọn người ntn để truyền ngôi?
- Hs đọc thầm Đ1- trả lời các câu hỏi.
- Vua muốn chọn 1 người trung thực để truyền ngôi.
- Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực?
- Phát cho mỗi người dân 1 thúng thóc giống đã luộc kỹ và hẹn ai thu ..., ai không có thóc sẽ bị trừng phạt.
* Ý đoạn 1
* Nhà vua chọn người trung thực nối ngôi.
-Cho 1em đọc Đ2
- Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? kết quả ra sao?
-Hs đọc đoạn 2+lớp đọc thầm
- Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm.
- Đến kỳ nộp thóc cho vua mọi người làm gì?
- Mọi người nô nức trở thóc về kinh nộp cho vua.
- Chôm làm gì?
- Chôm thành thật quỳ tâu vua.
- Hành động của chú bé chôm có gì khác mọi người?
- Chôm dũng cảm dám nói sự thật không sợ bị trừng phạt.
* Ý đoạn 2
-Hs đọc thầm Đ3
- Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời nới thật của Chôm?
* Sự trung thực của chú bé Chôm.
-HS đọc thầm D3
- Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm.
* Ý đoạn 3
* Mọi người chứng kiến sự dũng cảm của chú bé Chôm.
- Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý?
- Vì bao giờ người trung thực cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối làm hỏng việc chung.
-Vì người trung thực thích nghe nói thật.
* Ý đoạn 4
* Vua bằng lòng với đức tính trung thực, dũng cảm của Chôm và đã truyền ngôi cho Chôm.
ý nghĩa 
3.4 Đọc diễn cảm:
- Gọi học sinh đọc bài
- Hs rút ra nội dung bài
- 4 học sinh đọc nối tiếp
- Nhận xét cách thể hiện giọng đọc ở mỗi đoạn
- Hướng dẫn đọc 1 đoạn theo cách phân vai.
- GV đánh giá cho điểm.
4. Củng cố :
- Câu chuyện này muốn nói với em điều gì?
- NX giờ học
5.Dặn dò:
- VN chuẩn bị bài sau.
- Hs 3 em thực hiện theo từng vai.
- Hs xung phong đọc thi diễn cảm
lớp nhận xét - bổ sung
-Trung thực là đức tímh quý nhất của con người
-Hs nghe nhận xét giờ học
-Hs ghi nội dung bài vào vở.
 =======================*****==========================
Tiết 3 Mĩ thuật Đ/C Trang dạy
Tiết 4 Toán 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp học sinh: Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày.
2.Kĩ năng: Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của 1 năm. Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỷ.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học có tinh thần tự giác trong học tập
II.Đồ dùng dạy học:
-Phiếu BT đủ cho 5 nhóm
III. Các hoạt động dạy học:
1.Tổ chức:
2. Bài cũ:
1 giờ = ? phút ; 	1 phút = ? giây.
1 thế kỷ = ? năm
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài
3.2.Hướng dẫn luyện tập
*Bài 1:
- Kể tên những tháng có 30 ngày?
- GV hướng dẫn cách xem bàn tay.
-Hát
1 em trả lời +lớp nhận xét
- Tháng 4; 6; 9 ; 11
- Những tháng có 31 ngày?
- Tháng có 28 hoặc 29 ngày?
- Cho Hs dựa vào phần trên để tính số ngày trong năm nhuận.
- Tháng 3; 5; 7; 8; 10; 12
- Tháng 2
- Hs thực hiện
- Năm nhuận có bao nhiêu ngày?
- Năm không nhuận (năm thường)?
- 366 ngày
- 365 ngày
*Bài 2:
- Gv Hs trình bày ,3 Nhóm đại diện đính lên bảng.
- Nêu mối quan hệ giữa đơn vị đo thời gian?
- Hs làm vào phiếu BT
 3 ngày = 72 giờ.
ngày = 8 giờ
3 giờ 10 phút = 190 phút
*Bài 3: 
+ Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789 năm đó thuộc thế kỷ nào?
- Thuộc thế kỷ XVIII
- Nguyễn Trãi sinh năm nào? thuộc thế kỷ nào?
- 1980 - 600 = 1380
- Thế kỷ XIV
*Bài 4:(Nếu có điều kiện)
- Hs làm vở
- Bài toán cho biết gì?
