Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Nguyễn Thị Xuân

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Nguyễn Thị Xuân

CHÍNH TẢ: (Nghe-Viết ) Những hạt thóc giống

I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

 1. Nghe – viết lại đúng chính tả trình bày đúng một đoạn văn trong bài Những hạt thóc giống.

 2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : l.n, en/eng.

II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

 - Bút dạ và 3 –4 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a hoặc 2b.

 - VBT tiếng việt 4, tập một (nếu có).

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

 

doc 19 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 02/03/2022 Lượt xem 171Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Nguyễn Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 22 tháng 9 năm 2008 
 TẬP ĐỌC Những hạt thóc giống
I – MỤC TIÊU 
	1. Đọc trơn toàn bài, biết đọc với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.
	2. Hiểu được các từ ngữ trong bài. Nắm được những ý chính của câu chuyện. Hiểu ý nghiã câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chổm trung thực, dũng cảm, nói lên sự thật.
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	- Tranh minh họa nội dung bài học trong SGK. 
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A . BÀI CŨ
- GV kiểm tra 2 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam. Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì, của ai?
B BÀI MỚI: Giới thiệu bài 
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc 
 - HS đọc GV kết hợp giúp HS hiểu các từ khó trong bài (bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiển minh); sửa lỗi phát âm , ngắt nghỉ hơi, giọng đọc cho HS 
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi
- Nhà vua chọn người thế nào để truyền ngôi?
- Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực?
- Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao?
- Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi người làm gì? Chôm làm gì?
- Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? 
- Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm?
- Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý?
-Nêu nội dung chính của bài ? 
Hoạt động 3: hướng dẫn đọc diễn cảm
- GV nhắc nhở, hướng dẫn các em tìm giọng đọc bài văn và thể hiện diễn cảm (theo gợi ý ở mục 2a: phần đọc diễn cảm).
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm 1 đoạn theo cách phân vai (người dẫn chuyện , chú bé Chôm, nhà vua). Trình tự thực hiện như đã hướng dẫn .GV đọc mẫu. Có thể chọn đoạn sau: SGK / 117
Hoạt động 4:củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học.
 HS1 trả lời câu hỏi trong SGK, HS2 trả lời câu hỏi:
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn – đọc 2,3 lượt. Để nhiều HS được luyện đọc, chia thành 4 đoạn 
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai em đọc cả bài.
- HS đọc thầm toàn truyện, trả lời câu hỏi: Vua muốn chọn người trung thực để truyền ngôi.
- HS đọc trả lời các câu hỏi:
+ Phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã luộc kĩ về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị phạt.
 + Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nẩy mầm.
+ Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp nhà vua. .....
+ Chôm dũng cảm dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt.
 + Mọi người sững sờ, ngậc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm dám nói sự thật, sẽ bị trừng phạt.
+ Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi óch của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung.
