I- Mục tiêu :
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
- Chuyển đổi được đơn vị ngày, giờ, phút, giây.
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
- Làm được các BT 1,2,3. HS KG BT 4,5.
- GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận, chính xác. Vận dụng được vào thực tế cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học:
- Nội dung bảng bài tập 1 – VBT, kẻ sẵn trên bảng phụ.
TUẦN 5: Thứ 2 ngày 12 tháng 9 năm 2011 Tiết 1: Chào cờ: Tiết 3: Toán: LUYỆN TẬP I- Mục tiêu : - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi được đơn vị ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. - Làm được các BT 1,2,3. HS KG BT 4,5. - GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận, chính xác. Vận dụng được vào thực tế cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: - Nội dung bảng bài tập 1 – VBT, kẻ sẵn trên bảng phụ. III - Các hoạt động dạy học: ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của H/S A. KTBC: (3’) B. Bài mới: 1. GTB:(2’) 2. Luyện tập: Bài 1:tr26 (8’) Bài 2 : tr26 (9’) Bài 3: tr26 (5’) Bài 4: tr26 K,G(5’) Bài 5 tr26: K,G(6’) 5. Củng cố - dặn dò:(2’) - GV gọi HS lên bảng chữa bài tập 3 - Kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - NX,ghi điểm. - Trong giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em củng cố các kiến thức đã học về các đơn vị đo thời gian. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó nhận xét và cho điểm HS. - GV yêu cầu HS nêu lại: Những tháng nào có 30 ngày ? Những tháng nào có 31 ngày? Tháng 2 có bao nhiêu ngày? (Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11. Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày) - GV giới thiệu: Những năm tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày. Những năm tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày.Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. Ví dụ năm 2000 là năm nhuận thì đến năm 2004 là năm nhuận, năm 2008 là năm nhuận - Cho HS làm tiếp phần b - Gọi HS nêu y/c của bài. 3 ngày = 42 giờ ; ngày = 8 giờ 4giờ = 240 phút ; giờ = 15 phút - Các ý còn lại làm tương tự. - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. (Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII.) - GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay. (Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện nay trừ đi năm vua Quang Trung đại phá quân Thanh. Ví dụ: 2005 – 1789 = 216 (năm)) - GV yêu cầu HS tự làm bài phần b, sau đó chữa bài. (Nguyễn Trãi sinh năm: 1980 – 600 = 1380. Năm đó thuộc thế kỉ XIV.) - Cho HS nhắc lại nội dung bài tập. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn, chúng ta phải làm gì ?( Đổi thời gian chạy của hai bạn ra đơn vị giây rồi so sánh. (Không so sánh 1/4 và 1/5)) - GV yêu cầu HS K,G làm bài. - GV nhận xét – chữa bài: (Bạn Nam chạy hết 1/4 phút = 15 giây; Bạn Bình chạy hết 1/5 phút = 12 giây. 12 giây < 15 giây, Vậy bạn Bình chạy nhanh hơn bạn Nam.) - NX, chữa bài. - GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ. (8 giờ 40 phút) - 8 giờ 40 phút còn được gọi là mấy giờ? ( Còn được gọi là 9 giờ kém 20 phút.) - GV có thể dùng mặt đồng hồ để quay kim đến vị trí khác và yêu cầu HS đọc giờ.