- Hs phát biểu
- Muốn biết ai chạy nhanh hơn thì trước hết ta phải làm gì?
Bài giải
Đổi: phút = 15 giây
 phút = 12 giây
Ta có: 12 giây < 15 giây
 Vậy Bình chạy nhanh và nhanh hơn:
 15 - 12 = 3 (giây)
Đáp số: 3 giây
*Bài 5:
* Đồng hồ chỉ?
+ 8h40' B
5 kg8g = ?
4 Củng cố :
- Nêu các đơn vị đo thời gian mới học.
- Muốn tính thời gian ta làm như thế nào?
- NX giờ học.
5.Dặn dò:
-Nhắc hs về học và làm bài và chuẩn bị bài sau. 
+ 5008 g C 
-Hs nêu
-Hs nghe nhận xét giờ học.
Tiết 5: Tiếng Anh Đ/C Thế Anh dạy
Tiết 6: Lịch sử 
NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:- Thời gian nước ta bị các triều đại phong kiến phương bắc đo hộ từ năm 179 TCN đến năm 938. Một số chính sách áp bức bóc lột của phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta.
2. Kĩ năng: Nhận biết Nhân dân ta không chịu khuất phục, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hoá dân tộc.
3.Thái độ:-HS có tình yêu quê hương đất nước ,yêu Tổ quốc mình.
II. Đồ dùng dạy học:
GV:- Kẻ sẵn nội dung: Tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
Hs:- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
1.Tổ chức:
2. Bài cũ:
- Sự ra đời của nước Âu Lạc?
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Nội dung:
* HĐ1: Chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta.
* Cách tiến hành:
-GV cho Hs đọc sách giáo khoa.
-Hát
-1 em nêu +lớp nhận xét bổ sung
-Hs nghe mục tiêu bài học
+ Hs đọc thầm từ "Sau khi Triệu Đà thôn tính ... luật pháp của người Hán".
- Sau khi thôn tính được nước ta, các triều đại phong kiến phương Bắc đã thi hành những chính sách áp bức, bóc lột nào đối với nhân dân ta?
- Chúng chia nước ta thành nhiều quận huyện do chính quyền người Hán cai quản.
- Chúng bắt nhân dân chúng ta lên rừng săn voi, tê giác, bắt chim quý, ...
- Đưa người Hán sang ở lẫn ®bắt nhân dân ta theo phong tục người Hán, học chữ Hán, sống theo luật pháp của người Hán.
- Cho Hs thảo luận: Tìm sự khác biệt về tình hình nước ta về chủ quyền, về kinh tế, về văn hoá trước năm 179 TCN ®năm 938
- GV đánh giá
* Kết luận: GVchốt lại nội dung HĐ1.
- Hs thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày
các nhóm khác nhận xét - bổ sung.
*HĐ2: Các cuộc khởi nghĩa chống ách 
đô hộ phong kiến phương Bắc.
* Cách tiến hành: 
- Hs làm việc cá nhân.
- Cho Hs đọc SGK và thực hiện:
+ Điền các thông tin về cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống lại ách đô hộ của phong kiến phương Bắc.
*VD: 
- Năm 40: Khởi nghĩa 2 Bà Trưng
- Năm 248: Khởi nghĩa Bà Triệu
- Năm 542: Khởi nghĩa Lí Bí.
- Năm 550: Khởi nghĩa Triệu Quang Phục
- Năm 722: Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
- Năm 766: Phùng Hưng
- Năm 905: Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ
- Năm 931: Khởi nghĩa Dương ĐìnhNghệ
- Năm 938: Chiến thắng Bạch Đằng
- Từ năm 179 TCN đến năm 938 có bao nhiêu cuộc khởi nghĩa lớn?
- Có 9 cuộc khởi nghĩa lớn.
- Mở đầu cho các cuộc khởi nghĩa ấy là cuộc khởi nghĩa nào?
- Khởi nghĩa 2 Bà Trưng
- Kết thúc 1 nghìn năm đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc là cuộc khởi nghĩa nào?
- Khởi nghĩa Ngô Quyền với chiến thắng Bạch Đằng.
- Việc nhân dân ta liên tục khởi nghĩa chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc nói lên điều gì?
4.Củng cố :
- Gọi H đọc ghi nhớ.