+ Vì người trung thực thích nghe nói thật, nhờ đó làm được nhiều việc có ích cho dân, cho nước.
+ Vì người trung thực dám bảo vệ sự thật, bảo vệ người tôt./
( nêu như mục yêu cầu )
- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
- Từng tốp 3 em luyện đọc theo cách phân vai – Một vài tốp thi đọc.
 Toán : Luyện tập
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về nhận xét số ngày trong từng tháng của một năm.
- Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày .
- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỉ.
Đồ dùng dạy học:
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Bài cũ:
GV nhận xét ® ghi điểm
Hoạt động 2: Bài mới: gt® ghi đề lên bảng
Hoạt động 3: Luyện tập:
Bài 1: 1 HS đọc đề 
Hãy nêu tên các tháng có 30 ngày, tháng có 31 ngày, 28 ngày ( hoặc 29 ngày)
(Hướng dẫn cách tính bằng cách nắm hai bàn tay và đếm trên mu bàn tay)
Như vậy:
- Những tháng có 31 ngày là tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12
- Những tháng có 30 ngày là tháng 4, 6, 9, 11
- Tháng có 28 hoặc 29 ngày là tháng 2
- Năm nhuận là năm mà tháng 2 là 29 ngày 
Vậy năm nhuận có bao nhiêu ngày?
 7 x 31 + 4 x 30 + 29 = 366 ngày
- Năm không nhuận thì tháng 2 chỉ có 28 ngày
Vậy năm không nhuận có bao nhiêu ngày ?
Bài 2: Yêu cầu HS nêu yêu cầu 
Hướng dẫn cách tính để điền vào chỗ 
 3 ngày =  giờ 
Vì 1ngày = 24 giờ nên:
 3 ngày = 24 giờ x 3 = 72 giờ
1/2 phút =  giây
Vì 1 phút = 60 giây nên:
 1/2 phút = 60 giây : 2 = 30 giây
3 giờ 10 phút =  phút 
Vì 1 giờ = 60 phút nên:
3 giờ 10 phút = 60 phút x 3 + 10 phút
 = 180 phút +10 phút = 190 phút
- Hướng dẫn sửa bài
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề 
Trả lời miệng phần a
Phần b: Hướng dẫn HS xác định năm sinh của Nguyễn Trãi là:
 1980 – 600 = 1380 
Từ đó xác định năm 1380 là thế kỉ thứ mấy?
Bài 4 : Hướng dẫn HS làm vào vở
 Muốn xác định ai chạy nhanh hơn , cần phải so sánh thời gian chạy của 2 người.
Bai 5: GV cho HS làm bảng con
Hoạt động nối tiếp:- Nhận xét tiết học- Dặn dò tiết sau: “ Tìm số trung bình cộng ”
- HS trả lời
 HS tính
Lớp theo dõi
HS tính dựa vào phần trên
HS trả lời: 365 ngày
3 HS lên bảng làm 
Số còn lại làm vào vở
HS trả lời 
HS tính và xác định
HS làm toán 
- HS làm bảng con
CHÍNH TẢ: (Nghe-Viết ) Những hạt thóc giống
I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
	1. Nghe – viết lại đúng chính tả trình bày đúng một đoạn văn trong bài Những hạt thóc giống.
	2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : l.n, en/eng.
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	- Bút dạ và 3 –4 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a hoặc 2b.
	- VBT tiếng việt 4, tập một (nếu có).
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A BÀI CŨ
- GV kiểm tra 2 , 3 HS viết bảng lớp, các từ ngữ (bắt đầu bằng r/d/gi hoặc có vần ân/âng) đã được luyện viết ở BT (2) tiết CT trước (hoặc có hình thức CT tương tự những từ ngữ ấy).
B BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐ, YC cần đạt của tiết học.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe – viết
- GV đọc toàn bài CT trong SGK
Hướng dẫn viết bảng con các từ :luộc kĩ, dõng dạc, truyền ngôi
- GV nhắc HS: ghi tên bài vào giữa dòng. Sau khi chấm xuống dòng, chữ đầu nhớ viết hoa, viết lùi vào một ô li. Lời nói trực tiếp của các nhân vật phải viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết- GV đọc lại toàn bài CT một lượt.
- GV chấm chữa 7 – 10 bài. 
- GV nêu nhận xét chung.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả BT2 (lựa chọn)
- GV nêu yêu cầu của BT. Chọn cho lớp mình làm BT2a hay 2b. 
- GV dán 3 –4 tờ phiếu khổ to , phát bút dạ và mời 3, 4 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức. 