(Nếu còn thời gian) - Đọc theo thầy các số trên mặt đồng hồ. - GV cho HS tự làm phần b. - NX – chữa bài - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên thực hiện - Lớp làm nháp. - HS nghe - Nêu y/c của bài. - HS làm bài - HS nhận xét - Nêu - HS nghe - Nêu và làm bài - - Đọc bài và làm bài. - Làm bài. - Nhắc lại - TL - Làm bài - Đọc bài và làm bài. - Nêu y/c và làm bài. - Đọc giờ. - Đọc theo. - Nghe Tiết 4:Tập đọc: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I - Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).Học sinh khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4(SGK). - GD cho HS noi gương tính trung thực, dũng cảm của cậu bé Chôm trong câu chuyện. II -Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ SGK. III - Các hoạt động dạy học: ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của H/S A- KT bài cũ: 5’ B- Bài mới: 1- Gt bài: 1’ 2- LĐvà THB: a- Luyện đọc: 10’ b.Tìm hiểu bài: 15’ c.Hướng dẫn HS đọc diễn cảm : 7’ 3.Củng cố -dặn dò: 2’ - Đọc bài HTL:" Tre Việt Nam" ( 2 HS). - Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì? Của ai? - Nhận xét ghi điểm. - GT bài, ghi đầu lên bảng. - Gọi 1 HS khá đọc toàn bài. - Chia đoạn? (4 đoạn) - Gọi HS đọc nối tiếp lần 1, kết hợp sửa lỗi phát âm, phát hiện và đọc từ khó. - HD đọc câu dài. -Gọi HS đọc nối tiếp lần 2, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc theo cặp - Cho HS đọc toàn bài - GV đọc diễn cảm bài . CH1:Nhà vua chọn người ntn để truyền ngôi? (Vua muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi). CH2. Nhà vua làm cách nào để chọn được người trung thực như thế ? ( Vua phát cho mỗi người dân mỗi người một thúng thóc giống đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn :Ai thu được nhiều thóc nhất ... bị trừng phạt). - Thóc đã luộc chín đem gieo còn nảy mầm được không ? - Gọi HS đọc đoạn 2 - Theo lệnh vua chú bé Chôm dã làm gì ? Kết quả ra sao ? ( Chôm gieo trồng ,dốc công chăm sóc mà thóc vẫn không nảy mầm) . - Đến kì nộp thóc cho vua mọi người làm gì Chôm làm gì ? (Mọi người nô nức chở thóc về kinh nộp ,Chôm không có thóc em lo lắng ,thành thật quỳ tâu vua ....). CH3. Hành động của cậu bé Chôm có gì khác mọi người ? (Chôm dũng cảm dám nói lên sự thật ,không sợ bị trừng phạt ). - Gọi HS đọc bài ? - Thái độ của mọi người ntn khi nghe Chôm nói ? (Mọi người sững sờ , ngạc nhiên ,sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm dám nói sự thật, sẽ bị trừng phạt). CH4: Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý ? (Người trung thực bao giờ cũng nói đúng sự thật ,không vì lợi ích của mình mà nói dối ,làm hỏng việc chung). * Nếu em là những người dân đã chót nói dối nhà vua em sẽ làm gì lúc đó? * Em hãy đánh giá và phê phán về những người đã nói dối nhà vua như thế nào? -GVKL: - Gọi HS nêu ND của bài? - Đọc đầu bài và ND bài theo thầy. - Nêu cách đọc bài ? - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn "Chôm lo lắng ...Từ thóc giống của ta " - Luyện đọc diễn cảm. -Thi đọc diễn cảm đọc phân vai -NX sửa sai - Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? - Cho HS liên hệ thực tế. - NX giờ học . BTVN : Luyện đọc bài và trả lời câu hỏi SGK . - Chuẩn bị bài : Gà trống và cáo. 2 em đọc và trả lời CH - Lắng nghe - Đọc toàn bài. - Chia đoạn - HS đọc nối tiếp, đọc từ khó. - Đọc nối tiếp, giải nghĩa từ. - Đọc theo cặp. - Thi đọc theo cặp. - 1,2 HS đọc bài - Nghe - Đọc thầm đoạn 1,trả lời câu hỏi. - Trả lời câu hỏi. - Trả lời câu hỏi. - HS đọc đoạn 2 - Trả lời CH - Trả lời CH - Trả lời CH - 1 HS đọc bài ,lớp đọc thầm - Trả lời CH - Trả lời CH - Xử lí tình huống. - Thảo luận nhóm, trình bày trước lớp. - Nêu và đọc ND. - Đ ọc theo. - Nêu. - Đọc diễn cảm. - Thi đọc diễn cảm. - 3 HS đọc phân vai - Nêu. - Tự liên hệ. - lắng nghe Buổi chiều: Tiết 2: Luyện Tiếng việt: LUYỆN ĐỌC I.Mục tiêu. -Giúp hs luyện đọc lưu loát trôi chảy bài tập đọc đã học trong tuần 4. - Biết ngắt nghỉ đúng dấu câu, bước đầu đọc diễn cảm ở mức độ đơn giản. - GD hs có kỹ năng đọc văn bản, bài văn , bài thơ, II.