- NX giờ học.
5:Dặn dò: VN ôn bài + Cbị bài sau.
- Nhân dân ta có 1 lòng yêu nước nồng nàn quyết tâm, bền chí đánh giặc, giữ nước.
 Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011
Tiết 1 Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Kiến thức: Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ trên để đặt câu.
2.Kĩ năng: Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm trung thực - tự trọng.
3. Thái độ: HS luôn trung thực – tự trọng trong cuộc sống hàng ngày
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Chép sẵn bài tập 3 , 4.
Hs: Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy – học:
1.Tổ chức:
2.Bài cũ:Thế nào là từ ghép PL? từ ghép cho nghĩa TH?- Đặc điểm của từ láy.
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Hướng dẫn làm bài tập:
 *Bài 1.
- Gọi Hs đọc bài tập
- GV cho Hs làm bài
* Từ cùng nghĩa với trung thực?
-Hát +điểm danh
-1em trả lời
- 2 ®3 học sinh đọc cả mẫu.
- Hs làm theo 2nhóm +đính lên bảng
-Các em còn lại làm VBT
+ Thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, thật thà, thật tình, thật tâm, bộc trực, chính trực
* Từ trái nghĩa với trung thực?
- Dối trá, gian dối, gian lận, gian manh, gian ngoa, gian giảo, gian trá, lừa bịp, lừa dối, bịp bợm, lừa đảo, lừa lọc...
 *Bài 2:
-Hs CN đặt câu
- Đặt câu với 1 từ cùng nghĩa với trung thực, 1 câu với 1 từ trái nghĩa với trung thực?
*VD: Bạn Lan rất thật thà.
- Cáo thường là con vật rất gian ngoan.
ÞHs đặt câu tiếp nối.
*Bài 3: GV đính lên bảng
-GV cho Hs đọc nội dung bài tập.
- Hs thảo luận nhóm 2.+lám VBT
- 1 học sinh đại diện nhóm lên làm. 
- GV đánh giá
- Lớp nhận xét - đánh giá - bổ sung.
*Bài 4:
- Cho Hs làm VBT,nhận xét
- Gạch bút chì nói về tính trung thực.
- Bút mực nói về lòng tự trọng.
- GV đánh giá:
 + Tính trung thực
 + Lòng tự trọng
4.Củng cố :
-Nhận xét giờ học
5.Dặn dò: VN học thuộc các thành ngữ, tục ngữ.
Lớp quan sát - nhận xét - bổ sung
* a; c; d
* b; e
 =======================*****==========================
 Tiết 2 Âm nhạc Đ/C Thắng dạy
 Tiết 3 Toán 
TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp học sinh: Có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số.
2.Kĩ năng: Rèn cách tìm số trung bình cộng của nhiều số.
3.Thái độ: Hs yêu thích môn học tự giác làm bài tập .
II. Đồ dùng dạy học:
	GV: Hì ... ë HS tËp luyÖn.
Đội hình tập luyện
 · · · · · ·
 · · · · · ·
 · · · · · · 
 · 
 GV 
- Thi ®ua tr×nh diÔn
 · · · · · ·
 · · · · · ·
 · · · · · ·
 GV
- GV c«ng bè kÕt qu¶ vµ tuyªn d­¬ng tæ tËp tèt.
- GV: TËp trung líp theo đội hình vßng trßn,GV nªu tªn trß ch¬i, phæ biÕn luËt ch¬i vµ c¸ch ch¬i, cho HS ch¬i thö- GV nhËn xÐt cho ch¬i chÝnh thøc.
- GV: H­íng dÉn th¶ láng.
Đội hình xuống lớp
 · · · · · ·
 · · · · · ·
 · · · · · · ·
 GV 
- GV kÕt thóc giê häc.
 =============***********================
Tiết 2 Tập làm văn
 ĐOẠN VĂN TRONG BÀI KỂ CHUYỆN
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Kiến thức: Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
3.Thái độ: Rèn kĩ năng xây dựng đoạn văn cho Hs.
II. Đồ dùng dạy học:
GV:Viết sẵn phần nhận xét.
Hs : VBT-TV
III. Các hoạt động dạy – học:
1.Tổ chức:
2.Bài cũ:
3.Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Phần nhận xét:
+ Gọi Hs đọc bài 1+2.