- Cả lớp và GV nhận xét ( Từ tìm được / chính tả / phát âm), kết luận nhóm thắng cuộc.
Bài tập (3) – Giải câu đố
- GV nêu yêu cầu của BT3, chọn BT cho HS.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Hoạt động tiếp nối : củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học. Yêu cầu HS ghi nhớ để không viết sai chính tả những từ ngữ vừa học. HTL hai câu đố để đố lại người thân.
- HS theo dõi.
Viết bảng con
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết. chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai, cách trình bày.
- HS gấp SGK.
Viết bài vào vở
- HS soát lại.
- Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
- HS đọc thầm đoạn văn, đoán chữ bị bỏ trống , làm bài vào vở hoặc VBT. 
- Sau thời gian quy định, đại diện các nhóm đọc lại đoạn văn đã điền đủ những chữ bị bỏ trống. 
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng:
a) lời giải – nộp bài – lần này – làm em – lâu nay – lòng thanh thản – làm bài
b) chen chân – len qua – leng keng – áo len – màu đen – khen em.
- HS đọc các câu thơ, suy nghĩ, viết nhanh ra nháp lời giải đố. Em nào viết xong trước chạy nhanh lên bảng.
- HS nói lời giải đố, viết nhanh lên bảng
 Lịch sử: Nước ta dưới ách đô hộ
 của các triều đại phong kiến Phương Bắc
I. Mục tiêu : 
Học xong bài này học sinh biết :
Từ năm 179 TCn đến năm 938, nước ta bị các triều đại phong kiên phương Bắc đô hộ.
Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiên phương Bắc đối với nhân dân ta.
Nhân dân ta đã không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hóa dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học :
Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Bài cũ : 
HS trả lời
Hoạt động 2: Bài mới : Giới thiệu - Ghi đề bài lên bảng
- GV kể toàn chuyện 01 lần
HS lắng nghe
1. Các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ nước ta và một số chính sách của chúng :
 - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn “Sau khi Triệu Đà . của người phương Bắc.”
- GV phát phiếu học tập và yêu cầu học sinh điền vào bảng so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
 Yêu cầu 1 nhóm (2 HS) lên điền vào bảng lớp.
 kết luận 
HS đọc thầm
02 HS ngồi cạnh nhau thảo luận và ghi vào phiếu.
Lớp nhận xét
2. Nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra :
Mục tiêu : HS thấy được tinh thần đấu tranh chống áp bức bóc lột của nhân dân ta rất sôi nổi, mạnh mẽ.
- Yêu cầu HS đọc thầm tiếp phần còn lại và hoàn thành (điền các cuộc khởi nghĩa ứng với thời gian) 
Yêu cầu đại diện 01 em trình bày ở bảng.
 - Trong khoảng thời gian đó đã có nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra chứng tỏ điều gì ? 
 - Yêucầu học sinh đọc phần tóm ý.
HS làm việc cá nhân
HS tự điền vào phiếu.
Lớp nhận xét
Hoạt động nối tiếp:Nhận xét tiết học , Dặn dò bài sau.
 	 Thứ ba ngày 23 tháng 9 năm 2008
 Toán : Tìm số trung bình cộng
Mục tiêu: Giúp HS:
Có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số
Biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số.
Đồ dùng dạy học:
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Bài cũ: 
 Giải bài toán sau:
Rổ thứ nhất có 8 quả cam, rổ thứ hai có 4 quả cam. Số cam đó được chia đều cho 2 em. Hỏi mỗi em được mấy quả cam?
Hoạt động 2: Bài mới: Từ bài toán trên® gt và ghi đề bài lên 
bảng.
1.Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng.
Bài toán 1: yêu cầu HS đọc đề® phân tích đề 
- GV vẽ tóm tắt (vừa vẽ vừa giải thích sơ đồ)
- Hướng dẫn trình bày bài giải:
Hỏi: Muốn tìm số dầu rót đều vào mỗi can thì ta phải biết được gì? 
+ Làm thế nào để tìm được tổng số dầu? 
+ Làm thế nào để biết được số dầu được rót đều vào mỗi can?
- yêu cầu 1 HS lên trình bày bài giải
+ Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu. Lấy tổng số lít dầu đó chia cho 2 được số lít dầu rót đều vào mỗi can: 
 (6 + 4) : 2 = 5 (l)
Ta gọi số 5 là số trung bình cộng của hai số 6 và 4 
Ta nói: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ 2 có 4 lít , trung bình cộng mỗi can là 5 lít.
Vậy muốn tính trung bình cộng c ... trung du Bắc Bộ
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam.
+ Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì?
+ Hình 1, 2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang?
+ Xác đinh vị trí 2 địa phương này trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tiểu kết.
Hoạt động 2 : Chè và cây ăn quả ở trung du:
 GV hướng dẫn HS và yêu cầu nhóm tổ 1 là 3 câu trên, nhóm tổ 2 là 2 câu giữa, 2 câu cuối là nhóm tổ 3.
- Tiểu kết.
Hoạt động3: trồng rừng và cây công nghiệp
- Cho HS xem tranh ảnh.
- Nêu câu hỏi.
+ Vì sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống, đồi trọc?
+ Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì?
+ Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về diện tích rừng trồng mới ở Phú Thọ trong những năm gần đây
- GV tiểu kết và liên hệ thực tế để giáo dục cho HS ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây.
Hoạt động nối tiếp: Củng cố - dặn dò
 Dặn HS về nhà chuẩn bị bài “Tây Nguyên”.
- Nhận xét tiết học.
- HS hát.
- 2 HS trả lời câu hỏi SGK /79.
Hoạt động cá nhân
- Đọc mục 1 SGK và quan sát tranh, ảnh hình 1, hình 2 trả lời
- Nhận xét, bổ sung, hoàn thiện.
- đọc tên bản đồ và chỉ các tỉnh Thái Nguyên, Phú thọ, Bắc Giang.
- Dựa vào kênh chữ, kênh hình mục 2 SGK, thảo luận và trả lời
Nhận xét câu trả lời của bạn 
Thảo luận nhóm 4
+ Em biết gì về chè Thái Nguyên?
+ Chè ở đây được trồng để làm gì?
+ Trong những năm gần đây, ở trung du Bắc Bộ xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì?
+ quan sát hình 3 và nêu quy trình chế biến chè.
- Đại diện trình bày kết quả.
 - Nhận xét, bổ sung, hoàn thiện.
Hoạt động cá nhân
- Xem tranh ảnh đồi trọc.
- Trả lời các câu hỏi 
.
- Nhận xét.
- Đọc bài học.
- thi hỏi đáp về những đặc điểm tiêu biểu của vùng trung du Bắc Bộ.
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
	 Chủ điểm 1: TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG
 EM YÊU TRƯỜNG EM
I/Mục tiêu : 
- Giáo dục sự hiểu biết về trách nhiệm của người học sinh đối với trường, lớp.
- Có ý thức xây dựng truyền thống nhà trường ngày càng tốt hơn.
- Rèn luyện thói quen tốt của một học sinh Tiểu học.
- Có thái độ, tình cảm của một học sinh đối với truyền thống nhà trường.
	II/ Chuẩn bị:
	Tiểu sử Nguyễn Chí Thanh
	- Kế hoạch đại hội chi đội, kế hoạch lao động.
III/ Hoạt động dạy và học : 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Hoạt động 1: Giới thiệu về truyền thống nhà trường.
- Giới thiệu một số nét về tên trường.(Tiểu sử ông Hồ Phước Hậu)
- Giới thiệu một số truyền thống của nhà trường. (Ngày thành lập trường, Chất lượng đại trà, chất lượng mũi nhọn, chất lượng các hội thi,  trong những năm trước)
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu Tiểu sử ông Nguyễn Chí Thanh (Hoạt động cá nhân)
-Cho vài em đọc tiểu sử
Ông Nguyễn Chí Thanh sinh vào ngày tháng năm nào ?
-Ông tham gia cách mạng khi nào ?
-Hày kể vắn tắt những công lao của ông đã cống hiến ?
- Yêu cầu học sinh học thuộc tiểu sử
3. Hoạt động 3: Tổ chức ôn luyện đội hình, đội ngũ, Ôn các bài hát múa.
(Hoạt động theo nhóm – 4 nhóm)
- Ôn tập dưới hình thức thực hành theo nhóm.
- Nêu cách thực hiện, giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
- Tiến hành tổ chức cho HS thực hiện,
-GV tập họp, kiểm tra lại, nhận xét đánh giá.
4. Hoạt động 4: Tổ chức Đại hội chi đội.