Đồ dùng. -Sách giáo khoa. III. Hoạt động dạy học. Nội dung –Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ HD luyện đọc. 1. GT bài. 2” 2. Bài mới 5” 3.Luyện đọc 15” 4.Kiểm tra đánh giá 16” B.Củng cố - dặn dò 2” - Nêu yêu cầu tiết học - Cho hs luyện đọc bài “Một người chính trực” - GV đọc mẫu. - HD cách đọc. - Cho hs đọc bài. - GV theo dõi hs đọc bài - Gọi một số hs đọc bài trước lớp. - Nhận xét cho điểm. - Nhận xét giờ học - Dặn dò hs học bài - Nghe Nghe - Theo dõi - Luyện đọc - Nghe và nhận xét bạn. Thứ 3 ngày 13 tháng 9 năm 2011 Tiết 1: Toán: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I - Mục tiêu: - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số. - Biết tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số. - Làm các bài tập bài 1(a,b,c) bài 2.Học sinh khá giỏi làm được bài tập 1(d) BT 3. - GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận, chính xác. II- Đồ dùng: - Hình vẽ SGK. III - Các hoạt động dạy học: ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của H/S A. KTBC: (3’) B. Bài mới: 1. GTB:(2’) 2. GT số TB cộng và cách tìm số TB cộng: (14’) c. Luyện tập: Bài 1:(6’) Bài 2:(7’) Bài 3: K,G(5’) 5. Củng cố - dặn dò:(3’) - GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm - Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với số trung bình cộng của nhiều số. Bài toán 1: - GV yêu cầu HS đọc đề toán. - Có tất cả bao nhiêu lít dầu ? (Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu.) - Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu ? - GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán. - GV giới thiệu: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu. Nếu rót đều số dầu này vào hai can thì mỗi can có 5 lít dầu, ta nói trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 được gọi là số trung bình cộng của hai số 4 và 6. - GV hỏi lại: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu, vậy trung bình mỗi can có mấy lít dầu ? - Số trung bình cộng của 6 và 4 là mấy? - Dựa vào cách giải thích của bài toán trên bạn nào có thể nêu cách tìm số trung bình cộng của 6 và 4 ? - GV cho HS nêu ý kiến, nếu HS nêu đúng thì GV khẳng định lại, nếu HS không nêu đúng GV hướng dẫn các em nhận xét để rút ra từng bước tìm: + Bước thứ nhất trong bài toán trên, chúng ta tính gì ? + Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can, chúng ta làm gì ? + Như vậy, để tìm số dầu trung bình trong mỗi can chúng ta đã lấy tổng số dầu chia cho số can. + Tổng 6 + 4 có mấy số hạng ? + Để tìm số trung bình cộng của hai số 6 và 4 chúng ta tính tổng của hai số rồi lấy tổng chia cho 2, 2 chính là số các số hạng của tổng 4 + 6. - GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc tìm số trung bình cộng của nhiều số. Bài toán 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán 2. - Bài toán cho ta biết những gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét bài làm của HS và hỏi: Ba số 25, 27, 32 có trung bình cộng là bao nhiêu ? - Muốn tìm số trung bình cộng của ba số 25,27, 32 ta làm thế nào ? - Hãy tính trung bình cộng của các số 32, 48, 64, 72. (Trung bình cộng là (32 + 48 + 64 + 72) : 4 = 54) - GV yêu cầu HS tìm số trung bình cộng của một vài trường hợp khác. - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. a. Số trung bình cộng của 42 và 52 là: (42 + 52) : 2 = 47 b. Số trung bình cộng của 36, 4 ... Ôn tập 1.Giới thiệu bài. 