- Cho Hs thảo luận
- GV gạch chân những từ quan trọng.
-Hát +điểm danh
-Hs xem việc chuẩn bị của mình
+Hs nghe mục đích yêu cầu.
+ Hs đọc yêu cầu của bài tập 1 + 2
- Hs thảo luận nhóm 2
- Đại diện nhóm lên trình bày.
+ Những sự việc tạo thành nòng cốt truyện: Những hạt thóc giống.
* Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi nghĩ ra kế: Luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: Ai thu hoạch được nhiều thóc sẽ truyền ngôi cho.
* Sự việc 2 ®
- Chú bé chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm.
* Sự việc 3 ®
- Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người.
* Sự việc 4 ®
- Nhà vua khen ngợi vua trung thực, dũng cảm, đã quyết định truyền ngôi cho Chôm.
- Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào?
- Mỗi sự việc tương ứng với 1 đoạn văn.
- Cốt truyện là gì?
- Là một chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện.
- Cốt truyện thường có mấy phần?
- Gồm 3 phần:
* Mở đầu
* Diễn biến
* Kết thúc
*Bài 2:
- Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn.
+ Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1ô.
+ Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng.
*Bài 3:
- Mỗi đoạn văn trong bài kể chuyện kể điều gì?
- Kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm lòng cốt cho diễn biến của chuyện.
- Đoạn văn nhận được ra nhờ dấu hiệu nào?
- Hết 1 đoạn văn cần chấm xuống dòng.
*Ghi nhớ: SGK
- Cho vài học sinh nhắc lại
- Lớp đọc thầm
3.3 Luyện tập:
- Cho Hs đọc nối tiếp nội dung bài tập.
- GV quan sát tranh
- Lớp đọc thầm
- GV giới thiệu nội dung câu chuyện qua tranh và nêu rõ đoạn 3 của truyện phần còn thiếu.
- Hs suy nghĩ hình dung cảnh em bé gặp bà tiên
- GV cho Hs trình bày
- Hs đọc nối tiếp nhau kết quả bài làm
Lớp nhận xét - bổ sung
-GV nhận xét - đánh giá.
4.Củng cố :
- Nêu những điều cần ghi nhớ qua tiết học.
- Nhận xét giờ học.
5.Dặn dò:Về nhà chép đoạn văn thứ 2 
 Tiết 3: Toán
 BIỂU ĐỒ (tiếp)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp học sinh: Biết cách đọc và phân tích các số liệu trên biểu đồ cột. Xử lí số liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản.
2.Kĩ năng:- Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột. Đọc và phân tích các số liệu trên biểu đồ cột.
3.Thái độ: Hs yêu thích môn học và tự giác làm bài tập.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Vẽ sẵn biểu đồ cột về "Số chuột 4 thôn đã diệt được" biểu đồ ở bài tập 2.
 HS : Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy và học:
1.Tổ chức:
2.Bài cũ:
- Cho học sinh nêu miệng bài 2b.
3. Bài mới:
3.1 Làm quen với biểu đồ cột:
- GV cho Hs quan sát biểu đồ cột.
-Hát +điểm danh
-1em nêu miệng +lớp nhận xét
+ Hs quan sát biểu đồ: "Số chuột 4 thôn đã diệt được"
- Biểu đồ bên là thành tích diệt chuột của 4 thôn (Đông, Đoài, Trung, Thượng).
- Cứ 1 dòng kẻ 1cm thay cho 250 con chuột.
- Các số ở bên trái biểu đồ ghi gì?
- Chỉ số chuột
- Bên phải của biểu đồ cột ghi gì?
- Các cột đứng dọc biểu thị gì?
- Cột thứ nhất cao đến số 2000 chỉ gì?
- Tên các thôn diệt chuột.
- Số chuột từng thôn đã diệt.
- Chỉ số chuột của thôn Đông đã diệt được là 2000 con.
- Cột thứ 2 cao bao nhiêu? Chỉ số chuột của thôn nào?
- Cao đến 2200 chỉ số chuột của thôn Đoàn là 2200 con.
- Số ghi ở đỉnh cột thứ 3 là bao nhiêu? Cho ta biết điều gì?
- Là 1600 cho ta biết số chuột thôn Trung đã diệt.
- Thôn Thượng diệt được bao nhiêu con?
- Diệt được 2750 con chuột.