- Thông qua kế hoạch đại hội, phân công nhiệm vụ cho từng Đội viên, thảo luận thống nhất kế hoạch.
- Qui định thời gian, tiến hành tổ chức Đại hội chi đội.
5. Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò chuẩn bị bài 
- Học sinh quan sát, theo dõi.
Trả lời
- Theo dõi, ghi vào vở, học thuộc 
- Theo dõi, nhận nhiệm vụ và thực hành theo nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng.
- Theo dõi
- Tiến hành tổ chức đại hội theo kế hoạch.
- Theo dõi.
 Thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2008
 Toán: Biểu đồ (tt)
Mục tiêu: Giúp HS:
- Làm quen với biểu đồ hình cột
- Bước đầu biết cách đọc biểu đồ hình cột.
Đồ dùng dạy học:
Vẽ sẵn biểu đồ số con chuột của 4 thôn đã diệt vào bảng phụ.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng, yêu cầu HS làm BT2 SGK/29
- GV sửa bài, nhận xét và cho điểm HS
Hoạt động 2: Bài mới: gt® ghi đề bài lên bảng.
1.Giới thiệu cách nhận biết biểu đồ hình cột: Số chuột của 4 thôn đã diệt.
- GV treo biểu đồ và gt: Đây là biểu đồ hình cột thể hiện số chuột của 4 thôn đã diệt.
- GV nói: Biểu đồ hình cột được thể hiện bằng các hàng và số cột, em hãy cho biết:
- Biểu đồ có mấy cột.
- Dưới chân của các cột ghi gì?
- Trục bên trái của biều đồ ghi gì?
- Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì?
2.Hướng dẫn HS cách đọc biểu đồ:
- Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được của các thôn nào?
- Em hãy lên bảng chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số chuột đã diệt được của từng thôn?
- Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số chuột nhiều hơn hay ít hơn?
- Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất? Thôn nào diệt được ít chuột nhất?
- Thôn Đoàn diệt được nhiều hơn thôn Đông bao nhiêu con chuột?
- Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng bao nhiêu con chuột?
- Có mấy thôn diệt được trên 2000 con chuột? Đó là những thôn nào?
Hoạt động 3: Luyện tập:
Bài 1:Hướng dẫn HS nhận xét và đọc biểu đồ hình cột (theo các câu hỏi ở SGK)
Hỏi thêm:
Số cây trồng được của cả khối lớp 4 và 5 là bao nhiêu cây?
Bài 2: 
Gọi HS trả lời miệng
Hướng dẫn HS làm buổi chiều
Hoạt động nối tiếp:
Củng cố dặn dò bài sau: “ Luyện tập ”
1 HS lên bảng làm bài
Lớp theo dõi và nhận xét
HS quan sát biểu đồ
HS trả lời: 4 cột
Tên của 4 thôn
Số con chuột đã diệt
Số con chuột được biểu diễn ở cột đó
Của 4 thôn là thôn Đông, thôn Đoài, thôn Trung và thôn Thượng
2 HS lên bảng chỉ
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
Cả lớp tính và đại diện trả lời
35+28+45+40+23=71 (cây)
1 HS lên làm ở bảng phụ
Lớp nhận xét
 Khoa học : Ăn nhiều rau quả chín sử dung thực phẩm sạch và an toàn 
 I. MỤC TIÊU
Giúp HS:	
Nêu được ích lợi của việc ăn nhiều rau, quả chín hằng ngày.
Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn.
Biết các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm
Có ý thức thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm và ăn nhiều rau, quả chín hằng ngày
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Hình minh hoạ trang 22, 23 SGK (phóng to nếu có điều kiện).
Một số rau còn tươi, 1 bó rau bị héo, 1 hộp sữa mới và một hộp sữa để lâu đã bị gỉ.
5 tờ phiếu có ghi sẵn các câu hỏi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A Bài cũ:
+ Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
+ Nhận xét, cho điểm HS.
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS mà GV yêu cầu từ tiết trước.
B.Bài mới - GV giới thiệu
- HS 1 trả lời câu hỏi: Vì sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật?
- HS 2 trả lời câu hỏi: Vì sao phải ăn muối i-ốt và không nên ăn mặn?
- Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của tổ mình.