2” 2. Bài mới. 15’ 3.Luyện tập. 20 B.củng cố - dặn dò. 3” - GT bài tập đọc. - Nêu yêu cầu bài học. - Hd đọc bài - GV đọc mẫu. “Những hạt thóc giống” “Gà trống và Cáo” - Cho hs luyện đọc - Theo dõi đọc bài. Gọi 1 số hs đọc bài trước lớp. - GV kết hợp đặt câu hỏi cho hs trả lời theo các câu hỏi trong SGK. - Theo dõi giúp hs phát âm chính xác các từ ngữ hs phát âm sai. -Nhận xét. - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị giờ sau. - Nghe - theo dõi bài học - Nối tiếp đọc bài học - Nghe nhận xét. Thứ 6 ngày 16 tháng 9 năm 2011 Tiết 1: Toán: BIỂU ĐỒ (TIẾP) I - Mục tiêu: -Bước đầu biết về biểu đồ cột. - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột. - Làm được các bài tập 1,BT2(a).HS K,G:BT2(b). - GD cho HS tính tự giác, óc tư duy. II - Đồ dùng: Hình vẽ SGK biểu đồ hình 2 vẽ ra bảng phụ III - Các hoạt động dạy học: ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của H/S A. KTBC: (3’) B. Bài mới: 1. GTB:(2’) 2. Giới thiệu biểu đồ hình cột – Số chuột 4 thôn đã diệt: (10’) c. Luyện tập: Bài 1: (10’) Bài 2: K,G(b)(10’) 4. Củng cố - dặn dò:(3’) - GVgọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2 SGK trang 29. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. - Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với một dạng biểu đồ khác, đó là biểu đồ hình cột. - GV kẻ biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt và giới thiệu: Đây là biểu đồ hình cột thể hiện số chuột của 4 thôn đã diệt. - GV giúp HS nhận biết các đặc điểm của biểu đồ bằng cách nêu và hỏi: Biểu đồ hình cột được thể hiện bằng các hàng và các cột (GV chỉ bảng), em hãy cho biết: + Biểu đồ có mấy cột ? + Dưới chân các cột ghi gì ? + Trục bên trái của biểu đồ ghi gì ? + Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ? -Nếu HS không nêu được các đặc điểm này thì GV nêu cho các em hiểu. - GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ: + Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được của các thôn nào ? + Hãy chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số chuột đã diệt được của từng thôn. + Thôn Đông diệt được bao nhiêu con chuột ? (2000 con chuột) + Vì sao em biết thôn Đông diệt được 2000 con chuột ? (Vì trên đỉnh cột biểu diễn số chuột đã diệt được của thôn Đông có số 2000) + Hãy nêu số chuột đã diệt được của các thôn Đoài, Trung, Thượng? + Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột nhiều hơn hay ít hơn ? + Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất ? Thôn nào diệt được ít chuột nhất ? Thôn diệt được nhiều chuột nhất là thôn Thượng, thôn diệt được ít chuột nhất là thôn Trung. + Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con chuột ? (8550 con chuột.) + Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông bao nhiêu con chuột ? (200 con chuột) + Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng bao nhiêu con chuột ? (1150 con chuột) + Có mấy thôn diệt được trên 2000 con chuột ? Đó là những thôn nào ? (Có 2 thôn diệt được trên 2000 con chuột đó là thôn Đoài và thôn Thượng) - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong VBT và hỏi: Biểu đồ này là biểu đồ hình gì? Biểu đồ biểu diễn về cái gì ? + Có những lớp nào tham gia trồng cây ? + Hãy nêu số cây trồng được của từng lớp? + Khối lớp 5 có mấy lớp tham gia trồng cây, đó là những lớp nào? + Có mấy lớp trồng được trên 30 cây ? Đó là những lớp nào ? + Lớp nào trồng được nhiều cây nhất ? + Lớp nào trồng được ít cây nhất ? + Số cây trồng được của cả khối lớp 4 và khối lớp 5 là bao nhiêu cây ?