- Qua các cột biểu diễn em có nhận xét gì?
- Cột cao biểu diễn số chuột nhiều hơn, cột thấp biểu diễn số chuột ít hơn.
- GV cho Hs đọc lại các số liệu trên biểu đồ.
3.2 Luyện tập:
*Bài 1:
- Hs làm miệng
- Những lớp nào đã tham gia trồng cây.
- Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C.
- Lớp 4A trồng được bao nhiêu cây? 
 5B trồngđược bao nhiêu cây? 
 5C trồngđược bao nhiêu cây?
Þ Nêu cách đọc biểu đồ.
- 4A: 35 cây
- 5A: 40 cây.
- 5B: 23 cây.
*Bài 2:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Viết tiếp vào chỗ chấm trong biểu đồ.
- Muốn điền được số thích hợp vào chỗ chấm ta làm thế nào?
- Dóng độ cao của từng cột với các số đã chia bên trái biểu đồ. Hoặc yếu tố thống kê ở đầu bài.
- Cho học sinh lên bảng điền vào biểu đồ.
- GV đánh giá.
4.Củng cố :
- Nêu cách đọc biểu đồ hình cột.
 Mỗi1 cột trong biểu đồ cho ta biết điều gì?
- NX giờ học.
5.Dặn dò: - Về nhà làm bài tập 2b.
- Chuẩn bị bài giờ sau.
- Lớp nhận xét - bổ sung
-Hs nghe nhận xét giờ học
=======================*****==========================
Tiết 4: Khoa học
 ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN SỬ DỤNG THỰC PHẨM 
 SẠCH VÀ AN TOÀN
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau bài học Hs có thể: Giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày. Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn.
2.Kĩ nâng: Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
3. Thái độ: Có thói quen sử dụng sản phẩm sạch an toàn.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Hình trang 22, 23 SGK. Sơ đồ tháp dinh dưỡng.
 HS: 1 số rau, quả, 1 số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp.
III. Các hoạt động dạy - học:
1.Tổ chức:
2. Bài cũ: 1em
3.Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Hướng dẫn hoạt động
*HĐ1: Lí do cần ăn nhiều rau và quả chín.
* Cách tiến hành:
-B1: Cho học sinh quan sát sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối.
-Hát
-1em đọc mục bạn cần biết giờ trước
-Hs nghe mục tiêu bài học
- Hs quan sát sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối.
-B2: Kể tên 1 số loại rau, quả các em vẫn ăn hàng ngày.
- Nêu lợi ích của việc ăn rau, quả
* Kết luận: Tại sao phải ăn phối hợp nhiều loại rau quả?
- Hs tự nêu
*HĐ2:Tiêu c thực phẩm sạch và rau an toàn.
* Cách tiến hành
*B1: Cho Hs dựa vào kênh chữ để thảo luận.
- Theo bạn thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
+ Hs thảo luận nhóm 2
- Hs kết hợp quan sát các loại rau, quả + 1 số đồ hộp mang đến lớp.
- Thực phẩm nuôi trồng theo quy định hợp vệ sinh.
- Bảo quản và chế biến hợp vệ sinh.
-Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng
- Không ôi thiu
- Không nhiễm hoá chất.
- Không gây ngộ độc lâu dài cho sức khoẻ
*HĐ3:Các biến pháp giữ VSAT thực phẩm.
* Cách tiến hành:
*B1: Cho Hs thảo luận nhóm
+ Hs thảo luận nhóm
- Cách chọn thực phẩm tươi, sạch
- Chọn đồ hộp và thức ăn đóng gói
- Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn, sự cần thiết phải nấu thức ăn chín.
*B2: Cho đại diện nhóm trình bày
- T đánh giá chung
* Kết luận: GV chốt ý
4.Củng cố :
 - Em biết điều gì mới qua tiết học?
- Nhận xét giờ học.
5.Dặn dò: VN áp dụng những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày.
- Chuẩn bị bài sau.
- Lớp nhận xét - bổ sung
-Hs nghe nhận xét giờ học
=======================*****==========================
Tiết 5 Kĩ thuật
 Kh©u th­êng ( Tiết 2 )
 I.Mục tiệu:
 1.Kiến thức: BiÕt c¸ch cÇm v¶i, cÇm kim, lªn kim, xuèng kim khi kh©u vµ ®Æc ®iÓm mòi kh©u, ®­êng kh©u th­êng. BiÕt c¸ch kh©u th­êng theo ®­êng v¹ch dÊu.
2. Kĩ năng: RÌn luyÖn tÝnh kiªn tr×, sù khÐo lÐo cña ®«i tay.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: 
GV: MÉu kh©u th­êng. Tranh quy tr×nh kh©u th­êng.VËt liÖu vµ vËt dông cÇn thiÕt.
HS : Đå dïng häc tËp
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp
2 Bµi cò:
- Nªu c¸ch c¾t v¶i theo ®­êng v¹ch dÊu.
3. Bµi míi:
3.1 Giíi thiÖu bµi:
3.2 Bµi míi
* HĐ1: Quan s¸t vµ nhËn xÐt mÉu.
- Cho HS quan s¸t vËt mÉu.
-Hát
- HS quan s¸t mÆt ph¶i vµ mÆt tr¸i mÉu
- Nªu nh÷ng ®Æc ®iÓm cña mòi kh©u th­êng.
- §­êng kh©u ë mÆt ph¶i vµ mÆt tr¸i gièng nhau.
- Mòi kh©u ë mÆt ph¶i vµ mÆt tr¸i gièng nhau, dµi b»ng nhau vµ c¸ch ®Òu nhau.
®ThÕ nµo lµ kh©u th­êng?
- Lµ c¸ch kh©u ®Ó t¹o thµnh c¸c mòi kh©u c¸ch ®Òu nhau ë 2 mÆt v¶i, khi kh©u mòi th­êng cã thÓ kh©u liÒn nhiÒu mòi míi rót chØ 1 lÇn.
- Cho HS nh¾c l¹i
* H§2: H­íng dÉn thao t¸c kü thuËt.
* H­íng dÉn mét sè thao t¸c kh©u thªu c¬ b¶n
- GV cho HS quan s¸t H.1
- Nªu c¸ch cÇm v¶i.
- HS quan s¸t H.1 
 - Tay tr¸i cÇm v¶i, ngãn c¸i vµ ngãn trá cÇm vµo ®­êng v¹ch dÊu c¸ch vÞ trÝ kh©u 1cm, tay ph¶i cÇm kim. 
- Cho HS quan s¸t H.2a, 2b
nªu c¸ch lªn kim, xuèng kim
- HS nªu vµ lªn lµm thö
*H­íng dÉn thao t¸c kü thuËt kh©u th­êng.
- GV treo tranh quy tr×nh.
- Cho HS nªu c¸c b­íc.
- T lµm mÉu lÇn 1 kÕt hîp gi¶i thÝch.
- HS quan s¸t H.4
- V¹ch dÊu ®­êng kh©u:
 + V¹ch b»ng th­íc.
 + Kim gÈy 1 sîi v¶i.
- LÇn 2 lµm l¹i c¸c thao t¸c.
- Kh©u ®Õn cuèi ®­êng v¹ch dÊu ta ph¶i lµm g×?
- Cho H ®äc ghi nhí cuèi SGK.
3.3 Ho¹t ®éng nèi tiÕp: 
- Nªu c¸c b­íc kh©u th­êng.
- NhËn xÐt giê häc.
- ChuÈn bÞ vËt liÖu giê sau thùc hµnh.
- HS quan s¸t GV lµm mÉu.
- Kh©u l¹i mòi ®Ó kÕt thóc ®­êng kh©u.
- Líp ®äc thÇm.
Tiết 6 Sinh hoạt lớp
 NHẬN XÉT TRONG TUẦN 5
I. yêu cầu:
- H nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 5.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
II. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao, đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn
	- ý thức tự quản chưa cao.
	- Có tiến bộ trong học tập ở 1 số em :.............................................................................
	- Vệ sinh thân thể + VS lớp học sạch sẽ, đv đeo khăn quàng đầy đủ.
Tồn tại:
	- 1 số em còn lười học bài, đi học không soạn bài theo thời khoá biểu, đồ dùng học tập còn chưa đầy đủ:........................................................................................................
KN còn yếu:....................................................................................................................
2/ Phương hướng:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại.
- Tiếp tục kiểm ra và kèm Hs yếu.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2011_2012_nguyen_phong.doc