Hoạt động1 : ích lợi của việc ăn rau và quả chín hằng ngày
- GV tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi với các câu hỏi:
1. Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày không ăn rau?
2. Ăn rau và quả chín hằng ngày có ích lợi gì?
+ Gọi các Hs trình abỳ và bổ sung ý kiến.
+ Nhận xét, tuyên dương nhóm thảo luận tốt.
- Kết luận: Ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táo bón. Vì vậy hằng ngày chúng ta nên chú ý ăn nhiều rau và hoa quả nhé.
- Thảo luận cùng bạn.
1. Nếu vài ngày không ăn rau em thấy người mệt mỏi, khó tiêu, không đi vệ sinh được.
2. Ăn rau quả chín hằng ngày để chống táo bón, đủ các chất khoáng và vi-ta-min cần thiết, đẹp da, ngon miệng.
- HS lắng nghe.
Hoạt động 2: Trò chơi: Đi chợ mua hàng
- GV yêu cầu cả lớp chia thành 4 tổ, sử dụng các loai rau, đồ hộp mình mang đến lớp để tiến hành trò chơi.
+ Các đội hãy cùng đi chợ, mua những thứ thực phẩm mà mình cho là sạch và an toàn.
+ Sau đó giải thích tại sao đội mình chọn mua thứ này mà không chọn mua thứ kia.
+ Sau 5 phút GV sẽ gọi các đội mang hàng lên và giải thích.
+ Nhận xét, tuyên dương (phát phần thưởng nếu có) các nhóm biết mua hàng và trình bày lưu loát.
- HS chia tổ và để gọn những thứ tổ mình có vào 1 chỗ.
+ Các đội cùng đi mua hàng.
+ Mỗi đội cử 2 Hs tham gia, giới thiệu về thức ăn đội đã mua.
Ví dụ về cách trả lời đúng:
— Đội em mua loại rau còn tươi vì khi chế biến các món ăn ngon, không bị ngộ độc còn loại rau đã héo và úa vàng không nên mua vì chúng sắp hỏng, ăn không ngon và dễ mắc bệnh. Đồ hộp trước khi mua chúng ta nên xem kĩ hẳn dụng, không mua loại hộp đã cũ hoặc bị gỉ hay sắp hết hạn sử dụng vì chúng đã bị nhiếm hóa chất có thể gậy hại cho sức khỏe.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
Hoạt động 3:Các cách thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm
 + Chia lớp thành 10 nhóm, phát phiếu có ghi sẵn câu hỏi cho mỗi nhóm.
 + Tuyên dương các nhóm có ý kiến 
- Thảo luận nhóm 
+ Chia nhóm và nhận phiếu câu hỏi của nhóm mình.- 
Hoạt động kết thúc
- Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm hiểu xem gia đình mình làm cách nào để bảo quản thức ăn
TẬP LÀM VĂN Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
I – MỤC TIÊU 
	1. Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn KC.
	2. Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	 Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1, 2, 3 (phần nhận xét), để khoảng trống cho HS làm bài theo nhóm.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài mới: Giới thiệu bài:
 Hoạt động 1 : Phần nhận xét
Bài tập 1, 2
- Cả lớp và Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng: SGK / 130.
Bài tập 3: 
Hoạt động 2 : Phần ghi nhớ
- GV nhắc HS cần học thuộc phần ghi nhớ.
Hoạt động 3 : Phần luyện tập
 - Cả lớp và Gv nhận xét. GV khen ngợi, chấm điểm đoạn viết tốt. VD: SGK / 131.
Hoạt động nối tiếp :Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc yêu cầu của BT1, 2.
- HS đọc thầm truyện Những hạt thóc giống. Từng cặp trao đổi, làm bài trên tờ phiếu GV phát.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến.
 + Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể lại một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diến biến của truyện.
+ Hết một đoạn văn, cần chấm xuống dòng.
- Hai, ba Hs đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK.
- Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT.
- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, tưởng tượng để viét bổ sung phần thân đoạn.
- Một số Hs tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm của mình.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_5_nguyen_thi_xuan.doc