(171 cây) - Cho nhiều HS nêu câu TL - GV yêu cầu HS đọc số lớp 1 của trường tiểu học Hòa Bình trong từng năm học. - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV treo biểu đồ như SGK (nếu có) và hỏi: Cột đầu tiên trong biểu đồ biểu diễn gì ? - Trên đỉnh cột này có chỗ trống, em điền gì vào đó ? Vì sao ? - Cột thứ 2 trong bảng biểu diễn mấy lớp ? - Năm học nào thì trường Hòa Bình có 3 lớp Một ? - Vậy ta điền năm học 2002 – 2003 Vào chỗ trống dưới cột 2. - GV yêu cầu HS tự làm với 2 cột còn lại. - GV kiểm tra phần làm bài của một số HS, sau đó chuyển sang phần b. - GV yêu cầu HS tự làm phần b. Bài giải Số lớp Một của năm học 2003 – 2004 nhiều hơn của năm học 2002 – 2003 là: 6 – 3 = 3 (lớp) Số học sinh lớp Một của trường Hòa Bình năm học 2002 – 2003 là: 35 x 3 = 105 (học sinh) Số học sinh lớp Một của trường Hòa Bình năm học 2004 – 2005 là: 32 x 4 = 128 (học sinh) Số học sinh lớp Một của trường Hòa Bình năm học 2002 -2003 ít hơn năm học 2004 – 2005 là: 128 – 105 = 23(HS) Đáp số: 3 lớp 105 học sinh ; 23 học sinh - GV chữa bài và cho điểm HS. - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng làm bài - Lắng nghe - HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi của GV để nhận biết đặc điểm của biểu đồ: - Trả lời - Trả lời - Trả lời - Trả lời + 2 HS lên bảng chỉ và nêu - QS biểu đồ và TLCH - HS đọc - TL - HS làm bài - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý của bài. HS cả lớp làm bài vào vở. - Nghe Tiết 3: Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ HỌC I - Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý SGK biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của chuyện. - GD cho HS tính trung thực, thật thà trong cuộc sống hàng ngày II- Đồ dùng: - Một số chuyện viết về tính trung thực. - Bảng lớp viết đề bài. Bảng phụ viết 3 gợi ý SGK, III- Các HĐ Dạy – học: ND – TG Hoạt động của GV HĐ của HS A- KT: B- Dạy bài mới 30’ 1.GT bài: 2. HDHS kể chuyện : 3.Củng cố- dăn dò. 5’ Kể 1-2 đoạn chuyện: Một nhà thơ chân chính GT bài và ghi đầu bài. a, HDHS hiểu yêu cầu của đề: - Đề bài y/c gì? - GV gạch chân TN quan trọng được học, được nghe, tính trung thực. - Nhắc học sinh: Những chuyện được nên làm VD trong gợi ý 1 là những chuyện trong SGK. Nếu không tìm được chuyện ngoài SGK , em có thể kể một trong các chuyện đó, điểm không cao bằng được bạn tìm được chuyện ngoài SGK b, HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm - Lưu ý: Truyện quá dài chọn kể 1- 2 đoạn hay nhất dành t/g cho bạn khác kể - Thi kể trước lớp. HS đặt câu hỏi để hỏi bạn về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa. - GV treo bảng phụ tiêu chuẩn đánh giá -Lớp chọn bạn ham đọc sách , KC hay nhất .KC tự nhiên, hấp dẫn nhất. - NX tiết học: Tập kể lại câu chuyện CB bài KC ( T6). - 1hs kể - Lắng nghe - 1 HS đọc đề - HS nêu - 4 HS đọc nối tiếp các gợi ý 1,2,3,4 - Nghe - Kể theo nhóm trao đổi về ý nghĩa câu truyện. - Các nhóm cử đại diện thi kể, kể xong nói về ý nghĩa câu chuyện mình kể. - Lớp NX, tính điểm - Lắng nghe Tiết 4: Tập làm văn: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I - Mục tiêu: -Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (ND ghi nhớ). -Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. - GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài. II- Chuẩn bị: -Phiếu viết bài tập 1, 2, 3 phần NX III - Các hoạt động dạy học: ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của H/S A. KTBC: (3’) B. Bài mới: 1. GTB:(2’) 2: Tìm hiểu ví dụ: (15’) Bài 1: Bài 2: Bài 3: c. Ghi nhớ: (3’) d. Luyện tập: (15’) 4. Củng cố - dặn dò:(2’) - Gọi HS trả lời câu hỏi. 1/. Cốt truyện là gì? 2/.Cốt truyện gồm những phần nào? - Nhận xét câu trả lời của HS . - Các em đã hiểu cốt truyện là gì. Bài học hôm nay các em sẽ luyện tập xây dựng những đoạn văn kể chuyện dựa vào cốt truyện. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc lại truyện: Những hạt thóc giống. - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu. - Gọi nhóm xong trước dán phiến lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận lời giải đúng trên phiếu. + Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế: luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ truyền ngôi cho. + Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm, dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người. + Sự việc 3: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực và dũng cảm đã quyết định truyền ngôi cho Chôm. + Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 (3 dòng đầu) + Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 (10 dòng tiếp) + Sự việc 3 được kể trong đoạn 3 (4 dòng còn lại). + Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn ? (Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng) + Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở đoạn 2 ? (ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng viết xuống dòng nhưng không phải là 1 đoạn văn) - Trong khi viết văn, những chỗ xuống dòng ở các lời thoại nhưng chưa kết thúc đoạn văn. Khi viết hết đoạn văn chúng ta cần viết xuống dòng. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS trả lời cặp đôi và trả lời câu hỏi. - Gọi HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung. - Mỗi đoạn văn kể chuyện có thể có nhiều sự việc. Mỗi sự việc điều viết thành một đoạn văn làm nòng cốt cho sự diễn biến của truyện. Khi hết một câu văn, cần chấm xuống dòng. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. Nhắc HS đọc thầm để thuộc ngay tại lớp. - Yêu cầu HS tìm 1 đoạn văn bất kì trong các bài tập đọc, truyện kể mà em biết và nêu sự việc được nêu trong đoạn văn đó. VD: Đoạn văn “Chị nhà trò đã bé nhỏ vẫn khóc”trong truyện Dế mèn bênh vực kẻ yếu kể về hình dáng yếu ớt, đáng thương của Nhà Trò - Nhận xét, khen những HS lấy đúng ví dụ và hiểu bài. - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. + Câu truyện kể lại chuyện gì? (Câu chuyện kể về một em bévừa hiếu thảo, vừa trung thực thật thà) + Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn thiếu? ( Đoạn 1 và 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu) + Đoạn 1 kể sự việc gì? (Đoạn 1 kể về cuộc sống và hoàn cảnh của 2 mẹ con: nhà nghèo phải làm lụng vất vả quanh năm) + Đoạn 2 kể sự việc gì? (Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy thuốc) + Đoạn 3 còn thiếu phần nào? (Phần thân đoạn) + Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì? ( Phần thân đoạn kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền) - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Gọi HS trình bày, GV nhận xét, cho điểm HS . - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà việt lại đoạn 3 câu truyện vào vở. - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. - Lắng nghe. - 1 HS đọc - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Trao đổi, hoàn thành phiếu trong nhóm. - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. - Thảo luận cặp đôi. - Trả lời - Lắng nghe. - 3 HS đọc - TL - 3 đến 4 HS đọc - Tìm và nêu - 2 HS đọc - TL -Viết bài vào vở nháp. - Đọc bài làm của mình. - Nghe Tiết 5: Sinh hoạt
Tài liệu đính kèm: